Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế TNCN tại công ty cổ phần in và dịch vụ thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 171 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

TẾ

H

U



------


C

KI

N
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ẠI

H

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT,

G



Đ

THUẾ TNDN VÀ THUẾ TNCN TẠI CÔNG TY
THỪA THIÊN HUẾ

TR

Ư



N

CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ

NGUYỄN THỊ MINH CHI

KHÓA HỌC: 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

TẾ

H

U




------


C

KI

N
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ẠI

H

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT,

G

Đ

THUẾ TNDN VÀ THUẾ TNCN TẠI CÔNG TY
THỪA THIÊN HUẾ

TR


Ư



N

CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Minh Chi

Th.S Phan Xuân Quang Minh

Lớp: K48C – Kế toán
Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 01 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Thời gian thực tập3 tháng là một khoảng thời gian vô cùng hữu ích và cần thiết
cho sinh viên có điều kiện tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế. Đây là cơ hội giúp
em có thể được vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tìm hiểu về
ngành nghề kế toán – cụ thể là kế toán thuế tại công ty, từ đótrang bị cho mình những
kiến thức thực tế và những kỹ năng hữu ích cho bản thân.

Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin trân trọng cám ơnBan Giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình hướng

U



dẫn, giảng dạy những kiến thức vô cùng quý báu cho em trong thời gian vừa qua. Em

H

cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế Toán – Kiểm Toán, đặc biệt là giảng viên Th.S Phan

TẾ

Xuân Quang Minh - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực

N
H

tập này, thầy đã đưa ra những lời khuyên quý giá giúp em định hướng rõ về những việc

KI

cần làm trong khoảng thời gian này và những điểm cần lưu ý khi thực hiện bài luận văn.


C

Trong suốt thời gian thực tập nghề nghiệp tại đơn vị, em xin chân thành gửi lời


H

cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Phòng Kế toán – Tài vụ tại

Đ

ẠI

Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế đã luôn quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ

G

vàhướng dẫn nhiệt tình, thân thiện giúp em có thể tìm hiểu về kế toán thuế tại công ty.



N

Mặc dù đã cố gắng nhưng vìkiến thức của em vẫn còn hạn chế nên bài luận văn

Ư

chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến

TR

đóng góp của quý Thầy Cô để giúp em và bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế thật dồi dào
sức khỏe, chúcCông ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế sẽ gặt hái được nhiều

thành công rực rỡ và ngày càng phát triển vững mạnh.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 06 tháng 01 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễ n Thị Minh Chi
SVTH: Nguyễ n Thị Minh Chi

i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XNK

Xuất nhập khẩu


BVMT

Bảo vệ môi trường

SXKD

Sản xuất, kinh doanh

HHDV

Hàng hóa, dịch vụ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

CĐHH

Cố hịnh hữu hình


C

KI


N
H

TẾ

H

U



GTGT

Đ

N



NSNN

G

KH & CN

ẠI

H

CĐVH


TR

Ư

CP In và DV TTH

Cố định vô hình
Khoa học và công nghệ
Ngân sách Nhà nước
Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế

NLĐ

Người lao động

TNTT

Thu nhập tính thuế

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

NH

Ngắn hạn

DH


Dài hạn

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty ....................................................................58
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2014-2016 ............................................................................................63
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2014-2016 ............................................................................................68
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001107 ..........................................................................80

U



Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001804 ..........................................................................82

TẾ

H

Biểu 2.3: Hóa đơn bán hàng số 0042592 ......................................................................84

N

H

Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 12 năm 2016......................................85

KI

Biểu 2.5: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào quý 4 năm 2016


C

.......................................................................................................................................86

H

Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000553 ..........................................................................89

Đ

ẠI

Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 tháng 12 năm 2016....................................90

G

Biểu 2.8: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Quý 4 năm 2016



N


.......................................................................................................................................91

TR

Ư

Biểu 2.9: Trích sổ Cái tài khoản 133 quý 4 năm 2016 ..................................................93
Biểu 2.10: Trích sổ Cái tài khoản 33311 quý 4 năm 2016 ............................................94
Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2016 ........................................................101
Biểu 2.12: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2016 ................................103
Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT số 0000588 ......................................................................105
Biểu 2.14: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016 ................................................115
Biểu 2.15: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016........................118
Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 3334 quý 4 năm 2016 ............................................120

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

ii


Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.17: Trích sổ Cái tài khoản 8211 quý 4 năm 2016 ............................................121
Biểu 2.18: Trích sổ Cái tài khoản 3335 quý 4 năm 2016 ............................................130
Biểu 2.19: Trích bảng lương nhân viên văn phòng tháng 12 năm 2016 .....................131
Biểu 2.20: Trích bảng lương nhân công tháng 12 năm 2016 ......................................132
Biểu 2.21: Tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý 4 năm 2016 ..........................................134
Biểu 2.22: Trích phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy
tiến từng phần năm 2016 .............................................................................................137




Biểu 2.23: Trích phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất

H

U

toàn phần năm 2016.....................................................................................................138

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI


N
H

TẾ

Biểu 2.24: Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2016 ................................................139

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống thuế ở Việt Nam. ............................................................................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ. .............23
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ. ................24
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp. ................25
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN ........................................................................36
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thuế TNCN ........................................................................50

H

U



Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................54


TẾ

Biểu đồ2.1: Biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2014 - 2016 ..............................60

N
H

Biểu đồ2.2: Tình hình biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014 - 2016 .......61

KI

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................69


C

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................72

ẠI

H

Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào của Công ty CP In và DV TTH. .....79

G

Đ

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra tại Công ty CP In và DV TTH. .....88




N

Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán thuế TNDN công ty Cổ phần In và DV TTH............110

TR

Ư

Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán thuế TNCN công ty CP In và DV TTH. ...................125

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

iv


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................3



1.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu ......................................................................................4


H

U

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5

TẾ

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ

N
H

TNDN, THUẾ TNCN ................................................................................................................................... 5

KI

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế. ..................................................................................5


C

1.1.1. Khái niệm về thuế ........................................................................................................ 5

ẠI

H

1.1.2. Đặc trưng của thuế: ...................................................................................................... 5


G

Đ

1.1.3. Vai trò của thuế ............................................................................................................ 6



N

1.1.4. Phân loại thuế ............................................................................................................... 7

TR

Ư

1.1.5. Hệ thống thuế ở Việt Nam ........................................................................................... 8
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán thuế GTGT.................................................................8
1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT ................................................................ 8
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT ......................................................... 9
1.2.3. Đối tượng chịu thuế GTGT........................................................................................ 10
1.2.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT ............................................................................ 10
1.2.5. Đối tượng nộp thuế GTGT ........................................................................................ 10
1.2.6. Căn cứ tính thuế GTGT: ............................................................................................ 11

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

v



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.7. Phương pháp tính thuế GTGT. .................................................................................. 12
1.2.7.1. Phương pháp khấu trừ thuế...............................................................................12
1.2.7.2. Phương pháp trực tiếp ......................................................................................13
1.2.8. Khấu trừ thuế GTGT .................................................................................................. 15
1.2.9. Thủ tục kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ......................................................... 18
1.2.10. Hạch toán thuế GTGT.............................................................................................. 21
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán TNDN ......................................................................26

U



1.3.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế TNDN .............................................................. 26

TẾ

H

1.3.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN ....................................................... 26

N
H

1.3.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN ...................................................... 27

KI

1.3.4. Căn cứ tính thuế TNDN: ............................................................................................ 27



C

1.3.4.1. Thu nhập tính thuế: ...........................................................................................27

ẠI

H

1.3.4.2. Thuế suất thuế TNDN ......................................................................................32

G

Đ

1.3.5. Phương pháp tính thuế TNDN:.................................................................................. 33



N

1.3.6. Thủ tục kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN ............................................... 33

Ư

1.3.7. Hạch toán thuế TNDN ............................................................................................... 35

TR


1.4. Nội dung cơ bản của thuế TNCN ...........................................................................37
1.4.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế TNCN .............................................................. 37
1.4.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNCN ....................................................... 38
1.4.3. Đối tượng nộp thuế TNCN ........................................................................................ 39
1.4.4. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN ....................................................................... 39
1.4.5. Các khoản thu nhập được miễn thuế. ........................................................................ 42
1.4.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNCN.................................................................. 44
1.4.7. Đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế TNCN............... 46
SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

vi


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.8. Hạch toán thuế TNCN. .............................................................................................. 49
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................. 51
2.1. Khái quát tình hình của Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế...........................51
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty............................................................ 51
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty......................................................................... 52
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................................. 53

U



2.1.4. Nguồn lực của công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế từ năm 2014 – 2016

H


............................................................................................................................................... 56

N
H

TẾ

2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế. ............. 69

KI

2.2. Thực trạng công tác thuế tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế ....74


C

2.2.1. Thực trạng thuế GTGT tại công ty ............................................................................ 74

H

2.2.2. Thực trạng thuế TNDN tại doanh nghiệp................................................................ 106

Đ

ẠI

2.2.3. Thực trạng thuế TNCN tại doanh nghiệp ................................................................ 122

G


CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN



N

THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ................... 141

TR

Ư

3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp .................................141
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................... 141
3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................................. 143
3.2. Một số kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán thuế tại công ty .....................147
PHẦN III. KẾT LUẬN .............................................................................................152
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................155
PHỤ LỤC ...................................................................................................................156

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

vii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶTVẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Nguồn thu từ thuế là một trong những nguồn thu chủ yếu của Nhà nước nhằm

huy động một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước. Mặc dù
ngân sáchcó thể được huy động bằng nhiều cách khác nhau như nhận viện trợ không
hoàn lại, bán tài sản của Nhà nước quản lý, đi vay, thu từ xử phạt vi phạm hành
chính… nhưng không có nguồn thu nào mang tính chất bền vững và lâu dài như



thuế.Không những là nguồn thu hàng đầu của ngân sách Nhà nước, thuế còn có vai trò

H

U

kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp

TẾ

lý và góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.

N
H

Kinh tế thị trường hiện nay có nhiều ưu điểm lớn, nhưng bên cạnh đó, nó làm

KI

gia tăng sự phân hoá giàu nghèo, sự phân hoá này có những khi bất hợp lý và làm


C


giảm tính hiệu quả kinh tế-xã hội. Do vậy, cần có những biện pháp nhằm phân phối lại

H

của cải xã hội với mục đích hạn chế sự phân hoá này, làm lành mạnh xã hội. Điều đó

Đ

ẠI

làm cho vai trò của thuế càng nổi bật hơn.

G

Nhà nước với quyền lực chính trị có thể ban hành các loại thuế cùng với các



N

mức thuế suất, đối tượng chịu thuế,... Tuy nhiên, Chính phủ phải tính toán kỹ lưỡng

Ư

khi ban hành vì không chỉ đơn thuần thỏa mãn nhu cầu tăng thu của ngân sách nhà

TR

nước, mà các loại thuế phải thỏa mãn đồng thời yêu cầu tăng trưởng kinh tế và điều

chỉnh thu nhập cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế và quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
Chính vì vậy mà các Nghị định, bộ Luật, Thông tư quy định và hướng dẫn thực
hiện thuế thường xuyên có sự thay thế, sửa đổi và bổ sung để phù hợp với thông lệ
quốc tế, hoàn thiện bộ luật quản lý thuế của nước ta, nhằm giúp cho người nộp thuế,
các doanh nghiệp Việt Nam thuận tiện hơn trong quá trình sản xuất, kinh doanh, thực
hiện trách nhiệm kê khai và nộp thuế đúng quy định. Nhưng những sự thay đổi của các
quy định về thuế này có tác động to lớn đến hoạt động và công tác thực hiện nộp thuế

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

1


Khóa luận tốt nghiệp
vào ngân sách Nhà nước của các doanh nghiệp, đòi hỏi kế toán phải cập nhập thường
xuyên và kịp thời để tránh mắc những sai phạm, làm thất thoát cho doanh nghiệp do
làm sai, phạt nộp chậm; phải nắm chắc và biết vận dụng các luật thuế để xác định số
thuế phải nộp, thủ tục nộp, nhằm làm tròn nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước,
đồng thời xác định được số thuế và thủ tục để được miễn giảm, hoàn thuế theo đúng
quy định, nhằm đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán thuế cũng có vai trò quan trọng đối với Nhà nước.
Bằng việc kê khai thuế, cơ quan thuế có thể kiểm soát được tình hình sản xuất kinh



doanh của các doanh nghiệp. Từ đó cơ quan thuế có thể phát hiện ra được những vấn

H


U

đềgian lận trong kinh doanh, tình trạng trốn thuế, lách thuế hay khai báo không đúng

TẾ

tình hình thực tế kinh doanh... Thông qua công cụ này góp phần giảm thiểu những
hành vi vi phạm pháp luật, chấn chỉnh lại hoạt động kinh doanh, nâng cao vai trò kiểm

KI

N
H

tra, giám sát của cơ quan thuế đối với các cá nhân, doanh nghiệp.


C

Nhận thức được vai trò cũng như tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán
thuế trong doanh nghiệpvà mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về kế toán thuế, em

ẠI

H

quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN

Đ


và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế” cho đề tài

N

G

khóa luận tốt nghiệp của mình.

Ư



1.2. Mục tiêu nghiên cứu

TR

Qua đề tài, em mong muốn đạt được những mục tiêu sau:
Một là, tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế,
thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và nội dung, thủ tục kê khai các loại thuế này;
Hai là, nghiên cứu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán, kê khai và
quyết toán thuế tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế;
Ba là, trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn kết hợp với kiến thức đã được học để
phân tích và nhận xét ưu nhược điểm của công tác kế toán tại doanh nghiệp. Từ đó đưa
ra giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần cải thiện công tác kế toán thuế tại công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

2



Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác theo dõi, quy trình kê khai và quyết toán
thuế tại Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu thực tế tại Công ty CP In và
Dịch vụ Thừa Thiên Huế, số 57 Bà Triệu, Thành Phố Huế.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu phân tích nguồn lực của
công ty qua 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016; công tác kế toán thuế GTGT quý IV



năm 2016 và công tác thuế TNDN, thuế TNCN năm 2016.

H

U

+ Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu kế toán thuế GTGT, thuế

TẾ

TNDN và thuế TNCN (trong đó, giới hạn chỉ nghiên cứu thuế TNCN đối với thu nhập

N
H

từ tiền lương, tiền công).


KI

1.4. Phương pháp nghiên cứu:


C

Để đạt được những mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, đề tài đã kết hợp

H

sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau:

Đ

ẠI

- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tham khảo, tìm hiểu các giáo

G

trình, văn bản ban hành, Thông tư, Nghị định, bài viết trên Internet, Luận văn trên thư



N

viện trường,… liên quan đến đề tài để có cơ sở tổng hợp và hệ thống hóa phần cơ sở lý

TR


Ư

luận về Thuế và Kế toán thuế.
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Khi đi vào nghiên cứu và
tìm hiểu thực tế, sẽ có rất nhiều thông tin, những thông tin này có thể sai lệch hoặc
mâu thuẫn với nhau, vì vậy cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa học,
có chọn lọc, đảm bảo mục tiêu nghiên cứu. Một số cách thu thập số liệu sử dụng trong
bài như sau:
+ Sao chép lại các tài liệu cần thiết cho đề tài thông qua chụp ảnh, photo tài
liệu, ghi chép tay các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty. Một số tài liệu đã thu thập
được bằng phương pháp này là hình chụp hóa đơn, tài liệu BCTC, sổ Cái và sổ chi tiết
các tài khoản liên quan, các Tờ khai thuế, bảng kê,...

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

3


Khóa luận tốt nghiệp
+ Phỏng vấn: đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong quá trình
tham gia thực tập tại công ty. Phỏng vấn các anh, chị Phòng kế toán để hiểu được tình
hình hoạt động của công ty, tìm hiểu về nội dung, phương pháp và quy trình hạch toán
kế toán thuế, quy trình kê khai và nộp thuế GTGT, thuế TNDN và thuế TNCN trong
công ty.
- Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: nhằm xem xét
quy trình và phương pháp hạch toán của kế toán thuế tại công ty đã tuân thủ đúng với
quy định hay chưa, bằng cách từ những chứng từ thu thập được tiến hành những công
việc của một kế toán thuế như kiểm tra chứng từ, tính toán, định khoản,... và từ đó đối


U



chiếu với số liệu, các sổ sách kế toán liên quan xem đã khớp chưa, nếu sai thì phải tìm

TẾ

H

hiểu được nguyên nhân để chỉnh sửa và cải thiện.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Từ những số liệu thu thập ban

N
H

đầu, tiếp hành tổng hợp một cách có hệ thống, chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách

KI

chính xác, khoa học, đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó, có những nhận


C

xét, đánh giá,phân tích về kế toán thuế để đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn

H

thiện công tác kế toán thuế tại công ty.


Đ

ẠI

1.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu

N

G

Kết cấu đề tài gồm 3 phần:

Ư



Phần I. Phần mở đầu.

TR

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN, thuế
TNCN.
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ
Thừa Thiên Huế.
Chương 3. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thuế tại Công ty
Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
Phần III. Kết luận.


SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ
GTGT, THUẾ TNDN, THUẾ TNCN
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế.
1.1.1. Khái niệm về thuế
Nhà nước luôn cần có một nguồn vật chất nhất định để có thể tồn tại và duy trì
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Nguồn vật chất này có thể hình thành từ
nhiều hoạt động khác nhau, nhưng nguồn thu từ thuế là chủ yếu và lâu dài nhất. Như

U



vậy, sự ra đời của thuế là một hiện tượng tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn

TẾ

H

tại và phát triển của Nhà nước.

Cho đến nay, nước ta vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về thuế, tùy theo


N
H

từng quan điểm và góc độ khác nhau mà có những cách định nghĩa về thuế khác nhau.

KI

Nhưng ta có thể khái quát được định nghĩa về thuế như sau: “Thuế là một khoản đóng


C

góp mang tính chất bắt buộc của các cá nhân và doanh nghiệp cho Nhà nước khi có đủ

H

những điều kiện nhất định theo luật pháp quy định, không mang tính chất hoàn trả trực

N

G

1.1.2. Đặc trưng của thuế:

Đ

ẠI

tiếp, phục vụ mục đích công cộng.”




Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp mang tính chất bắt buộc.

TR

Ư

Tính bắt buộc là đặc điểm cơ bản vốn có của thuế. Đặc điểm này đã chỉ ra nội dung
kinh tế đặc trưng của thuế là mối quan hệ tiền tệ được hình thành giữa nhà nước với các thế
nhân và pháp nhân trong xã hội một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt.
Đối với người nộp thuế thì đây là nghĩa vụ phải chuyển giao một phần tài sản
của mình cho nhà nước mà không gắn liền với bất kỳ lợi ích cụ thể trực tiếp nào của
người nộp thuế từ nhà nước. Do đó, để đảm bảo chi tiêu công, nhà nước tất yếu phải
sử dụng quyền lực để buộc mọi đối tượng khi có đủ điều kiện phải thực hiện chuyển
giao. Đối với cơ quan thu thuế thì buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ
chức cá nhân có nghĩa vụ là như nhau mà không được có sự ưu tiên với bất kì người
nộp thuế nào.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

5


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ hai, thuế gắn với quyền lực nhà nước.
Nhà nước đã pháp luật hóa những quy định về liên quan về phạm vi, đối tượng,
thời gian, thuế suất,...những thủ tục hành chính liên quan đến thuế thành một hệ thống
văn bản pháp lý, từ đó buộc mọi cá nhân, tổ chức phải tuân thủ.
Thứ ba, thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp.
Nguồn thu từ thuế được sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu chung của nhà

nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và chức năng của mình, do đó, thuế không
mang tính chất đối giá cụ thể.Khi nộp thuế thì người nộp sẽ không được trực tiếp nhận

U



lại hàng hóa, dịch vụ nào mà chỉ được hoàn trả thông qua các dịch vụ công cộng của

TẾ

H

nhà nước. Đây là biểu hiện mang tính không hoàn trả trực tiếp của thuế.

N
H

1.1.3. Vai trò của thuế

KI

Thuế có vai trò huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước


C

Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước là vai trò hàng đầu của thuế. Bên cạnh

H


các khoản thu từ phí, lệ phí và các hoạt động khác như vay mượn, viện trợ,... thì khoản

ẠI

thu từ thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì nó này mang tính chất ổn định,

Đ

bền vững và khi nền kinh tế quốc gia càng phát triển thì khoản thu này càng tăng.



N

G

Thuế là công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô

Ư

Đây là vai trò không kém phần quan trọng của thuếtrong nền kinh tế thị trường

TR

bởi vì chính sách thuế được đặt ra không chỉ nhằm mục đích tạo nguồn thu cho ngân
sách mà nó còn được nhà nước sử dụng mộtcách linh hoạt trong từng thời kỳ nhất định
nhằm tác động đến giá cả, quan hệ cung cầu, điều tiết cơ cấu đầu tư, cơ cấu ngành
nghề và đến cả sự phát triển hay suy thoái của một nền kinh tế.
Vai trò điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội:

Nếu nhà nước không can thiệp vào nền kinh tế thị trường thì của cải và thu
nhập trong xã hội sẽ có sự phân hóa rõ rệt, tạo ra sự phân tách giàu nghèo. Do vậy, nhà
nước phải dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và người nghèo,
thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cộng, giảm thuế các mặt hàng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

6


Khóa luận tốt nghiệp
thiết yếu, tăng thuế những mặt hàng xa xỉ nhằm hạn chế sự phân hoá này, làm lành
mạnh xã hội.Tuy nhiên, khi sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh thu nhập, mức thu nên
xây dựng hợp lý tránh tình trạng điều tiết quá lớn làm giảm khát vọng làm giàu của
nhà kinh doanh và giảm khả năng tăng trưởng kinh tế của đất nước.
1.1.4. Phân loại thuế
 Phân loại theo phương thức đánh thuế
Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài
sản của người nộp thuế. Ưu điểm của thuế trực thu là mang tính công bằng hơn vì

U



phần thuế đóng góp phù hợp với khả năng của từng đối tượng, có tính phân loại đối

H

tượng nộp. Nhưng nó dễ gây ra phản ứng từ chối từ phía người nộp thuế, hạn chế sự cố

N

H

nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài sản ...

TẾ

gắng tăng thu nhập của đối tượng. Thuế trực thu bao gồm: Thuế thu nhập doanh

KI

Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và


C

tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và

H

dịch vụ.Với ưu điểm là thuế ẩn vào giá bán nên người chịu thuế không cảm nhận đầy

ẠI

đủ gánh nặng của loại thuế này, nhưng nó không đảm bảo công bằng trong nghĩa vụ

G

Đ

nộp thuế.Thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế nhập




N

khẩu...

TR

Ư

 Phân loại theo đối tượng chịu thuế.
Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận
được. Thu nhập này có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, do vậy thuế thu
nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau như: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doạnh nghiệp.
Thuế tiêu dùng: bao gồm các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập
được mang tiêu dùng trong hiện tại. Như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng…
Thuế tài sản: bao gồm các loại thuế có đối tuợng chịu thuế là giá trị tài sản. Một
số thuế tài sản: Thuế bất động sản,thuế động sản.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5. Hệ thống thuế ở Việt Nam
Hệ thống thuế là tổng hợp các sắc thuế khác nhau mà giữa chúng có mỗi quan
hệ mật thiết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của nhà nước trong từng

thời kỳ.

Thuế

GTGT

TNDN

TNCN

TTĐB

XNK

Thuế
Tài

Thuế

U

Thuế

H

Thuế

Môn

TẾ


Thuế

nguyên

bài

Thuế
BVMT

Thuế
Nhà
đất

Thuế
Khác

N
H

Thuế



HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM


C

KI


Sơ đồ 1.1: Hệ thống thuế ở Việt Nam.

H

Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, chỉ nghiên cứu về 3 sắc thuế là thuế giá trị gia

ẠI

tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.

G

Đ

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán thuế GTGT



N

1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT

TR

Ư

- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11

- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
- Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
- TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
- TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014
- TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
- TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
- TT 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

8


Khóa luận tốt nghiệp
- TT130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016
- TT 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT
 Khái niệm:
Theo Điều 2.Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 của
Quốc hội: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”



 Đặc điểm:

H

U


Bản chất của thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu. Các nhà sản xuất,

TẾ

kinh doanh và cung cấp dịch vụ là người nộp thuế nhưng người chịu thuế thực tế lại là

N
H

người tiêu dùng.

KI

Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT


C

đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, nhưngsố thuế phải

H

nộp chỉ được tính dựa trên cơ sở là giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ của giai

ẠI

đoạn sau so với giai đoạn trước, nên số thuế GTGT đánh vào mỗi giai đoạn luân

Đ


chuyển không bị tính trùng lặp lại phần GTGT đã được tính thuế ở giai đoạn luân

N

G

chuyển trước đó. Như vậy, các phần giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bị chia nhỏ và đánh



thuế qua từng giai đoạn, tổng số thuế GTGT phải nộp ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng

TR

Ư

với số thuế tính trên giá cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế.Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi
quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
 Vai trò
Thuế GTGT bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ, từ
đó nó góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các
chủ thể kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

9



Khóa luận tốt nghiệp
Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được
nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp thông tin và số liệu
cho công tác nghiên cứu, thống kê quan trọng.
Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua
việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2.3. Đối tượng chịu thuếGTGT
Theo Điều 3. Đối tượng chịu thuế, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 thìhàng

U



hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng

H

chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.

N
H

TẾ

1.2.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

KI

Những hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT mang tính chất sau:



C

- HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không

ẠI

H

mang tính chất kinh doanh.
- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.

N

G

Đ

- HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
- Khó xác định giá trị tăng thêm.

Ư



- Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.

TR


Những đối tượng không chịu thuế được nêu rõ trong trong Điều 4 Thông tư số
219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 26/2015/TT-BTC và
Thông tư số 130/2016/TT-BTC.
1.2.5. Đối tượng nộp thuế GTGT
“Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).”
Điều 4. Người nộp thuế, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12.
Chi tiết được quy định ở Điều 3. Người nộp thuế, Thông tư số 219/2013/TT-BTC
SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.6. Căn cứ tính thuế GTGT:
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
 Giá tính thuế.
- Giá tính thuế là giá bán hoặc giá nhập tại cửa khẩu chưa có thuế GTGT cộng
(+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có), cộng (+) với thuế
BVMT (nếu có).
- Đối với sản phẩm, HHDV dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương và
tiêu dùng nội nội bộ là giá tính thuế của HHDV cùng loại hay tương đương tại thời



điểm đó. Riêng biếu tặng giấy mời xem biểu diễn nghệ thuật, thời trang, thi người

H


U

mẫu, thi thể thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định pháp

N
H

TẾ

luật thì giá tính thuế là bằng không (0).
- Hàng hóa khuyến mại được thực hiện theo quy định của pháp luật thương


C

KI

mại, giá tính thuế được tính bằng không (0).
- Ðối với hoạt động cho thuê tài sản thì giá tính thuế là giá cho thuê chưa có
thuế GTGT. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước

ẠI

H

tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế giá trị gia tăng tính trên số tiền thuê trả từng

N

G


Đ

kỳ hoặc trả trước chưa có thuế GTGT.
- Ðối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế

TR

Ư



tính theo giá bán trả một lần chưa thuế (không bao gồm khoản lãi).
- Ðối với hoạt động gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế (bao gồm
tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công).
- Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với các HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù (tem bưu chính, vé xe, vé tàu và
một số loại vé khác được sự cho phép của Bộ Tài Chính) là giá đã có thuế GTGT thì
giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá tính thuế =

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem, . . . )
1 + thuế suất của hàng hóa dịch vụ (%)
11


Khóa luận tốt nghiệp

- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược: là số tiền thu được bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ đi số tiền trả cho khách.
- Đối với đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất, nhập khẩu hưởng tiền
hoa hồng: tiền công, tiền hoa hồng thu được chưa có thuế GTGT.
 Thuế suất.
Luật thuế gía trị gia tăng của Việt Nam hiện hành quy định 3 mức thuế suất là:
0%, 5% và 10% áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế suất 0% áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động



xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc

H

U

tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường

N
H

TẾ

hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
- Thuế suất 5% áp dụng cho Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất,


C


KI

tiêu dùng và các HHDV cần ưu đãi, khuyến khích đầu tư sản xuất.
- Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế

H

suất 0%, 5% và không thuộc diện không chịu thuế GTGT.

ẠI

1.2.7. Phương pháp tính thuếGTGT.

G

Đ

1.2.7.1. Phương pháp khấu trừ thuế.

Ư



N

 Đối tượng áp dụng:
- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện

TR


đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở tự nguyện đăng ký (trừ hộ và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp).
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí (bên Việt Nam sẽ khai khấu
trừ nộp thay).

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

12


Khóa luận tốt nghiệp
 Số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp =Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
 Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa,
dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
- Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng



hóa, dịch vụ đó.
- Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì

H

U


thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.

TẾ

 Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua

N
H

hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

KI

dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập


C

khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài

H

chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và

ẠI

cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

G


Đ

Thuế GTGT ghi trên hóa đơn = Giá tính thuế của HHDVxThuế suất



N

1.2.7.2. Phương pháp trực tiếp

TR

Ư

 Đối tượng áp dụng
- Đối tượng hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới một tỷ đồng và các tổ
chức kinh tế khác (trừ trường hợp tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế).
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật (trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài
cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và
khai thác dầu khí).

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

13



Khóa luận tốt nghiệp
 Số thuế phải nộp
- Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
Trong đó:
Giá trị gia tăng = Giá thanh toán khi bán ra – Giá mua giá thanh toán khi mua vào
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn

U

H

các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.



bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và

TẾ

Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,

N
H

bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác

KI

vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.



C

- Đối với đối tượng khác áp dụng phương pháp trực tiếp:

ẠI

H

Số thuế phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ (%)

N



hoạt động như sau:

G

Đ

Trong đó: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng

TR

Ư

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi
trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

14


Khóa luận tốt nghiệp
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu thì
không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.
1.2.8. Khấu trừ thuế GTGT
 Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không
được bồi thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.

U



- Cơ sở kinh doanh phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh các trường hợp

TẾ


H

tổn thất không được bồi thường để khấu trừ thuế.
- Hàng hoá có hao hụt tự nhiên do tính chất lý hoá trong quá trình vận chuyển,

N
H

bơm rót như xăng, dầu… thì được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của số lượng

KI

hàng hoá thực tế hao hụt tự nhiên không vượt quá định mức hao hụt theo quy định.


C

Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành tài sản cố định là nhà ăn

H

ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho

Đ

ẠI

người lao động trong khu vực sản xuất, kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho công nhân

N


G

làm việc trong các khu công nghiệp được khấu trừ toàn bộ.

Ư



Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng

TR

thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì
chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán
riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế
GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra không hạch toán riêng được.
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào
kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá
vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng
với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Chi

15


×