ư
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
ờn
TRƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------------
g
ọc
h
ại
Đ
in
K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
h
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
LÊ THỊ VÂN
uê
́H
tê
HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN
́
Khóa học: 2014 - 2018
ư
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
ờn
TRƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------------
g
ọc
h
ại
Đ
in
K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
h
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
LÊ THỊ VÂN
ThS. Nguyễn Quốc Tú
́
Lớp: K48D Kế toán
uê
́H
tê
HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, 04/2018
ư
Tr
Lời Cảm Ơn
ờn
Không phải ai cũng có thể tự thành công trên con đường của mình bằng tự
g
nỗ lực mà không có sự giúp đỡ của những người xung quanh. Cũng vì vậỵ, để
hoàn thành được bài báo cáo này, đầu tiên cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc
h
ại
Đ
nhất đến quý thầy cô trường đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế
toán – Kiểm toán đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích và kinh
nghiệm quý báu, đó là những hành trang đầu tiên giúp chúng em mở ra cánh cửa
mới sau cánh cửa trường đại học.
Đặc biệt, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn
ọc
Ths.Nguyễn Quốc Tú, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo.
K
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Xây
dựng Hoàng Sơn và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em hoàn
in
thành bài thực tập cuối khóa của mình.
h
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn hạn chế về kiến thức và thời gian
nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài báo cáo được hoàn thiện
tê
hơn.
́H
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sự
nghiệp trồng người. Đồng thời, em kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý
uê
công ty thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
́
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Vân
ư
Tr
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ờn
Sản xuất kinh doanh
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
TSCĐ
Tài sản cố định
g
SXKD
h
ại
Đ
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
MTC
Máy thi công
Giá thành
Giá trị gia tăng
h
GTGT
Đầu kỳ
in
Z
Cuối kỳ
K
ĐK
ọc
CK
uê
́H
tê
́
ii
ư
Tr
MỤC LỤC
ờn
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii
g
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
h
ại
Đ
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................................1
ọc
1.3 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
K
1.5 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2
1.6 Cấu trúc đề tài............................................................................................................3
in
1.7 Điểm mới của đề tài...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
h
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
tê
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP .....................................................4
1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................4
́H
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................................4
1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................4
uê
1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ..........7
1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................7
1.2.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành ...............................................................................7
1.2.3 Phương pháp tính giá thành....................................................................................8
1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ....................................................10
1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................11
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................11
iii
́
1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................7
ư
Tr
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................................12
ờn
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC .................12
1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................14
1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................17
g
1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung ......................................................................................19
h
ại
Đ
1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................21
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................................................24
1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang ..................................................................24
1.4.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................25
1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................................26
ọc
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG HOÀNG SƠN..................................................................................................28
K
2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ....28
in
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ....................................................29
h
2.1.2.1 Chức năng..........................................................................................................29
2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh ........................................................................................29
tê
2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty...................................................30
́H
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ .................................................30
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn.............................31
uê
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.....34
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................34
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn..........................37
2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính ...........................................................................37
2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .............................40
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ..........................................................................41
iv
́
2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán...................................................................................34
ư
Tr
2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất,
ờn
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .................41
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......41
2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn................41
g
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................42
h
ại
Đ
2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................55
2.2.2.4 Kế toán chi phí máy thi công.............................................................................65
2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................74
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
ọc
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN.....................................................................87
3.1 Đánh giá chung về công ty ......................................................................................87
K
3.2 Ưu điểm ...................................................................................................................87
in
3.3 Nhược điểm .............................................................................................................89
3.4 Kiến nghị đóng góp: ................................................................................................91
h
uê
́H
tê
́
v
ư
Tr
DANH MỤC BẢNG
ờn
Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ...........................................................10
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua
g
2 năm 2015-2016 ...........................................................................................................37
Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty..........................40
ọc
h
ại
Đ
h
in
K
uê
́H
tê
́
vi
ư
Tr
DANH MỤC BIỂU
ờn
Biểu 01: Hợp đồng kinh tế ............................................................................................44
Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa..........................................................................46
g
Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng..........................................................................................47
Biểu 04: Phiếu nhập kho................................................................................................48
h
ại
Đ
Biểu 05: Thẻ kho ...........................................................................................................49
Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tư ................................................................................50
Biểu 07: Phiếu xuất kho ................................................................................................51
Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621 .................................................................................52
Biểu 09: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................53
ọc
Biểu 10: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................54
Biểu 11: Sổ cái TK 621 .................................................................................................55
K
Biểu 12: Biên bản nghiệm thu .......................................................................................57
Biểu 13: Giấy đề nghị thanh toán ..................................................................................58
in
Biểu 14: Phiếu chi..........................................................................................................59
Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 622.............................................................................60
h
Biểu 16: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................61
tê
Biểu 17: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................62
Biểu 18: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................63
́H
Biểu 19: Sổ cái tài khoản 622........................................................................................64
Biểu 20: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................67
uê
Biểu 21: Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................68
Biểu 22: Sổ chi tiết TK623 ............................................................................................69
Biểu 24: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................71
Biểu 25: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................72
Biểu 26: Sổ cái TK 623 .................................................................................................73
Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện .......................................................................75
Biểu 28: Phiếu chi..........................................................................................................76
Biểu 29: Sổ chi tiết tk 627 .............................................................................................77
vii
́
Biểu 23: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................70
ư
Tr
Biểu 30: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................78
ờn
Biểu 31: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................79
Biểu 32: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................80
Biểu 33: Sổ cái...............................................................................................................81
g
Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu ............................82
h
ại
Đ
Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154 .................................................................................83
Biểu 36: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................84
Biểu 37: Sổ cái...............................................................................................................85
Biểu 39: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm....................................86
ọc
h
in
K
uê
́H
tê
́
viii
ư
Tr
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ờn
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC........14
Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu............................16
g
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................17
Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .........18
h
ại
Đ
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................18
Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung ................19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................21
Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công......22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công ..........................................24
ọc
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn .............31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn......................31
K
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................34
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ......................36
h
in
uê
́H
tê
́
ix
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
1.1 Lý do chọn đề tài
Song song với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, chúng ta đã và đang được
g
chứng kiến sự chuyển dịch kinh tế theo hướng ngày càng phát triển tốt đẹp hơn của đất
nước. Việt Nam đã từ một nước nông nghiệp lạc hậu chuyển mình từng bước đổi mới
h
ại
Đ
đã chuyển sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ cao. Chính sự chuyển
dịch này đã mở ra nhiều cánh cửa cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhưng đồng thời
không ít thách thức mà Việt Nam cần phải đối diện, đặc biệt ngành xây dựng là một
ngành mũi nhọn thu hút nhiều vốn đầu tư của nền kinh tế, có vai trò hết sức quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia.
ọc
Xây dựng là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh đất nước ngày càng phát triển thì xây dựng lại có vai
K
trò to lớn trong việc xây dựng các hệ thống cầu, đường, trường, trạm, hệ thống nhà
cửa,...Do vậy các công ty xây lắp xuất hiện ngày càng nhiều, tính cạnh tranh ngày càng
in
gay gắt hơn. Vậy để đứng vững và phát triển trên thương trường thì doanh nghiệp cần
có chiến lược kinh doanh phù hợp nâng cao được chất lượng sản phẩm nhưng tiết kiệm
chi phí và giá thành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
h
được chi phí và đem lại được lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mình do đó thông tin,
tê
Chi phí và giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu phức tạp nhưng hết
́H
sức quan trọng đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Thông tin về giá
thành giúp các nhà quản trị đánh giá được dự án, xem xét được hình thành như thế nào
để đánh giá được chính xác sự quản lý, tránh thất thoát, tiết kiệm mức thấp nhất để hạ
uê
giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó,
những thông tin này là tiền đề để doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh.
́
Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành nên em đã quyết định đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng
Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài này thực hiện nhằm các mục đích sau:
SVTH: Lê Thị Vân
1
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Tìm hiểu lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh
ờn
nghiệp sản xuất.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn- Nghệ An.
g
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá
h
ại
Đ
thành tại công ty Hoàng Sơn.
1.3 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn.
ọc
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Phòng kế toán tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn
Về thời gian: Số liệu được sử dụng để phân tích của doanh nghiệp TNHH xây
K
dựng Hoàng Sơn trong năm 2017 cùng với các số liệu năm 2015 và 2016.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và
in
tính giá thành tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017.
h
1.5 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này tiến hành thu thập báo cáo,
tê
chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cùng các
́H
tài liệu có liên quan khác.
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, chọn lọc tham khảo, tìm hiểu
giảng, chuẩn mực kế toán, thông tư ban hành, các chế độ,...
uê
các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, các tài liệu tham khảo, slide bài
có liên quan đến thông tin, số liệu cần để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khi có
thắc mắc trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn.
- Phương pháp quan sát: Ngoài việc hỏi trực tiếp các đối tượng liên quan trong
doanh nghiệp thì việc quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các
bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán tại doanh
nghiệp.
SVTH: Lê Thị Vân
2
́
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Phương pháp hoạch toán kế toán: Thu thập số liệu, chứng từ chứng minh cho
ờn
các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh đúng
chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
g
1.6 Cấu trúc đề tài
Cấu trúc đề tài gồm có ba phần:
h
ại
Đ
+ Phần I: Đặt vấn đề:
+ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành thành phẩm tại
Công ty xây lắp.
ọc
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
1.7 Điểm mới của đề tài
h
in
+ Phần III: Kết luận và kiến nghị
K
tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.
Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là đề tài quen thuộc được rất
tê
nhiều bạn sinh viên lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài sẽ
mang màu sắc riêng của từng sinh viên thực hiện đề tài cũng như là đặc điểm riêng của
́H
từng công ty mà sinh viên đó thực hiện. Cũng vì vậy, với đề tài kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn thì em nhận thấy một vài
uê
điểm mới là:
- Đây là lần đầu đề tài được thực hiện ở công ty và đối với mỗi loại hình công ty
́
khác nhau thì có cách tập hợp chi phí và tính giá thành khác nhau.
- Mặc dù công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC và áp dụng sửa đổi
bổ sung theo thông tư số 133/2016/TT-BTC nhưng công ty vẫn đăng ký thêm một số
tài khoản theo thông tư 200 như: TK 621_Chi phí nguyên vật liệu, TK 622_Chi phí
nhân công trực tiếp, TK 627_ Chi phí sản xuất chung,...
SVTH: Lê Thị Vân
3
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ờn
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP
g
1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
h
ại
Đ
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
“ Chi phí là tổng các giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
ọc
đông hoặc vốn chủ sở hữu”. ( Chuẩn mực số 01 của Bộ tài chính)
“ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao
K
động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD hoặc chi phí là những phí tổn
về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD”.( TS. Huỳnh
in
Lợi 2009)
h
“Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp
chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục
Nhị_ Kế toán tài chính, 2001)
́H
1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
tê
đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”. ( PGS.TS.Võ Văn
uê
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại khác nhau và
đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
́
trong doanh nghiệp, ảnh hưởng tới việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp.
a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
- Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN,...của người lao động.
SVTH: Lê Thị Vân
4
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên
ờn
vật liệu phụ, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác,... sử dụng trong
sản suất.
g
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng
và dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
h
ại
Đ
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài
hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí và dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
ọc
b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
K
dùng trong thi công xây lắp như vật liệu xây lắp, nhiên liệu...Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nên dễ nhận diện, định lượng một
h
in
cách chính xác.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản lương nhân công trực tiếp và
các khoản trích theo lương như BHYT, BHTN, KPCĐ,...Đối với quy trình công nghệ
tê
thủ công thì chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lương, các khoản trích theo
́H
lương,...của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Đối với những quy trình sản xuất tự
động hóa thì chi phí nhân công là chi phí lương, các khoản trích theo lương,...của công
uê
nhân trực tiếp vận hành, điều khiển quy trình đó.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng
hao máy thi công,...
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp khác ngoài ba chi phí
trên như chi phí tổ chức, quản lý gắn liền với chi phí của tổ, đội, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác,...
SVTH: Lê Thị Vân
5
́
máy thi công như tiền lương nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí khấu
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc bán hàng của doanh
ờn
nghiệp bao gồm chi phí lương trong việc trực tiếp hay gián tiếp trong hoạt động bán
hàng, chi phí nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho việc bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ,
bao bì,...
g
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
h
ại
Đ
hành chính, quản lý như lương, các khoản trích theo lương, chi phí nhiên liệu, nguyên
liệu,... phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp.
c. Phân loại theo phương pháp quy nạp
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng chịu
ọc
chi phí, có thể tính trực tiếp và cho từng đối tượng.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
K
chịu chi phí nên được phân bổ cho từng đối tượng theo các tiêu thức nhất định.
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
in
- Biến phí: Là những chi phí có mối tương quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
h
động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy vận hành...
tê
- Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động.
́H
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp định phí và biến phí.
- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.
uê
Ngoài ra còn có một số nhận diện khác về chi phí như:
́
- Chi phí chênh lệch
- Chi phí chìm
- Chi phí cơ hội
SVTH: Lê Thị Vân
6
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
ờn
lắp
1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
g
1.2.1.1 Khái niệm
h
ại
Đ
Ts. Huỳnh Lợi (2009) “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối
lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.”
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác cho công trình,
hạng mục công trình hay khối lượng sản xuất hoàn thành đến giai đoạn quy ước đã
ọc
hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán. Vì vậy, giá thành sản
phẩm xây lắp là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng, vì nó phản ánh kết
quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả tài chính.
in
K
1.2.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác
h
tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác định đối tượng tính giá
tê
thành một cách hợp lý.
́H
Trong kinh doanh xây lắp do tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập
dự toán riêng nên đối tượng tính giá thành thông thường là: hạng mục công trình, toàn
uê
bộ công trình, hay khối lượng công tác xây lắp hoàn thành.
Xác định đối tượng tính giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản
hiện kế hoạch giá thành, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện
pháp phấn đấu hạ giá thành sản phẩm nhưng đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
Trong kinh doanh xây lắp thời gian sản xuất sản phẩm kéo dài. Do vậy xét về mặt
lượng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường không bằng nhau. Chúng chỉ
thực sự bằng nhau khi không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
SVTH: Lê Thị Vân
7
́
phẩm, tổ chức tính giá thành theo đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp xây lắp sản xuất
ờn
ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn
vị.
g
“ Đối tượng tính giá thành thường là công trình, hạng mục công trình, khối lượng
công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã được nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lượng
h
ại
Đ
kỹ thuật chờ bán”. ( Ts. Huỳnh Lợi 2009)
Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá
thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng
hợp số liệu thực tế cho các đối tượng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất
hình thức bàn giao công trình.
ọc
nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và
- Với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (dưới 12 tháng), kỳ tính giá thành là
K
từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình.
- Với những công trình lớn, thời gian thi công kéo dài (lớn hơn 12 tháng), khi nào
in
có một bộ phận, hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và được nghiệm thu, kế toán
h
tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó.
- Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận không thể
tê
tách ra để đưa vào sử dụng được, khi từng phần điểm lắp đặt đạt đến điểm dừng kỹ
thuật hợp lý theo thiết kế tính toán sẽ tính giá thành cho khối lượng công tác được
́H
hoàn thành bàn giao. Kỳ tính giá thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt
điểm dừng kỹ thuật.
uê
1.2.3 Phương pháp tính giá thành
sau:
Phương pháp giản đơn: Phương pháp này thường áp dụng để tính giá thành khi
đối tượng tập hợp chi phí là đối tượng tính giá thành.
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện
nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
SVTH: Lê Thị Vân
8
́
Theo TS. Huỳnh Lợi phương pháp tính giá thành thường sử dụng phương pháp
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
phù hợp với đối tượng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phương pháp này cho phép
ờn
cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và cách tính đơn giản, dễ
dàng thực hiện.
g
Ngoài ra còn có các phương pháp khác:
h
ại
Đ
Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này áp dụng khi cùng một công trình tạo ra
nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ công trình thi
công xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết.
Phương pháp hệ số: Phương pháp này chỉ khác với phương pháp tỷ lệ là các
hạng mục hoàn thành được xác lập các hệ số quy đổi.
ọc
Phương pháp tổng cộng chi phí: Phương pháp này được áp dụng trong doanh
nghiệp thi công lớn, phức tạp, quá trình xây lắp được chia ra các bộ phận sản xuất
khác nhau. Theo phương pháp này, giá thành công trình được xác định bằng cách tổng
K
cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội, cộng với giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
Z = D ĐK + C1 + C2 +...+ Cn – D CK
in
và trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:
từng hạng mục công trình.
h
Trong đó: C1, C2, ..., Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc
tê
Phương pháp theo đơn đặt hàng: Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp
́H
sản xuất đơn giản, ít mặt hàng, nhỏ lẻ, công việc căn cứ vào các đơn đặt hàng.
Phương pháp tính giá thành theo định mức: Phương pháp này có mục đích kịp
uê
thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát sinh vượt quá định mức, từ đó tăng
cường phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Nội dung của phương pháp này cụ thể
như sau:
́
Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí được duyệt,
kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức.
So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp
thường xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp
khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm nhưng đảm bảo chất lượng công trình.
SVTH: Lê Thị Vân
9
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
ờn
CÔNG TY...
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM, DỊCH VỤ
g
Tháng: .........Năm: .......
Tên công trình: ..........
h
ại
Đ
Chỉ tiêu
Tổng
số tiền
h
in
K
tê
1.CPSXKD dở
dang đầu kì
2.CPSXKD
phát sinh trong
kì
3.CPSXKD dở
dang cuối kì
4. Khoản giảm
giá thành
5. Tổng giá
thành thực tế
ọc
Chia ra theo khoản mục
Chi phí
Nhân
sử
Chi
Nguyên liệu, vật liệu
công
dụng
phí
trực tiếp
trực
máy thi chung
tiếp
công
Ngày ..... Tháng ..... Năm .....
Kế toán trưởng
uê
1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
́H
Người ghi sổ
́
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành:
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn
của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm
trước khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự
toán, xác định chi phí tiêu chuẩn.
SVTH: Lê Thị Vân
10
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Giá thành dự toán: Là công tác xây lắp được xác định trên khối lượng công tác
ờn
xây lắp theo khối lượng thiết kế được duyệt, các định mức dự toán và đơn giá xây
dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả trên thị
trường.
g
Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm
h
ại
Đ
cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
Giá thành thực tế: là giá thành được tập hợp từ toàn bộ chi phí sản xuất thực tế
phát sinh để thực hiện hoàn thành quá trình thi công. Giá thành thực tế biểu hiện chất
lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
ọc
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các
K
đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
in
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm
công việc, lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp .
h
Giá thành tiêu thụ sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản
tê
lý doanh nghiệp, giá thành sản xuất,...là căn cứ để xác định mức lợi nhuận kế toán
́H
trước thuế.
1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
uê
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
cần được tổ chức tập hợp.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí là công việc đầu tiên cần thiết để kế toán tập
hợp chi phí sản xuất. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí phải căn cứ vào công
dụng kinh tế, đặc điểm phát sinh trong sản xuất. Tùy theo cơ cấu quản lý, yêu cầu hạch
SVTH: Lê Thị Vân
11
́
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
toán nội bộ hay quy trình công nghệ riêng, yêu cầu công tác tính giá thành riêng mà
ờn
công ty có cách nhìn nhận khác nhau về đối tượng tập hợp chi phí.
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
g
Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí là phương pháp gián tiếp và
trực tiếp:
h
ại
Đ
- Phương pháp trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí phát sinh liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng riêng biệt. Phương pháp trực tiếp đòi hỏi phải ghi
chép các chi phí của từng đối tượng riêng biệt đảm bảo mức chính xác cao.
- Phương pháp gián tiếp: Áp dụng khi các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
ọc
đối tượng khác nhau mà không thể tập hợp riêng rẽ cho từng đối tượng. Phương pháp
này đòi hỏi phải ghi chép chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng theo từng
đối tượng riêng rẽ.
in
K
thời điểm phát sinh để sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí cho từng
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC
h
- Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi
lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
tê
- Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: Doanh nghiệp xây dựng và áp dụng chứng từ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN
uê
+ Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN
́H
và sổ sách theo quyết định 48 quy định.
́
+ Sổ cái tài khoản 154 được áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN
+ Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN
- Tài khoản sử dung để tập hợp chi phí là TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
Kết cấu TK 154:
SVTH: Lê Thị Vân
12
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
+ Bên nợ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy
ờn
thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm,
dịch vụ.
g
Các chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ có liên quan đến giá thành sản phẩm
h
ại
Đ
xây lắp công trình hoặc giá thành công trình theo giá khoán nội bộ.
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ ( Đối với doanh nghiệp
hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
+ Bên có:
ọc
Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi
bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB.
K
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn
bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp
in
trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ.
h
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho.
́H
tê
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
uê
không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ
vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung
cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho thì phải hạch toán vào giá vốn hàng
bán (Có TK 154, Nợ TK 632).
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
SVTH: Lê Thị Vân
13
́
sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã phản ánh chi phí sản xuất chung cố định
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Phương pháp hoạch toán:
ờn
TK 152
TK 154
Chi phí nguyên vật liệu dùng XD
TK 155
Công trình hoàn thành
g
TK 111,112
chờ bán
h
ại
Đ
Chi phí sử dụng máy thi công
TK 153
Chi phí sử dụng máy thi công
TK 632
Công trình hoàn thành, bàn
giao được xác định là tiêu thụ
TK 242
Phân bổ
ọc
Giá trị CC, DC
Chi phí lương và các khoản trích
h
in
Theo lương
K
TK 334, 338
TK 111,112,331,..
uê
́H
TK 133
tê
Chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC
́
1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá
thực tế khi xuất sử dụng... (PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp
SVTH: Lê Thị Vân
14