Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.77 MB, 110 trang )

ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
------------------

g
h
ại
Đ

ọc

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

h

in

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hƣớng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


́

Huế, tháng 04 năm 2018



́H


Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Kim Phụng
Lớp: K48A - Kế toán
Niên khóa: 2014 - 2018


ư
Tr

LỜI CÁM ƠN

ờn

g

Để có đƣợc những kết quả nhƣ ngày hôm nay, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Kinh tế Huế
nói chung và quý Thầy, Cô khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng,
những ngƣời đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt
khoảng thời gian tôi học tập tại trƣờng.
Và trên hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Cô giáo ThS. Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi

trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và
các cán bộ nhân viên phòng Kế toán Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà
nƣớc Thừa Thiên Huế, nơi mà tôi đã có cơ hội thực tập, tìm hiểu
thực tế và thu thập thông tin, số liệu để tôi có thể thực hiện tốt đề
tài này.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến
thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót cần
phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong đƣợc sự đóng góp
của quý Thầy, Cô để cho tôi có thể hoàn thiện bài báo cáo này,
đồng thời củng cố đƣợc những kiến thức và rút ra những kinh
nghiệm quý báu giúp ích cho công việc sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H




́
Huế, ngày 23 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Phụng


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ờn

Bộ Tài chính

CBCC

Cán bộ công chức

CITAD

Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng


g

BTC

h
ại
Đ

CQTC

Cơ quan Tài chính

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KSC

Kiểm soát chi

KTV

LKB

ọc

LCT

Kế toán viên
Lệnh chi tiền

Liên kho bạc

K

Ngân hàng Nhà nƣớc

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

NSTW

Ngân sách Trung ƣơng

SPĐT

Song phƣơng điện tử

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc

TCS

Chƣơng trình thu thuế điện tử

TK

Tài khoản


TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TTSP

Chƣơng trình thanh toán song phƣơng điện tử

TTV

Thanh toán viên

YCTT

Yêu cầu thanh toán

h

in

NHNN



́H



́


SVTH: Lê Thị Kim Phụng

i


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn

Bảng 2.1. Tình hình CBCC tại KBNN Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017 ..........49

g

Bảng 2.2. Tình hình thu NSNN tại KBNN Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017 ....51
Bảng 2.3. Tình hình chi NSNN tại KBNN Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017 ....52

h
ại
Đ

Biểu mẫu 2.1. Giấy rút dự toán ngân sách .................................................................... 59
Biểu mẫu 2.2. Uỷ nhiệm chi .......................................................................................... 66
Biểu mẫu 2.3. Bảng kê giao nhận chứng từ phân hệ quản lý chi .................................. 72

Biểu mẫu 2.4. Liệt kê chứng từ phân hệ quản lý chi ..................................................... 74

ọc

Biểu mẫu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 3931 ....................................................................... 76
Biểu mẫu 2.6. Giấy rút dự toán ngân sách .................................................................... 78

K

Biểu mẫu 2.7. Bảng kê giao nhận chứng từ phân hệ quản lý sổ cái .............................. 87
Biểu mẫu 2.8. Liệt kê chứng từ phân hệ sổ cái ............................................................. 89

h

in

Biểu mẫu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 3853 ....................................................................... 91



́H



́

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

ii



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán các khoản chi từ dự toán chính thức trong năm đối với các

g

đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt ................................. 23
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp không kiểm soát dự toán đối với các đơn vị thụ

h
ại
Đ

hƣởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt .................................................. 23
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán các khoản chi từ dự toán chính thức đối với các đơn vị thụ
hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc ................................................................................... 24
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp không kiểm soát dự toán đối với các đơn vị thụ
hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc ................................................................................... 25

ọc


Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp chuyển số tạm ứng thành thực chi bằng Lệnh
chi tiền trong năm ngân sách ......................................................................................... 25

K

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp thu hồi số tạm ứng từ dự toán tạm cấp khi có
dự toán chính thức ......................................................................................................... 26

in

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp thu hồi tạm ứng từ dự toán tạm ứng bằng Lệnh
chi tiền khi có dự toán chính thức trong năm ................................................................ 26

h

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp thu hồi tạm ứng từ dự toán tạm ứng bằng Lệnh



chi tiền khi có dự toán chính thức trong thời gian chỉnh lý quyết toán ......................... 26
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp thu hồi số tạm ứng đối với các trƣờng hợp

́H

không kiểm soát dự toán................................................................................................ 27
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp xử lý các khoản thực chi Ngân sách Nhà nƣớc




không đƣợc quyết toán .................................................................................................. 27
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc không có cam kết chi đối

chi từ dự toán trong năm................................................................................................ 28
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán khoản chi NSNN không có cam kết chi đối với đơn vị thụ
hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc trong trƣờng hợp chi từ dự toán trong năm .............. 28
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán khoản chi NSNN có cam kết chi đối với đơn vị thụ hƣởng
mở tài khoản tại Kho bạc trong trƣờng hợp chi từ dự toán trong năm .......................... 29
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch toán thanh toán tạm ứng đối với chi từ dự toán trong năm ..... 29
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

iii

́

với đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt trong trƣờng hợp


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hạch toán khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc không có cam kết chi đối

ờn

với đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt trƣờng hợp chi từ

dự toán tạm ứng ............................................................................................................. 30
Sơ đồ 1.16. Sơ đồ hạch toán khoản chi NSNN không có cam kết chi đối với đơn vị thụ

g

hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc trong trƣờng hợp chi từ dự toán tạm ứng ................. 30

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.17. Sơ đồ hạch toán khoản chi NSNN có cam kết chi đối với đơn vị thụ hƣởng
mở tài khoản tại Kho bạc trong trƣờng hợp chi từ dự toán tạm ứng ............................. 31
Sơ đồ 1.18. Sơ đồ hạch toán thu hồi dự toán tạm ứng khi đã có hồ sơ thanh toán ....... 31
Sơ đồ 1.19. Sơ đồ hạch toán thu hồi dự toán tạm ứng trong năm và trong thời gian
chỉnh lý quyết toán ........................................................................................................ 32

ọc

Sơ đồ 1.20. Sơ đồ hạch toán đối với khoản tạm ứng chƣa thu hồi đƣợc sau thời gian
chỉnh lý quyết toán đối với khoản dự toán đƣợc phép chuyển sang năm sau ............... 33
Sơ đồ 1.21. Sơ đồ hạch toán đối với khoản tạm ứng chƣa thu hồi đƣợc sau thời gian

K

chỉnh lý quyết toán đối với khoản dự toán không đƣợc phép chuyển sang năm sau .... 33

in

Sơ đồ 1.22. Sơ đồ hạch toán đối với khoản thực chi Ngân sách Nhà nƣớc không đƣợc

quyết toán trƣờng hợp theo dõi khoản thực chi chƣa đƣợc thu hồi............................... 34

h

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ................ 41
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế .................. 44



́H



́

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN

g

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................ii

h
ại
Đ

DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
I.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................................... 2

ọc

I.3. Đối tƣợng nghiên cứu đề tài .................................................................................. 2
I.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài...................................................................................... 2

K

I.5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................. 3
I.6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 3

in

I.7. Tính mới của đề tài ................................................................................................ 4

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 6

h

CHƢƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ



NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC ....................................... 6
1.1. Lý luận chung về Ngân sách Nhà nƣớc và chi Ngân sách Nhà nƣớc ở Kho bạc

́H

Nhà nƣớc ................................................................................................................... 6
1.1.1. Ngân sách Nhà nƣớc ................................................................................... 6



1.1.2. Chi Ngân sách Nhà nƣớc ............................................................................. 6
1.2. Lý luận chung về chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc ................................ 8
1.2.2. Các phƣơng thức chi thƣờng xuyên ............................................................ 8
1.2.3. Điều kiện chi và thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên ........................ 13
1.3. Nội dung công tác kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc ................ 14
1.3.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 14
1.3.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 15
1.3.3. Tài khoản kế toán ...................................................................................... 15
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

v


́

1.2.1. Khái niệm về chi thƣờng xuyên .................................................................. 8


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ........... 22

ờn

1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc....... 34
1.4.1. Vai trò của kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc ..................... 34
1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc ................ 34

g

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN TỪ

h
ại
Đ

NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................... 36
2.1. Giới thiệu chung về Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ........................ 36

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 36
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 36
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ..... 40

ọc

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế .... 43
2.1.5. Tình hình lao động tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ............. 49
2.1.6. Tình hình thu và chi Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc qua 3

K

năm 2015-2017 .................................................................................................... 51

in

2.2. Thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho
bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................... 53

h

2.2.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 54
2.2.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 57



2.2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 57

́H


2.2.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 57
CHƢƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC



KẾ TOÁN CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO

BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................ 92
Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................... 92
3.1.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 92
3.1.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 93
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ
Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ........................ 94
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 97
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

vi

́

3.1. Đánh giá về công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


III.1. Kết luận ............................................................................................................. 97

ờn

III.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

SVTH: Lê Thị Kim Phụng


vii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

I.1. Lý do chọn đề tài
Ngân sách Nhà nƣớc đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của nền

g

kinh tế ở nƣớc ta hiện nay. Việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả Ngân sách

h
ại
Đ

Nhà nƣớc là một yêu cầu hết sức cần thiết, là trách nhiệm và là mối quan tâm hàng đầu
của Chính phủ, của các tổ chức và của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó, chi
Ngân sách Nhà nƣớc chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò then chốt bởi nó có sự tác
động và ảnh hƣởng lớn đối với nền kinh tế. Tuy nhiên việc sử dụng công quỹ ngày nay

đã gây ra rất nhiều lãng phí, công tác quản lý ngân sách còn có nhiều khuyết điểm.

ọc

Hàng năm, mặc dù thu ngân sách đều vƣợt so với kế hoạch, năm sau thu cao hơn năm
trƣớc nhƣng cân đối ngân sách quốc gia vẫn trong tình trạng rất khó. Một phần nguyên
nhân là do các khoản chi thƣờng xuyên tăng nhanh trong thời gian vừa qua. Xuất phát

K

từ thực trạng nêu trên, công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc có

in

vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý quỹ Ngân sách Nhà nƣớc, đồng thời thay
mặt Nhà nƣớc kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành ngân sách của các đơn vị sử
Nhà nƣớc.

h

dụng ngân sách và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có quan hệ với Ngân sách



Trong những năm vừa qua, công tác kế toán Ngân sách Nhà nƣớc và hoạt động

́H

nghiệp vụ Kho bạc Nhà nƣớc nói chung và kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách


Nhà nƣớc nói riêng tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế cũng có những chuyển



biến tích cực. Tuy nhiên, công tác chi Ngân sách Nhà nƣớc trong thời gian qua vẫn
chƣa đƣợc chặt chẽ, thậm chí một số nơi còn yếu kém, dẫn đến tình trạng thất thoát

nghiêm khắc và kịp thời. Trƣớc tình hình đó, việc tổ chức tốt công tác kế toán chi
thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc sẽ giúp cho đơn vị có đƣợc bộ máy kế toán gọn
nhẹ, phù hợp, hoạt động có hiệu quả nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, nâng cao
chất lƣợng kế toán Ngân sách Nhà nƣớc và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nƣớc,
đáp ứng yêu cầu thông tin quản lý và điều hành Ngân sách Nhà nƣớc các cấp tại địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

1

́

lớn, gây thiệt hại nghiêm trọng cho Ngân sách Nhà nƣớc nhƣng chƣa đƣợc xử lý


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Nhận thức đƣợc vấn đề và tầm quan trọng nêu trên, nên tôi quyết định lựa chọn


ờn

đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại
Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

g

I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi thƣờng xuyên

h
ại
Đ

từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế và đánh giá tình
hình thu chi Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc, từ đó đƣa ra một số ý kiến và giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác kế toán ngân sách nhà nƣớc nói chung và kế toán chi
thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc nói riêng tại Kho bạc. Để thực hiện mục tiêu

ọc

chung nêu trên, các mục tiêu cụ thể đƣợc đặt ra bao gồm:
Thứ nhất, tìm hiểu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi thƣờng
xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc.

K

Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách


in

Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế.

Thứ ba, đánh giá và đƣa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế

h

toán ngân sách nhà nƣớc nói chung cũng nhƣ kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách

́H

I.3. Đối tƣợng nghiên cứu đề tài



Nhà nƣớc nói riêng tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đề tài có đối tƣợng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội
nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế.

́

I.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài



dung, phƣơng pháp, đặc điểm quy trình kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà

Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập tại phòng Kế

toán Nhà nƣớc và phòng Tổ chức cán bộ của Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình thu chi Ngân sách
Nhà nƣớc tại Kho bạc và tình hình lao động qua 3 năm 2015-2017, bên cạnh đó đi sâu

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

nghiên cứu thực trạng phần hành kế toán chi thƣờng xuyên trong năm 2018 và đƣa ra

ờn

các ví dụ minh họa trong tháng 3 năm 2018.

I.5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài

g

Để hoàn thành đƣợc khóa luận này, tôi đã sử dụng các phƣơng pháp sau đây:

h
ại

Đ

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phƣơng pháp này đƣợc tôi sử dụng hầu hết
xuyên suốt khóa luận để thu thập, nghiên cứu những thông tin liên quan đến đề tài từ
các luật, nghị định, thông tƣ, công văn, văn bản và các tài liệu liên quan khác nhằm
tìm hiểu những cơ sở lý luận về kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại
Kho bạc, qua đó làm căn cứ để so sánh với tình hình thực trạng nghiên cứu đƣợc tại

ọc

Kho bạc Nhà nƣớc.

Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc tôi sử dụng
trong quá trình thực tập tại Kho bạc nhằm theo dõi, quan sát quy trình hạch toán, quy

K

trình luân chuyển chứng từ của nhân viên kế toán, đƣa ra các câu hỏi cũng nhƣ trao đổi

in

những vƣớng mắc và những thông tin liên quan tới phần hành kế toán chi thƣờng
xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc mà không hiện hữu trong các tài liệu thu thập đƣợc.

h

Phương pháp thu thập, xử lý thông tin và số liệu: Phƣơng pháp này đƣợc tôi sử




dụng cho việc thu thập các báo cáo thu, chi Ngân sách Nhà nƣớc qua 3 năm 20152017 và các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách

́H

Nhà nƣớc qua đó chắt lọc và xử lý các số liệu cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đã

đặt ra thông qua việc sử dụng Excel để tính toán biến động của các khoản thu, chi
quan theo thời gian phục vụ cho việc đánh giá.



Ngân sách Nhà nƣớc qua các năm kết hợp với việc tổng hợp, so sánh các thông tin liên

́
Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những thông tin, số liệu đã thu
thập đƣợc ban đầu tiến hành tổng hợp theo hệ thống, quy trình để đƣa ra những nhận
định, nhận xét về công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho
bạc Nhà nƣớc.

I.6. Kết cấu của đề tài
Đề tài đƣợc thiết kế bao gồm 3 phần:
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Phần I: Đặt vấn đề

ờn

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại

g

Kho bạc Nhà nƣớc.

h
ại
Đ

Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc
tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi thƣờng
xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

ọc

I.7. Tính mới của đề tài

Trong phạm vi tài liệu mà tôi đã tìm hiểu và tiếp cận đƣợc cho đến nay, việc tìm


K

hiểu thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc

in

chƣa đƣợc đề cập đến. Cụ thể, đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán phục vụ kiểm soát
thu, chi tại các đơn vị hành chính sự nghiệp của Kho bạc Nhà nƣớc huyện Cao Phong,

h

tỉnh Hòa Bình” của tác giả Nguyễn Hoàng Nhân (2016) ở trƣờng Đại học Lao động Xã hội đã làm rõ hệ thống cơ sở lý luận của những vấn đề về công tác kế toán phục vụ



kiểm soát chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nƣớc và đánh giá đƣợc thực trạng công tác

́H

kế toán từ đó đã đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán

hơn. Ngoài ra, tác giả Lê Thị Liễu (2008) ở trƣờng Đại học Nha Trang cũng đã nghiên



cứu đề tài “Thực trạng công tác kế toán thu, chi ngân sách tại Kho bạc Nhà nƣớc

huyện Bố Trạch”. Đề tài làm rõ thêm vai trò của công tác kế toán thu, chi ngân sách tại
Kho bạc Nhà nƣớc, nêu lên thực trạng tổ chức công tác kế toán thu, chi ngân sách góp


́
phần hoàn thiện và đổi mới cơ chế quản lý và sử dụng quỹ Ngân sách Nhà nƣớc. Trên
cơ sở tìm hiểu thực tế, đề tài đã chỉ ra những thành quả và hạn chế còn tồn tại trong
công tác kế toán thu, chi ngân sách tại Kho bạc huyện Bố Trạch nói riêng và Kho bạc
Nhà nƣớc nói chung, từ đó tác giả đƣa ra một số biện pháp và đề xuất của cá nhân
nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi Ngân sách Nhà nƣớc. Chủ yếu các tác giả
chỉ tìm hiểu tổng quát về thực trạng công tác kế toán thu, chi Ngân sách Nhà nƣớc tại
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Kho bạc Nhà nƣớc mà chƣa tập trung nghiên cứu những phần hành kế toán cụ thể.

ờn

Nhận thấy đƣợc điều đó nên tôi quyết định chọn đề tài công tác kế toán chi thƣờng
xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế để đi sâu
tìm hiểu và nghiên cứu chi tiết hơn về kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ Kho

g


bạc Nhà nƣớc, so sánh thực tế với lý thuyết để từ đó đƣa ra những đánh giá, nhận xét

ọc

h
ại
Đ

của bản thân và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn.

h

in

K



́H



́

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

5


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƢƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI THƢỜNG

XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC

g

1.1. Lý luận chung về Ngân sách Nhà nƣớc và chi Ngân sách Nhà nƣớc ở

h
ại
Đ

Kho bạc Nhà nƣớc

1.1.1. Ngân sách Nhà nước

Theo khoản 14, điều 4 của Luật Ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 qui định: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của

ọc


Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nƣớc.”

in

1.1.2.1. Khái niệm

K

1.1.2. Chi Ngân sách Nhà nước

h

Chi Ngân sách Nhà nƣớc là việc phân phối và sử dụng quỹ Ngân sách Nhà nƣớc
nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nƣớc theo những nguyên tắc nhất định.



Chi Ngân sách Nhà nƣớc là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã đƣợc
tập trung vào Ngân sách Nhà nƣớc và đƣa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi

́H

Ngân sách Nhà nƣớc là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hƣớng mà

phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng

1.1.2.2. Đặc điểm




của Nhà nƣớc.

́
Đặc điểm chi ngân sách là không hoàn trả trực tiếp đối với những khoản chi ghi
trong kế hoạch. Nên việc hoàn trả lại vốn đƣợc thực hiện theo cơ chế các khoản thu sử
dụng vốn qua hệ thống phí, lệ phí đối với phục vụ sản xuất kinh doanh.
Chi Ngân sách Nhà nƣớc là việc cung cấp nguồn kinh phí để bảo đảm chi cho
hoạt của bộ máy quản lý nhà nƣớc và đầu tƣ cho việc xây dựng cơ sở, kết cấu hạ tầng,

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

6


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

hình thành các doanh nghiệp nhà nƣớc thuộc các ngành then chốt, trên cơ sở đó, tạo ra

ờn

môi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển cho các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế.


g

1.1.2.3. Phân loại

Hiện nay có nhiều tiêu thức để phân loại các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc. Cụ

h
ại
Đ

thể nhƣ sau:

(1) Theo chức năng và nhiệm vụ

Chi Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm:

- Chi tích lũy: là những khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho nền

ọc

kinh tế, tăng trƣởng kinh tế; là những khoản chi đầu tƣ phát triển kinh tế và kết cấu hạ
tầng, trong đó phần lớn là xây dựng cơ bản, khấu hao tài sản xã hội.
- Chi bảo đảm xã hội (chi tiêu dùng): là các khoản chi không tạo ra sản phẩm vật

K

chất để tiêu dùng trong tƣơng lai, bao gồm chi cho các hoạt động giáo dục; y tế; công

in


tác dân số; khoa học và công nghệ; văn hóa; thông tin đại chúng; thể thao; lƣơng hƣu
và trợ cấp xã hội; các khoản liên quan đến can thiệp của chính phủ vào các hoạt động
ngoài, lãi vay nƣớc ngoài và các khoản chi khác.

́H

Chi Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc chia thành:



(2) Theo yếu tố thời hạn và phƣơng thức quản lý

h

kinh tế; quản lý tài chính; an ninh, quốc phòng; dự trữ tài chính; trả nợ vay nƣớc

- Chi thƣờng xuyên: bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thƣờng



xuyên của nhà nƣớc.

- Chi đầu tƣ phát triển: là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ sở vật chất của

́

đất nƣớc và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.

- Chi trả nợ và viện trợ: bao gồm các khoản chi để nhà nƣớc thực hiện nghĩa vụ

trả nợ các khoản đã vay trong nƣớc, vay nƣớc ngoài khi đến hạn và các khoản chi làm
nghĩa vụ quốc tế.
- Chi dự trữ: là những khoản chi ngân sách nhà nƣớc để bổ sung quỹ dự trữ nhà
nƣớc và quỹ dự trữ tài chính.

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

7


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.2. Lý luận chung về chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc

ờn

1.2.1. Khái niệm về chi thường xuyên
Theo khoản 6, điều 4 của Luật Ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 ngày 25

g

tháng 6 năm 2015 qui định: “Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà
nƣớc nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính

h

ại
Đ

trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng
xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.”
1.2.2. Các phương thức chi thường xuyên

Theo điều 6 của Thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 quy

ọc

định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc
Nhà nƣớc và Thông tƣ số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2016 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của

K

Bộ Tài chính:

in

Việc chi trả kinh phí Ngân sách Nhà nƣớc cho đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà
nƣớc đƣợc thực hiện theo nguyên tắc thanh toán trực tiếp từ Kho bạc Nhà nƣớc cho

h

ngƣời hƣởng lƣơng và ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Đối với các khoản chi chƣa
có điều kiện thực hiện việc chi trả trực tiếp, Kho bạc Nhà nƣớc tạm ứng hoặc thanh




toán cho đối tƣợng thụ hƣởng qua đơn vị sử dụng ngân sách. Các phƣơng thức chi trả
1.2.2.1. Tạm ứng

́H

cụ thể nhƣ sau:



Tạm ứng là việc chi trả các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc cho đơn vị sử dụng
Ngân sách Nhà nƣớc trong trƣờng hợp khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc của đơn vị sử
chƣa hoàn thành.
(1) Nội dung tạm ứng

Tạm ứng bằng tiền mặt: nội dung tạm ứng bằng tiền mặt cho đơn vị sử dụng
Ngân sách Nhà nƣớc, bao gồm các khoản chi của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc
thuộc nội dung đƣợc phép chi bằng tiền mặt quy định tại Điều 5 của Thông tƣ số
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

8

́

dụng Ngân sách Nhà nƣớc chƣa có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định do công việc


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

164/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý thu,

ờn

chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc.
Tạm ứng bằng chuyển khoản: nội dung tạm ứng bằng chuyển khoản cho các đơn

g

vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm: Chi mua vật tƣ văn phòng; Chi hội nghị (trừ
các khoản thanh toán cho cá nhân đƣợc phép tạm ứng bằng tiền mặt); Chi thuê mƣớn

h
ại
Đ

(thuê nhà, thuê đất, thuê thiết bị,...); Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành;
Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu bảo dƣỡng các công trình
cơ sở hạ tầng từ nguồn kinh phí thƣờng xuyên và một số khoản chi cần thiết khác để
đảm bảo hoạt động của bộ máy của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc.
(2) Mức tạm ứng

ọc

Đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng từ 20 triệu đồng trở lên, mức tạm
ứng theo quy định tại hợp đồng đã ký kết của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc và


K

nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhƣng tối đa không vƣợt quá 50% giá trị hợp đồng tại
cho khoản chi đó, trừ trƣờng hợp sau:

in

thời điểm ký kết và không vƣợt quá dự toán năm đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt

h

Thanh toán hàng hóa nhập khẩu, thiết bị chuyên dùng do đơn vị sử dụng Ngân
sách Nhà nƣớc phải nhập khẩu trực tiếp từ nƣớc ngoài (hoặc thông qua một đơn vị



nhập khẩu ủy thác) phải mở L/C tại ngân hàng và trong hợp đồng nhà cung cấp yêu

́H

cầu phải tạm ứng lớn hơn;

Các trƣờng hợp đặc thù khác có hƣớng dẫn riêng của cơ quan nhà nƣớc có thẩm



quyền, việc thanh toán đƣợc thực hiện trong phạm vi dự toán đƣợc giao, theo hợp

đồng ký kết giữa đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc với nhà cung cấp và theo quyết


́

định của cấp có thẩm quyền.

Đối với những khoản chi không có hợp đồng và những khoản chi có giá trị hợp
đồng dƣới 20 triệu đồng: Mức tạm ứng theo tiến độ thực hiện và theo đề nghị của đơn
vị sử dụng ngân sách.
(3) Trình tự, thủ tục tạm ứng

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

9


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc gửi Kho bạc Nhà nƣớc hồ sơ, tài liệu liên

ờn

quan đến từng khoản chi tạm ứng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tƣ này
kèm theo giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nƣớc (tạm ứng), trong đó ghi rõ nội dung
tạm ứng để Kho bạc Nhà nƣớc có căn cứ giải quyết và theo dõi khi thanh toán tạm


g

ứng.

h
ại
Đ

Kho bạc Nhà nƣớc kiểm soát hồ sơ, chứng từ theo quy định, nếu đảm bảo theo
quy định thì làm thủ tục tạm ứng cho đơn vị.
(4) Thanh toán tạm ứng

Thanh toán tạm ứng là việc chuyển từ tạm ứng sang thanh toán khi khoản chi đã
hoàn thành và có đủ hồ sơ chứng từ để thanh toán.

ọc

Đối với những khoản chi tạm ứng bằng tiền mặt đã hoàn thành và đủ hồ sơ,
chứng từ thanh toán, các đơn vị sử dụng ngân sách phải thanh toán tạm ứng với Kho

K

bạc Nhà nƣớc chậm nhất ngày cuối cùng của tháng sau.

Đối với những khoản chi tạm ứng bằng chuyển khoản: các khoản không có hợp

in

đồng đã hoàn thành và đủ hồ sơ chứng từ thanh toán, các đơn vị sử dụng ngân sách


h

phải thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nƣớc chậm nhất ngày cuối cùng của tháng
sau. Đối với những khoản chi có hợp đồng, ngay sau khi thanh toán lần cuối hợp đồng
ứng với Kho bạc Nhà nƣớc.

́H



và kết thúc hợp đồng, các đơn vị sử dụng ngân sách phải làm thủ tục thanh toán tạm
Khi thanh toán tạm ứng, đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm gửi đến Kho
bạc Nhà nƣớc giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, kèm theo các hồ sơ, chứng từ tƣơng



ứng có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tƣ này để Kho bạc Nhà
nƣớc kiểm soát, thanh toán.
tạm ứng cho đơn vị sử dụng ngân sách, cụ thể:

Nếu số đề nghị thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng: Căn cứ vào giấy đề nghị thanh
toán của đơn vị, Kho bạc Nhà nƣớc làm thủ tục chuyển từ tạm ứng sang thanh toán (số
đã tạm ứng); đồng thời, đơn vị lập thêm giấy rút dự toán ngân sách gửi Kho bạc Nhà

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

10

́


Trƣờng hợp đủ điều kiện quy định, thì Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện thanh toán


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

nƣớc để thanh toán bổ sung cho đơn vị (số chênh lệch giữa số Kho bạc Nhà nƣớc chấp

ờn

nhận thanh toán và số đã tạm ứng);
Nếu số đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số đã tạm ứng: Căn cứ giấy đề

g

nghị thanh toán tạm ứng của đơn vị, Kho bạc Nhà nƣớc làm thủ tục chuyển từ tạm ứng
sang thanh toán (bằng số Kho bạc Nhà nƣớc chấp nhận thanh toán tạm ứng), số chênh

h
ại
Đ

lệch sẽ đƣợc theo dõi để thu hồi hoặc thanh toán vào tháng sau, kỳ sau.
Tất cả các khoản đã tạm ứng (kể cả tạm ứng bằng tiền mặt và bằng chuyển
khoản) để chi theo dự toán Ngân sách Nhà nƣớc đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm
chƣa đủ hồ sơ, thủ tục thanh toán đƣợc xử lý theo quy định tại Thông tƣ số

108/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn xử lý

ọc

ngân sách cuối năm và lập báo cáo quyết toán Ngân sách Nhà nƣớc hàng năm.
1.2.2.2. Thanh toán trực tiếp

K

Thanh toán trực tiếp là phƣơng thức chi trả ngân sách trực tiếp cho đơn vị sử

in

dụng Ngân sách Nhà nƣớc hoặc cho ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ khi công việc đã
hoàn thành, có đủ các hồ sơ chứng từ thanh toán trực tiếp theo quy định và các khoản

(1) Nội dung chi thanh toán trực tiếp

h

chi ngân sách đáp ứng đầy đủ các điều kiện chi ngân sách theo quy định.



Các khoản chi tiền lƣơng; chi học bổng, sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên; chi

́H

trả dịch vụ công (tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại, tiền vệ sinh).


Các khoản chi có đủ hồ sơ chứng từ chi Ngân sách Nhà nƣớc theo quy định về hồ

(2) Mức thanh toán



sơ thanh toán trực tiếp quy định tại khoản 1, Điều 7 của Thông tƣ này.

́
Mức thanh toán căn cứ vào hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi dự
toán Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc giao và còn đủ số dƣ dự toán để thực hiện thanh toán.
(3) Trình tự, thủ tục thanh toán trực tiếp
Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc gửi Kho bạc Nhà nƣớc hồ sơ, tài liệu liên
quan đến từng khoản chi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tƣ này kèm theo
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

11


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nƣớc (thanh toán), trong đó ghi rõ nội dung thanh toán

ờn


để Kho bạc Nhà nƣớc có căn cứ giải quyết và hạch toán kế toán.
Kho bạc Nhà nƣớc kiểm soát theo quy định tại Điều 8 của Thông tƣ này, nếu

g

đảm bảo theo quy định thì thực hiện thanh toán trực tiếp cho các đơn vị cung cấp hàng
hóa, dịch vụ hoặc qua đơn vị sử dụng ngân sách.

h
ại
Đ

1.2.2.3. Tạm cấp kinh phí ngân sách

Tạm cấp kinh phí thực hiện trong trƣờng hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán
Ngân sách Nhà nƣớc chƣa đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, cơ quan
Tài chính và Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện tạm cấp kinh phí Ngân sách Nhà nƣớc cho

ọc

các nhiệm vụ chi theo quy định tại điều 45 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nƣớc và hƣớng dẫn cụ thể tại các Thông tƣ điều hành ngân sách hàng năm

K

của Bộ Tài chính.

in


Cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện tạm cấp kinh phí ngân sách
cho đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định tại Điều 5 chƣơng II của Thông tƣ này.
trƣớc.

h

Mức tạm cấp hàng tháng tối đa không vƣợt quá mức chi bình quân 1 tháng của năm



Sau khi dự toán đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền giao, Kho bạc Nhà nƣớc

́H

thực hiện giảm trừ khoản tạm cấp vào loại, khoản chi ngân sách đƣợc giao của đơn vị
sử dụng ngân sách. Trƣờng hợp giao dự toán không đúng với loại, khoản đã đƣợc cấp,

1.2.2.4. Chi ứng trƣớc dự toán cho năm sau



Kho bạc Nhà nƣớc thông báo bằng văn bản cho cơ quan Tài chính.

́
Việc ứng trƣớc dự toán Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc thực hiện theo quy định tại
Điều 61 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nƣớc
thực hiện chi ứng trƣớc cho đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định tại Điều 5 và Điều
6 Chƣơng II của Thông tƣ này.


SVTH: Lê Thị Kim Phụng

12


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện việc thu hồi vốn ứng trƣớc theo dự toán thu hồi của

ờn

cơ quan phân bổ dự toán Ngân sách Nhà nƣớc.
1.2.3. Điều kiện chi và thanh toán các khoản chi thường xuyên

g

1.2.3.1. Điều kiện chi các khoản chi thƣờng xuyên

h
ại
Đ

Theo điều 3 của Thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 quy
định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc
Nhà nƣớc và khoản 2, điều 1 của Thông tƣ số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm

2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng
10 năm 2012 của Bộ Tài chính:

khi có đủ các điều kiện sau:

ọc

Kho bạc Nhà nƣớc chỉ thực hiện thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc

K

(1) Đã có trong dự toán chi Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc giao, trừ các trƣờng hợp sau:
- Tạm cấp kinh phí theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP

in

ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật

h

Ngân sách Nhà nƣớc;

- Chi từ nguồn tăng thu so với dự toán đƣợc giao theo quy định tại Điều 54 của



Nghị định số 60/2003/NĐ-CP và từ nguồn dự phòng ngân sách theo quy định tại Điều

́H


7 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;

- Chi ứng trƣớc dự toán Ngân sách Nhà nƣớc năm sau theo quyết định của cấp có



thẩm quyền quy định tại Điều 61 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP.

(2) Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định.

́
(3) Đã đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền quyết
định chi đƣợc thể hiện dƣới hình thức văn bản hoặc thông qua việc phê duyệt trên
chứng từ và các hồ sơ thanh toán gửi Kho bạc Nhà nƣớc kèm theo.
(4) Có đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định tại điều 7 Thông tƣ này.
Ngoài các điều kiện quy định trên, trƣờng hợp sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà
nƣớc để mua sắm trang thiết bị, phƣơng tiện làm việc và các công việc khác thuộc
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

phạm vi phải đấu thầu thì phải có đầy đủ quyết định trúng thầu hoặc quyết định chỉ


ờn

định đơn vị cung cấp hàng hóa của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.

g

1.2.3.2. Điều kiện thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên
Theo điều 2 của Thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 quy

h
ại
Đ

định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc
Nhà nƣớc quy định:

Tất cả các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc phải đƣợc kiểm tra, kiểm soát trong
quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán Ngân sách Nhà nƣớc

ọc

đƣợc giao (quy định tại điểm 1 Điều 3 của Thông tƣ này), đúng chế độ, tiêu chuẩn,
định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân
sách hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền quyết định chi.

K

Mọi khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc hạch toán bằng đồng Việt Nam theo


in

niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục Ngân sách Nhà nƣớc. Các khoản chi
Ngân sách Nhà nƣớc bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động đƣợc quy đổi và
do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định.

h

hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động



Việc thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc thực

́H

hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nƣớc cho ngƣời hƣởng lƣơng, trợ cấp
xã hội và ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ; trƣờng hợp chƣa thực hiện đƣợc việc
sách Nhà nƣớc.



thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện thanh toán qua đơn vị sử dụng Ngân

khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định của cơ
quan Tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, Kho bạc Nhà
nƣớc thực hiện việc thu hồi cho Ngân sách Nhà nƣớc theo đúng trình tự quy định.

1.3. Nội dung công tác kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc

1.3.1. Chứng từ sử dụng
SVTH: Lê Thị Kim Phụng

14

́

Trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi Ngân sách Nhà nƣớc các


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Bảng kê giao nhận chứng từ phân hệ quản lý sổ cái

ờn

- Bảng kê giao nhận chứng từ phân hệ quản lý chi
- Liệt kê chứng từ phân hệ sổ cái (Mẫu S2-06a/KB/TABMIS)
- Liệt kê chứng từ phân hệ quản lý chi (Mẫu S2-06c/KB/TABMIS)

g

- Giấy rút dự toán Ngân sách (Mẫu số C2-02a/NS)

h

ại
Đ

- Giấy rút dự toán Ngân sách (khấu trừ thuế) (Mẫu số C2-02b/NS)
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trƣớc (Mẫu số C2-03/NS)
- Giấy đề nghị thu hồi ứng trƣớc (Mẫu số C2-04/NS)
- Ủy nhiệm chi (Mẫu số C4-02a/KB)

- Phiếu điều chỉnh (Mẫu số C6-09/KB)

1.3.2. Sổ sách kế toán

ọc

- Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (Mẫu số C2-10/NS)

K

- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số B9-01/KB)

- Sổ chi tiết tài khoản (Mẫu S2-02/KB/Tabmis)

(1) Tài khoản 8110 - Chi thƣờng xuyên

h

1.3.3. Tài khoản kế toán

in


- Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số 01)



Kế toán sử dụng tài khoản này để phản ánh các khoản chi về kinh phí thƣờng

́H

xuyên của Ngân sách Nhà nƣớc cho các đơn vị sử dụng ngân sách đƣợc giao từ nguồn
dự toán chi thƣờng xuyên khi có đủ các điều kiện thanh toán theo quy định.



(a) Nội dung và kết cấu của tài khoản

́

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

15


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Nợ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
TK 8110




ờn

Phản ánh số chi thƣờng xuyên của

năm ngân sách tƣơng ứng.

g

- Phản ánh các khoản thực chi thƣờng - Phản ánh số giảm chi, thu hồi các

xuyên khi đã có đủ các điều kiện thanh toán khoản thực chi ngân sách.

h
ại
Đ

phát sinh trong năm.

- Các khoản thực chi thƣờng xuyên

phát sinh đƣợc chuyển từ tạm ứng chi

thƣờng xuyên khi có khối lƣợng, hồ sơ thực
hiện.

ọc


- Các khoản thực chi thƣờng xuyên

phát sinh đƣợc chuyển từ ứng trƣớc đủ điều

Phản ánh số chi thƣờng xuyên của
năm ngân sách tƣơng ứng.



Đầu mỗi năm ngân sách tài khoản này không có số dƣ.

h

in

thức.

K

kiện thanh toán khi đã có dự toán chính

́H

Tài khoản 8110 - Chi thƣờng xuyên có 2 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:

- Tài khoản 8111 - Chi thƣờng xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán.



Tài khoản 8111 này có 2 tài khoản cấp 3 nhƣ sau:


Tài khoản 8113 - Chi thƣờng xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng

́

dự toán.
Tài khoản 8116 - Chi thƣờng xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng
lệnh chi tiền.
- Tài khoản 8121 - Chi thƣờng xuyên bằng kinh phí không giao tự chủ, không
giao khoán.

SVTH: Lê Thị Kim Phụng

16


×