Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín – PGD triệu hải giai đoạn 2014 – 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H
uế

..................



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nh

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Ki

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

Đ

ại

họ

c

THƯƠNG TÍN – PGD TRIỆU HẢI GIAI ĐOẠN 2014-2016


TRẦN THỊ VÂN

KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H
uế

..................

nh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ki

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

c

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

Đ


ại

họ

THƯƠNG TÍN – PGD TRIỆU HẢI GIAI ĐOẠN 2014-2016

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Vân

TS. Nguyễn Lê Hiệp

Lớp : K47B (KH-ĐT)
Niên khóa: 2013 - 2017
Huế, 05/2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại

họ


c

Ki

nh



H
uế

Lời đầu tiên, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành
đến nhà trường, quý thầy cô trong khoa Kinh tế và phát triển đã
giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt 4 năm học vừa qua, giúp
em làm quen và học tập được nhiều kiến thức trong ngành
cũng như ngoài ngành, từ đó có thể vận dụng những kiến thức
đó vào thực tiễn.
Em muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy giáo Tiến sỹ
Nguyễn Lê Hiệp, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài, người đã
tận tình giải thích và sửa chữa những sai sót còn vướng mắc
trong khóa luận để giúp em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị
trong Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín –
PGD Triệu Hải, đặc biệt là anh Hoàng Đăng Hiếu – Trưởng
phòng kinh doanh, anh Hồ Nguyễn Sỹ Nguyên – Chuyên viên
khách hàng cùng các anh chị làm việc tại phòng kinh doanh
của PGD Triệu Hải đã giúp đỡ, cung cấp những tài liệu thực tế
và thông tin cần thiết cũng như hướng dẫn từng bước cụ thể
trong thời gian em thực tập và hoàn thành khóa luận này.

Em đã có được rất nhiều những ý kiến đóng góp vô cùng ý
nghĩa trong quá trình làm bài. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các thầy, các cô, các anh
chị làm việc tại PGD Triệu Hải đã giúp đỡ em hoàn thành được
đề tài.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian học việc tại đơn vị
có hạn nên em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô
và các anh chị trong ngân hàng, đó sẽ là những kinh nghiệm
quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức, kỹ năng của mình và sẽ
giúp ích cho em rất nhiều sau khi ra trường.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế,Tháng 5 năm2017
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Vân

SVTH: Trần Thị Vân

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

H
uế

1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2



2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

Ki

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

c

4. Phương pháp ngiên cứu ...............................................................................................3

họ


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................4

ại

1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và một số nghiệp vụ cơ bản ..........................4

Đ

1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ......................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại ................................................................4
1.1.1.3. Chức năng ...........................................................................................................5
1.1.1.4. Vai trò .................................................................................................................5
1.1.2. Một số nghiệp vụ cơ bản .......................................................................................6
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn ....................................................................................6
1.1.2.2. Nghiệp vụ tín dụng .............................................................................................8
1.1.2.3. Nghiệp vụ đầu tư ..............................................................................................10
1.1.2.4. Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại ......................................................................10
SVTH: Trần Thị Vân

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................10
1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................10

1.2.2. Ý nghĩa ................................................................................................................11
1.2.3. Đối tượng .............................................................................................................12
1.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ...........................................................................12
1.2.4.1. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình hoạt động ..................................................12
1.2.4.2. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................13
1.2.5. Phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng….....15
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

H
uế

THƯƠNG TÍN - PGD TRIỆU HẢI ..........................................................................16
2.1. Giới thiệu khái quát về Sacombank........................................................................16
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển .......................................................................16



2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh ..........................................................................................18

nh

2.2. Giới thiệu khái quát về Sacombank chi nhánh Quảng Trị .....................................18
2.2.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................18

Ki

2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................19

c


2.2.3. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ phòng ban ...............................................................20

họ

2.3. Giới thiệu khái quát về Sacombank – PGD Triệu Hải ..........................................23
2.3.1. Lịch sử hình thành đơn vị ....................................................................................23

ại

2.3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ............................................24

Đ

2.3.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................................24
2.3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .........................................................24
2.3.3. Nguồn lực của Ngân hàng ...................................................................................25
2.3.3.1. Tình hình nhân sự tại Ngân hàng .....................................................................25
2.3.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Ngân hàng qua 3 năm ...............................27
2.3.4. Sơ lược một số sản phẩm dịch vụ tại Sacombank – PGD Triệu Hải ..................29
2.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm qua..................................................29
2.3.6. Thuận lợi và khó khăn về tình hình hoạt động của Sacombank – PGD Triệu Hải..... 30
2.3.6.1. Thuận lợi...........................................................................................................30
2.3.6.2. Khó khăn và thách thức ....................................................................................31
SVTH: Trần Thị Vân

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – PGD TRIỆU HẢI ..................32
3.1. Phân tích tình hình huy động vốn ...........................................................................32
3.2.1. Phân tích doanh số cho vay .................................................................................38
3.2.2. Phân tích doanh số thu nợ....................................................................................40
3.2.3. Phân tích doanh số dư nợ ....................................................................................42
3.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn ............................................................................44
3.2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................46
3.2.5.1. Tỷ lệ tổng dư nợ/ Tổng vốn huy động ..............................................................46

H
uế

3.2.5.2. Tỷ lệ tổng dư nợ/Tổng nguồn vốn ....................................................................47
3.2.5.3. Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ ..........................................................................47
3.2.5.4. Hệ số thu nợ ......................................................................................................48



3.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................................48

nh

3.3.1. Phân tích thu nhập ...............................................................................................50
3.3.1.1. Thu thuần từ lãi.................................................................................................50

Ki


3.3.1.2. Thu từ ngoài lãi.................................................................................................50

c

3.3.2. Phân tích chi phí ..................................................................................................51

họ

3.3.2.1. Chi điều hành ....................................................................................................52
3.3.2.2. Chi nộp thuế, lệ phí ..........................................................................................53

ại

3.3.3. Phân tích lợi nhuận ..............................................................................................53

Đ

3.3.4. Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................................55
3.4. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm ................58
3.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – PGD
Triệu Hải ........................................................................................................................60
3.5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ........................................................60
3.5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ..................................................................61
3.5.3. Giải pháp tăng thu nhập .......................................................................................61
3.5.4. Giải pháp giảm chi phí ........................................................................................63
3.5.5. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................................63

SVTH: Trần Thị Vân

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64
1. Kết luận......................................................................................................................64
2. Kiến nghị ...................................................................................................................65
2.1. Đối với Nhà nước ..................................................................................................65
2.2. Đối với Hội sở ........................................................................................................65
2.3. Đối với Sacombank – PGD Triệu Hải ....................................................................66

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H
uế


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................69

SVTH: Trần Thị Vân

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ngân hàng

PGD:

Phòng giao dịch

TN:

Thu nhập

TCTD:

Tổ chức tín dụng

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần


UBND:

Uỷ ban nhân dân

DN:

Doanh nghiệp

TDH:

Trung dài hạn

KH:

Khách hàng

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TGKKH:

Tiền gửi không kỳ hạn

TGCKH:

Tiền gửi có kỳ hạn

TGTK:


Tiền gửi tiết kiệm

CBNV:

Cán bộ nhân viên

KHCN:

Khách hàng cá nhân



nh

Ki

c
họ

Khách hàng doanh nghiệp

Đ

ại

KHDN:

H
uế


NH:

SVTH: Trần Thị Vân

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu lao động của Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014 – 2016 ....26
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Sacombank – PGD Triệu Hải qua 3 năm
( 2014 – 2016)................................................................................................................27
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – PGD Triệu Hải ....................29
Bảng 4: Doanh số huy động sacombank giai đoạn 2014 – 2016 ..................................32
Bảng 5: Tình hình hoạt động tín dụng tại Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014
- 2016 .............................................................................................................................36

H
uế

Bảng 6: Doanh số cho vay theo kỳ hạn Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014 2016 ...............................................................................................................................38
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo kỳ hạn tại Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014



- 2016 .............................................................................................................................41


nh

Bảng 8: Tình hình dư nợ tại Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014 - 2016 ......42

Ki

Bảng 9: Nợ quá hạn theo kỳ hạn tại Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014 2016 ...............................................................................................................................44

c

Bảng 10 : Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Sacombank – PGD

họ

Triệu Hải giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................46

ại

Bảng 11: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn
2014 – 2016 ...................................................................................................................49

Đ

Bảng 12: Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................55

SVTH: Trần Thị Vân

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Quảng Trị .................................20
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – PGD Triệu Hải .......................................24
Biểu đồ
Biểu đồ 1: Doanh số thu nợ theo kỳ hạn tại Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn
2014 - 2016 ....................................................................................................................41

H
uế

Biểu đồ 2: Tỉ trọng dư nợ theo kỳ hạn tại Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014
- 2016 .............................................................................................................................43
Biểu đồ 3: Tỉ trọng nợ quá hạn tại Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014 - 2016 ... 45

Đ

ại

họ

c

Ki

nh




Biểu đồ 4: Tỉ trọng các khoản chi phí tại Sacombank...................................................52

SVTH: Trần Thị Vân

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trong đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014 – 2016”, đề tài đã
đi sâu nghiên cứu và trình bày những nội dung sau:
Trong phần cơ sở lý luận, đề tài trình bày các khái niệm về Ngân hàng thương
mại và một số nghiệp vụ cơ bản, tìm hiểu về các khái niệm, các chỉ tiêu phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh cùng các vấn đề liên quan.
Tiếp theo đề tài đã tìm hiểu một số thông tin về Ngân hàng thương mại cổ phần

H
uế

Sài Gòn Thương Tín nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín– PGD Triệu Hải nói riêng. Biết thêm được thông tin về tình hình kinh tế xã hội




trên địa bàn Thị xã Quảng Trị và trong toàn tỉnh.

Trong phần phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

nh

cổ phần Sài Gòn Thương Tín– PGD Triệu Hải đã trình bày được tình hình huy động

Ki

vốn, tình hình cho vay và phân tích, đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
PGD Triệu Hải.

c

Cuối cùng, qua những gì đã tìm hiểu cùng với so sánh giữa thực tế và lý thuyết,

họ

đề tài nêu lên những nhận xét đối với hoạt động kinh doanh của Phòng và đề xuất một

Đ

ại

số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho NH.

SVTH: Trần Thị Vân


ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Ở hầu hết các nước, ngành ngân hàng được coi là một khu vực then chốt đảm bảo
cho nền kinh tế quốc gia hoạt động một cách nhịp nhàng, vì vậy khu vực này được
chính phủ các nước đặc biệt quan tâm và là một trong những ngành nhận được sự giám
sát chặt chẽ nhất trong nền kinh tế, đặc biệt tại các nước đang phát triển như Việt Nam.
Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu hiện nay thì loại hình cổ
phần được xem là tối ưu nhất và là loại hình mang lại hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên với

H
uế

sự tăng trưởng nhanh chóng về số lượng của hệ thống NHTMCP trong thời gian qua
đáng để chúng ta lưu tâm.



NHTM có vai trò đặc biệt quan trọng là hệ thần kinh, là trái tim của nền kinh tế,
là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khỏe của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh thì nền

nh

kinh tế phát triển, các ngân hàng yếu thì nền kinh tế yếu kém, thậm chí nếu ngân hàng

đó sụp đổ thì nền kinh tế cũng sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.

Ki

Với tư cách là tổ chức trung gian chính nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt động

c

đầu tư NHTM đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội như người mở đường,

họ

người tham gia, người quyết định mọi quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên những
năm gần đây nền kinh tế càng phát triển thì thách thức cho NHTMCP ở nước ta càng

ại

nhiều, thậm chí sẽ có không ít những ngân hàng thương mại phải chấp nhận bị thâu

Đ

tóm, sát nhập hoặc rút lui khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh. Vì vậy, trong
quá trình hoạt động các ngân hàng phải tự đưa ra các chiến lược kinh doanh cho từng
giai đoạn để không bị đẩy lùi lại phía sau trong quá trình phát triển ấy.
Với mục tiêu phát triển là “ Ngân hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại “ những năm
qua NHTMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị đã không ngừng nổ lực phát
triển mở rộng thì trường, khai trương nhiều PGD mới. Trong số 5 PGD thì PGD Triệu
Hải được thành lập từ sớm (năm 2007) đã góp phần không nhỏ vào tăng trưởng cho
toàn chi nhánh. Vậy trong 3 năm qua hiệu quả hoạt động tại PGD như thế nào? Các
sản phẩm, dịch vụ có đáp ứng được nhu cầu của khách hàng ra sao? Những thuận lợi

SVTH: Trần Thị Vân

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

và khó khăn trong kinh doanh của PGD là gì? Đó là lý do tôi chọn đề tài “ Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – PGD Triệu
Hải giai đoạn 2014 – 2016 “.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Tìm hiểu và nắm bắt được các vấn đề thực tiễn về hoạt động kinh doanh tại
ngân hàng.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín - PGD Triệu Hải.

H
uế

- Vận dụng các kiến thức đã học để hiểu và giải thích các vấn đề thực tế liên
quan và hoàn thành các công việc được giao tại cơ sở thực tập.

- Học hỏi kinh nghiệm, phong cách làm việc của mọi người.



2.2. Mục tiêu cụ thể

doanh của ngân hàng thương mại.

nh

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh

Ki

- Phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

c

Thương Tín – PGD Triệu Hải giai đoạn 2014 – 2016.

họ

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng trong thời gian tới.

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kết quả kinh doanh của Ngân hàng được biểu hiện bởi các mặt hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - PGD Triệu Hải như: huy động, cho
vay, lợi nhuận, …
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung: đề tài tập trung phân tích tình hình huy động, cho vay, phân tích đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng qua 3 năm (2014 – 2016).
- Không gian:
Thực hiện nghiên cứu đề tài tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – PGD
Triệu Hải.
SVTH: Trần Thị Vân

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

- Thời gian:
Số liệu được sử dụng để tìm hiểu, phân tích, đánh giá là giai đoạn 2014-2016 .
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đề ra, đề tài sử dụng phương pháp:
- Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu thống kê – kế toán như báo cáo tài chính của
Ngân hàng theo thời gian.
- Thu thập thông tin từ nội bộ Ngân hàng: Từ lãnh đạo, các bộ phận, nhân viên
của Ngân hàng,…
- Thu thập thông tin từ bên ngoài Ngân hàng: Như báo đài, truyền hình, tư liệu

H
uế

của các chuyên gia,…

Sau khi tổng hợp được nguồn số liệu thì sử dụng phương pháp so sánh để

phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thông qua một số



chỉ số tài chính. So sánh số tương đối và tuyệt đối của kỳ này so với kỳ trước, dùng

nh

các chỉ tiêu về tài chính như: chỉ tiêu về cơ cấu vốn, chỉ tiêu về hoạt động sử dụng
vốn, chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng và các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh

Đ

ại

họ

c

Ki

của Ngân hàng.

SVTH: Trần Thị Vân

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và một số nghiệp vụ cơ bản
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và
quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng

H
uế

hoá phát triển mạnh mẽ thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và
trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.

Theo Điều 4 khoản 3 Luật Tổ chức tín dụng (12/12/1997): “NHTM là tổ chức



tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh

nh

khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng

Ki

và các quy định khác của pháp luật.”


1.1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại

c

Hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh kiếm lời, theo đuổi mục tiêu lợi

họ

nhuận là chủ yếu. NH thực hiện hai hình thức hoạt động là kinh doanh tiền tệ và dịch

ại

vụ ngân hàng. Trong đó, hoạt động kinh doanh tiền tệ được biểu hiện ở nghiệp vụ huy

Đ

động vốn dưới các hình thức khác nhau, để cấp tín dụng cho khách hàng có yêu cầu về
vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. NHTM là nguời “đi vay để cho vay” nhằm mục
đích kiếm lời. Các hoạt động dịch vụ NH được biểu hiện thông qua các nghiệp vụ sẵn
có về tiền tệ, thanh toán, ngoại hối, chứng khoán, để cam kết thực hiện công việc nhất
định cho khách hàng trong một thời gian nhất định nhằm mục đích thu phí dịch vụ
hoặc hoa hồng.
Hoạt động NHTM phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, nghĩa là chỉ khi
NHTM thoả mãn đầy đủ các điều kiện khắt khe do pháp luật quy định như điều kiện
về vốn, phương án kinh doanh...thì mới được phép hoạt động trên thị trường.

SVTH: Trần Thị Vân

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

Hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các
hình thức kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc tới các ngành khác và cả
nền kinh tế. Sở dĩ như vậy là do trong hoạt động ngân hàng đặc biệt là hoạt động kinh
doanh tiền tệ do các ngân hàng tiến hành huy động vốn của người khác rồi đem vốn
đó để cấp tín dụng cho khách hàng theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một thời
gian nhất định, nên đã tạo rủi ro cho các hoạt động ngân hàng thương mại. Rủi ro đến
từ phía ngân hàng, khách hàng vay tiền, rủi ro đến từ những yếu tố khách quan.
1.1.1.3. Chức năng
NHTM có ba chức năng cơ bản sau:

H
uế

Chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế: NHTM làm nhịp cầu nối kết
nguồn cung và cầu về vốn tiền tệ, tận dụng triệt để nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh
tế xã hội nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất.



Chức năng trung gian thanh toán trong nền kinh tế: NHTM thay mặt khách

nh

hàng thực hiện thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các nhu cầu thanh toán khác cho khách

hàng thông qua các hình thức như chuyển khoản, thu hộ hoặc thông qua các công cụ

Ki

thanh toán như Séc, thẻ thanh toán,...

c

Chức năng tạo tiền: Thông qua việc đi vay để cho vay và hưởng chênh lệch,

họ

NHTM tạo tiền cho nền kinh tế.
1.1.1.4. Vai trò

ại

Kể từ khi hình thành nên hệ thống Ngân hàng hai cấp: NH Trung ương và

Đ

NHTM, trong đó các NHTM thực hiện hoạt động kinh doanh về tiền tệ và ngày càng
được mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng đã đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu vốn và dịch vụ NH cho nền kinh tế, đặc biệt là trong thời buổi kinh tế thị trường
thì chúng ta mới thực sự thấy rõ vai trò của NHTM:
- Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Vốn được tạo ra từ quá trình
tích lũy, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và nhà nước trong nền kinh tế. Vì
vậy muốn có nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý.
Mặt khác, khi nền kinh tế càng phát triển sẽ càng tạo ra nhiều nguồn vốn, điều đó sẽ có
tác động tích cực đến hoạt động của ngân hàng mà trong đó NHTM là chủ thể chính

đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Vân

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

- Ngân hàng là đầu mối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Trong điều kiện
nền kinh tế thị trường, hoạt động của các DN chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy
luật kinh tế khách quan như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và
sản xuất dựa trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thi trường, thông qua hoạt động tín dụng,
ngân hàng là chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng
của NH cung ứng cho DN đã đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ đó tạo
cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
- NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Trong sự vận hành

H
uế

của nền kinh tế thị trường, NHTM hoạt động một cách có hiệu quả thông qua các
nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là 1 công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô
kinh tế . Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong ngoài hệ thống,



các NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Thông

qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc

nh

dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một

Ki

cách có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô: “ nhà nước dẫn dắt ngân
hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường”.

họ

c

- NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Trong nền
kinh khi mà các mối quan hệ Hàng - Tiền ngày càng được mở rộng thì nhu cầu giao

ại

lưu kinh tế-xã hội giữa các nước trên thế giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách.

Đ

Do vậy nền tài chính của mỗi nước cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế và
NHTM cùng các hoạt động kinh doanh của mình đã đóng một vai trò vô cùng quan
trọng trong sự hòa nhập này. Với các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay,
nghiệp vụ thanh toán, NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng
được mở rộng. Thông qua các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín
dụng với các ngân hàng nước ngoài, hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền

tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.2. Một số nghiệp vụ cơ bản
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho sự phát triển của nền kinh tế thì việc tạo lập

SVTH: Trần Thị Vân

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

vốn là vấn đề rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NH. Trong đó vốn tự
có tham gia vào nguồn vốn cho vay chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, trong khi nguồn vốn chủ
yếu để cấp tín dụng vào nền kinh tế là nguồn vốn huy động lại chiếm tỷ lệ lớn
trong tổng nguồn vốn.Việc huy động được nhiều vốn vừa đem lại lợi nhuận, vừa
mở rộng hoạt động của NH.
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá
trình SXKD của họ được gửi tại NH. Nó gồm một bộ phận vốn tiền tạm thời được giải
phóng khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng
cho các mục tiêu định sẵn vào một thời điểm nhất định như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ

H
uế

dự trữ tài chính,...

Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào NH dưới các hình thức sau:

+ Tiền gửi không kỳ hạn (TGKKH): là loại tiền gửi mà khi gửi vào khách hàng

nh

thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.



gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho NH và NH phải

Ki

TGKKH là nguồn vốn không ổn định, khách hàng có thể gửi vào và rút ra bất kỳ
lúc nào song giữa việc gửi tiền và rút tiền có sự chênh lệch về thời gian và số lượng

họ

c

nên các loại tài khoản này luôn có số dư vì vậy NH có thể huy động số dư đó làm
nguồn vốn tín dụng cho vay.

ại

+ Tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH): là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào có sự

Đ

thỏa thuận về thời gian rút ra giữa NH và khách hàng.
TGCKH là nguồn vốn mang tính ổn định. NH có thể sử dụng loại tiền này một

cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy, để khuyến khích khách hàng gửi
tiền, NH thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau như: 3, 6, 9 tháng, ... với mức lãi
suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
- Tiền gửi của dân cư: là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại NH.
Bao gồm:
Tiền gửi tiết kiệm (TGTK): là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản
TGTK, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định tổ chức nhận
gửi TGTK và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
SVTH: Trần Thị Vân

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

Đây là hình thức huy động truyền thống của NH. Trong hình thức huy động này,
người gửi tiền được cấp một thẻ tiết kiệm. Thẻ này được coi như giấy chứng nhận có
tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của NH. TGTK của dân cư cũng được chia làm 2 loại:
TGCKH và TGKKH.
- Vốn huy động thông qua các chứng từ có giá: giấy tờ có giá là chứng nhận của
tổ chức tín dụng (TCTD) phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả
nợ một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều
khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua.
Đây là việc NH phát hành các chứng từ như kỳ phiếu NH có mục đích, trái phiếu

H
uế


NH và chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn và dài hạn vào NH.
1.1.2.2. Nghiệp vụ tín dụng



• Khái niệm: Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN “ Tín dụng là một giao dịch về
tài sản (tiền và hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó, bên cho vay

nh

chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa

Ki

thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán‘‘.

họ

c

• Phân loại:

+ Căn cứ vào mục đích sử dụng:

ại

- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng

Đ


bất động sản nhà ở, đất đai.

- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp.
- Thuê mua và các loại khác.
+ Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng, chủ yếu được
sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các
doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Vân

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

- Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
thì loại cho vay này có thời hạn từ 1 đến 3 năm. Tín dụng trung hạn thường sử dụng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản
xuất, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ với thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 3 năm (Việt
Nam). Loại tín dụng này thường để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà ở,
các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
+ Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố


H
uế

hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào sự uy tín của bản thân
khách hàng.

- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng nhưng phải có



tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.

nh

+ Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:

- Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung

Ki

cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng và được thực hiện bằng

c

các kỹ thuật như tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ,…

họ

- Cho vay bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng,

ví dụ như tài trợ thuê mua.

ại

+ Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:

Đ

- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
theo định kỳ.

- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
Ngoài các loại cho vay trên, NH còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho KH
bằng uy tín của mình. Đối với loại nghiệp vụ này, NH không phải cung cấp tiền,
nhưng khi người được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì NH
phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Vì thế, nghiệp vụ này còn được gọi là
tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm: tín dụng chấp nhận, tín dụng
chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng.

SVTH: Trần Thị Vân

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

1.1.2.3. Nghiệp vụ đầu tư
Ngân hàng tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên thị trường chứng

khoán nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ lợi tức chứng khoán và từ chêch lệch thị
giá chứng khoán mua bán trên thị trường.
Ngoài ra, NH còn thực hiện hùn vốn, liên doanh qua đó trực tiếp góp vốn vào các
doanh nghiệp để thành lập công ty, xí nghiệp mới.
1.1.2.4. Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại
Các ngân hàng có thể tham gia mua bán ngoại tệ, huy động vốn ngoại tệ nhằm
đáp ứng nhu cầu của đầu tư cho vay cũng như kiếm lời. Việc kinh doanh ngoại tệ còn

H
uế

góp phần thúc đẩy trong công tác thanh toán quốc tế, tài trợ cho xuất nhập khẩu,…
1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Khái niệm



Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học nghiên cứu quá trình SXKD, bằng
những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ

nh

thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên

Ki

nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt

họ


hoạch định chính sách.

c

động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử làm cơ sở cho các dự báo và
Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế

ại

nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông

Đ

qua phân tích hoạt động kinh doanh mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà
doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế
trong DN của mình. Chính trên cơ sở này các DN sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng
các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Để quản lý DN trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, đòi hỏi các DN không
những phải tổ chức hạch toán kinh doanh một cách chính xác mà còn phải tích cực tổ
chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh. Cùng với kế toán và các khoa học kinh
tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh là một trong những công cụ đắc lực để quản lý
và điều hành có hiệu quả các hoạt động của DN.
SVTH: Trần Thị Vân

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

Tiền thân của phân tích hoạt động kinh doanh là công việc có tính xem xét đơn
giản một số chỉ tiêu tổng quát dựa trên dữ kiệu của bảng cân đối kế toán. Do sự đòi hỏi
ngày càng cao của nhu cầu quản lý, sự mở rộng về quy mô cũng như xu hướng đi vào
chiều sâu và chất lượng của các hoạt động doanh nghiệp, phân tích hoạt động kinh
doanh với nội dung, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu riêng biệt, tất yếu
trở thành một khoa học độc lập và ngày càng hoàn chỉnh.
Phân tích hoạt động kinh doanh hướng đến thị trường không phải nhằm xây dựng
những kế hoạch một cách máy móc, cứng nhắt mà là công cụ phục vụ cho những
quyết định ngắn hạn và dài hạn, đòi hỏi chủ động, linh hoạt ngay cả đối với các mặt

H
uế

hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
vì thế tương đồng với các môn học mới xuất hiện chừng vài thập niên trở lại đây, chủ



yếu ở các nước phát triển.

Như vậy phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và

nh

cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện

Ki


cụ thể và với yêu cầu của quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh
doanh cao hơn.

họ

c

Sau khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, việc gắn liền hiệu quả kinh
doanh của DN với toàn xã hội giúp điều chỉnh mối quan hệ cung ứng – nhu cầu để có

ại

nhận biết cải tạo chất lượng sản phẩm, dịch vụ và quy mô hoạt động tốt nhất.

Đ

1.2.2. Ý nghĩa

- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.
- Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh DN chúng ta mới thấy rõ được các
nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố
ảnh hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản
lý sản xuất. Do đó nó là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh giúp DN nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức
mạnh cũng như những hạn chế trong DN mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp
sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
SVTH: Trần Thị Vân

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản
trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong
các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động SXKD trong DN.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và
ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
- Tài liệu phân tích kinh doanh còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài,
khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thông qua phân tích họ
mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay,… đối với DN
nữa hay không?
1.2.3. Đối tượng

H
uế

Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh và kết quả
kinh doanh – tức sự việc xảy ra ở quá khứ phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết
chúng thành quy luật để nhận thức hiện tại và nhắm chúng đến tương lai cho tất cả các



mặt hoạt động của một DN.

nh


Các nhà phân tích tìm cách lượng hóa những tác động đến kết quả kinh doanh.
Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa,

Ki

thuộc lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ. Đồng thời cũng cần phải nghiên cứu tình

c

hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của

họ

doanh nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực
tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.

ại

Do vậy, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh không phải là các số liệu

Đ

chung chung mà phải được lượng hóa cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần
hướng đến việc thực hiện các chỉ tiêu đó để đánh giá.
1.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
1.2.4.1. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình hoạt động
Để thấy được bao quát tình hình hoạt động của NH, ta tiến hành phân tích một số
chỉ tiêu như:
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH cho
khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu

hồi lại.
- Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về không phân
biệt thời điểm cho vay.
SVTH: Trần Thị Vân

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà NH
chưa thu hồi lại.
- Nợ quá hạn: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc/lãi đã quá hạn.
(Theo Điều 2 – Chương I Quy định chung về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng – ban hành
theo QĐ 493/2005QĐ – NHNN ngày 22/4/2015 của Thống đốc NHNN)
Ngoài ra còn có chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng: hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ quá
hạn/dư nợ,…
Doanh số thu nợ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

Nợ quá hạn
× 100
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ

H
uế


𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ =

𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑑ư 𝑛ợ (%) =

Chỉ tiêu dư nợ/ Tổng nguồn vốn



Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của NH. Nếu chỉ
tiêu này cao, hoạt động của NH ổn định và có hiệu quả, ngược lại nếu thấp thì NH

nh

đang gặp khó khăn, nhất là khâu tìm kiếm khách hàng vay vốn bị cạnh tranh gay gắt.

Ki

1.2.4.2. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Theo lý thuyết CAMEL kinh doanh có lãi mới tạo được sinh lực cho NH tồn tại

họ

c

và phát triển. Khả năng sinh lời là kết quả cụ thể nhất trong kinh doanh. Mọi doanh
nghiệp trong cơ chế thị trường chỉ có thể tồn tại và phát triển bằng kinh doanh có lãi.

ại

- Phân tích thu nhập: Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được cơ cấu của


Đ

thu nhập để từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của NH, đồng thời có
thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.
𝑇ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 % 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑚ụ𝑐 𝑇𝑁 =

𝑇𝑁 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑚ụ𝑐
× 100%
Tổng TN

- Phân tích chi phí: Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết được các khoản chi
để có thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho hoạt
động kinh doanh nhằn thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị NH đã đề ra.
𝑇ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 % 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑚ụ𝑐 𝐶𝑃 =

𝐶𝑃 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑚ụ𝑐
× 100%
Tổng CP

- Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất
lượng kinh doanh của NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài sản,…và vô
SVTH: Trần Thị Vân

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp


hình như uy tín của NH đối với KH hoặc phần trăm thị phần NH chiếm được.
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑁 − 𝑇ổ𝑛𝑔 𝐶𝑃

Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái hoạt động SXKD, mở rộng quy mô.
Một bộ phận của lợi nhuận được DN trích lập các quỹ như: quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi,… nhằm nâng cao đời sống của CBNV.
Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: ROA ( Return On Assets )
𝑅𝑂𝐴 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
× 100%
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng tài sản dùng vào SXKD trong kỳ thì tạo

H
uế

ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả SXKD càng lớn.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: ROE ( Return On Equity )
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
× 100%
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một trăm



𝑅𝑂𝐸 =


nh

đồng vốn chủ sở hữu dùng vào SXKD trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận.

Ki

Lợi nhuận trên doanh thu : ROS ( Return On sales )
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
× 100%
Doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao

họ

c

𝑅𝑂𝑆 =

nhiêu đồng về lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng cao chứng tỏ hiệu quả

ại

càng lớn, lợi nhuận sinh ra càng nhiều từ doanh thu, cho thấy DN càng thành công

Đ

trong hoạt động SXKD của mình.
Tổng thu nhập/Tổng tài sản: Chỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của
Ngân hàng.

Tổng chi phí/Tổng tài sản: Chỉ số này xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử
dụng tài sản để đầu tư.
Tổng chi phí/Tổng thu nhập: Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của
một đồng thu nhập.
Tổng lợi nhuận/Tổng lao động: Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

SVTH: Trần Thị Vân

14


×