Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2012 – 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.03 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
**************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012 – 2016

NGUYỄN THỊ THẢO

Niên khóa: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
**************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012 – 2016

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Thảo


TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Lớp: K48A Kế hoạch – Đầu Tư
Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 01 năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
tận tình của TS Phan Thị Thanh Xuân đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn
em, cùng các thầy, cô giáo Trường đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức
cho em trong suốt thời gian qua. Ngoài ra còn có sự giúp đỡ của các cán bộ
trong phòng Kinh tế đối ngoại- Bộ Kế hoạch-Đầu tư.Tuy nhiên do hạn chế về
trình độ và tài liệu thu thập nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô và mọi người để
đề án môn học của em được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 01 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thảo

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU .................................................................................................... viii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................2
4.2 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ...................................................................2
4.3 Phương pháp chuyên gia tham khảo..........................................................................3
4.4 Phương pháp ma trận SWOT: ...................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4
1.1. Một số lí luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................4
1.1.1. Tổng quan về FDI..................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về FDI ...............................................................................................4
1.1.1.2. Bản chất và đặc điểm của FDI............................................................................5
1.1.2. Phân loại FDI.........................................................................................................6
1.1.2.1. Theo bản chất đầu tư ..........................................................................................6
1.1.2.2. Theo tính chất dòng vốn .....................................................................................7
1.1.2.3. Theo mục đích, động cơ đầu tư ..........................................................................7
1.1.2.4. Theo quy định của pháp luật Việt Nam..............................................................7
1.1.3. Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ...........................................8
ii


1.1.3.1 Tác động tích cực ................................................................................................8
1.1.3.2 Tác động tiêu cực ..............................................................................................10
1.2. Lý luận về thu hút vốn FDI vào KCN ....................................................................11

1.2.1 Khu công nghiệp...................................................................................................11
1.2.1.1 Khái niệm ..........................................................................................................11
1.2.1.2 Đặc trưng của KCN ...........................................................................................12
1.2.2 Sự cần thiết phải thu hút đầu tư FDI vào KCN. ...................................................13
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến FDI vào KCN ..........................................................13
1.3 Cơ sở thực tiễn thu hút vốn đầu tư vào công nghiệp và bài học cho tỉnh Thừa
Thiên Huế......................................................................................................... 17
1.3.1 Kinh nhiệm thu hút FDI ở một số quốc gia trên thế giới .....................................17
1.3.2 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư ở một số tỉnh trong nước ..................................19
1.3.3 Những kinh nghiệm rút ra áp dụng cho tỉnh Thừa Thiên Huế .............................23
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO
KHU CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................25
2.1 Giới thiệu Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế.Error! Bookmark not
defined.
2.2 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................26
2.2.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................25
2.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................26
2.2.2.1 Dân số và lao động ............................................................................................26
2.2.3 Năng lực cạnh tranh của tỉnh................................................................................28
2.2.4 Đánh giá chung.....................................................................................................29
2.2.5 Các chính sách ưu đãi của tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................30
2.2.6 Đóng góp của FDI cho sự phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế ...............34
2.2.6.1 Thu ngân sách....................................................................................................34
2.2.6.2 Số lao động tham gia vào các KCN...................................................................35
2.3 Khái quát các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................36
2.3.1 KCN Phú Bài ........................................................................................................36
2.3.2 KCN Phong Điền..................................................................................................36
iii



2.3.3 Khu công nghiệp La Sơn ......................................................................................37
2.3.4 KCN Tứ Hạ ..........................................................................................................38
2.3.5 Khu công nghiệp Phú Đa......................................................................................38
2.3.6 Khu công nghiệp Quảng Vinh..............................................................................39
2.4 Tình hình thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế ....39
2.4.1 Tình hình thu hút vốn FDI theo mức độ thực hiện...............................................39
2.4.2 Tình hình đầu tư theo đầu tư đối tác.....................................................................40
2.4.3 Tình hình thu hút đầu tư theo lĩnh vực .................................................................41
2.4.4 Tình hình thực hiện thu hút vốn đầu tư theo hình thức tổ chức ...........................42
2.4.5 Tốc độ giải ngân vốn đầu tư .................................................................................43
2.5 Đánh giá về thu hút FDI vào KCN tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................44
2.5.1 Đánh giá của doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào
KCN tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................44
2.5.2 Đánh giá của doanh nghiệp về mức độ hài lòng với các yếu tố ảnh hưởng đến
đầu tư ở KCN tỉnh Thừa Thiên Huế:.............................................................................46
2.5.2.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường đầu tư .......................................................47
2.5.2.2 Nhân tố về thủ tục hành chính...........................................................................48
2.5.2.3 Nhóm nhân tố thuộc về chính sách....................................................................49
2.5.3 Đánh giá của doanh nghiệp về sự cần thiết cải thiện một số yếu tố ảnh hưởng
đến việc thu hút vốn đầu tư ở TP Huế ...........................................................................50
2.6 Những thành tựu, hạn chế trong thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Thừa
Thiên Huế......................................................................................................... 51
2.6.1 Thành tựu..............................................................................................................51
2.6.2 Những hạn chế......................................................................................................52
2.6.3 Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ..............................................................53
2.6.4 Những vấn đề đặt ra cho tỉnh ...............................................................................54
2.7 Phân tích ma trận SWOT.........................................................................................54
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG
CƯỜNG THU HÚT VỐN FDI VÀO KCN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............57


iv


3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................57
3.1.1 Quan điểm phát triển ............................................................................................57
3.1.2 Mục tiêu phát triển................................................................................................57
3.1.3 Định hướng phát triển...........................................................................................58
3.2. Những giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.60
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính, cải thiện
hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghiệp phát triển bền vững.... Error!
Bookmark not defined.
3.2.2 Giải pháp về vốn và hợp tác phát triển liên kết vùngError!

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
3.2.3 Giải pháp về xúc tiến đầu tư và phát triển thị trườngError!
defined.
3.2.4 Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trườngError! Bookmark not
defined.
3.2.5 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ....................Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Giải pháp phát triển ngành công nghiệp chủ lực.Error! Bookmark not defined.
3.2.7 Giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ, liên kết phát triển chuỗi sản

phẩm và phát triển vùng nguyên liệu ............................Error! Bookmark not defined.
3.2.8 Khẩn trương chấn chỉnh công tác giải phóng mặt bằngError!

Bookmark

not

defined.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65
1. Kết luận......................................................................................................................65
2. Kiến nghị ...................................................................................................................65
2.1 Đối với UBND tỉnh .................................................................................................65
2.2 Đối với các Sở, Ban ngành liên quan ......................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BQL

: Ban quản lý

CNH, HĐH


: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

FIFA

: Đạo luật xúc tiến đầu tư nước ngoài

Hợp đồng BCC : Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng BOT : Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
Hợp đồng BT

: Hợp đồng xây dựng – chuyển giao

Hợp đồng BTO : Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh
IMF

: Quỹ tiền tệ quốc tế

KCN

: Khu công nghiệp

KCNC


: Khu công nghệ cao

KCX

: Khu chế xuất

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

PCI

: Chỉ số năng lực cạnh tranh

PwC

: Mạng lưới công ty toàn cầu

UNCTAD

: Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển

VA

: Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm công nghiệp

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, 2012-2016 ...........................................................27
Bảng 2: Thu ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế 2014 - 2016 ...........................................34
Bảng 3: Cơ cấu vốn đầu tư theo mức độ thực hiện các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế,
2012-2016 ......................................................................................................................40
Bảng 4: Cơ cấu vốn FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế, 2012-2016 ................41
Bảng 5: Cơ cấu FDI theo ngành vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế, 2012-2016 ....42
Bảng 6 Cơ cấu FDI vào KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế theo hình thức tổ chức, 20122016 ...............................................................................................................................43
Bảng 7 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đầu tư của DN .................45
Bảng 8: Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về yếu tố môi trường đầu tư ....................47
Bảng 9 Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về yếu tố thủ tục hành chính ....................48
Bảng 10 Mức độ hài lòng của DN về nhóm yếu tố chính sách .....................................49
Bảng 11: Mức độ cần thiết cải thiện yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của DN .....50
Bảng 12: Ma trận SWOT...............................................................................................56

vii


DANH MỤC BIỂU

Biểu đồ 1: Số lao động đang làm việc trong KCN tỉnh Thừa Thiên - Huế 2012-2016........... 35
Biểu đồ 2: Tình hình thực hiện các dự án FDI trong KCN tỉnh Thừa Thiên Huế 20122106 ...............................................................................................................................44

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đang có sự
gia tăng mạnh mẽ gắn liền với sự phát triển của khoa học công nghệ, quan hệ giữa các
quốc gia ngày càng sôi động hơn và phát triển hơn ở nhiều lĩnh vực. Hoạt động đầu tư
đã trở nên phổ biến trên phạm vi toàn thế giới với mức độ cạnh tranh ngày càng quyết
liệt. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ngày càng giữ vai trò quan trọng đối
với sự phát triển của mỗi quốc gia. Vai trò của FDI được thể hiện rất rõ qua việc đóng
góp các yếu tố quan trọng của tăng trưởng như bổ sung nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh
xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm,... Ngoài
ra, FDI cũng đóng góp tích cực vào tạo nguồn thu ngân sách và thúc đẩy quốc gia
được tiếp nhận đầu tư hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
Nắm bắt được tầm quan trọng của vốn FDI, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có những
chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài. Nhờ có điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ
tầng, môi trường đầu tư thông thoáng, KCN của tỉnh Thừa Thiên Huế là điểm đến hấp
dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài, góp phần quan trọng vào quy mô và chất lượng
dòng vốn FDI trên toàn tỉnh.
Tuy nhiên, trong một số năm gần đây nguồn vốn FDI vào tỉnh Thừa Thiên Huế
còn gặp nhiều khó khăn, nảy sinh nhiều vấn đề như: sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả,
tốc độ giải ngân còn chậm, còn nhiều KCN chưa được lấp đầy. Vì vậy, để đẩy mạnh
hơn nữa việc thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế cần có những biện
pháp khuyến khích và bảo hộ các nhà đầu tư nước ngoài sao cho thoáng hơn nữa nhằm
tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn để có thể cạnh tranh với các nhà đầu tư trên thế giới.
Qua việc nghiên cứu và tìm hiểu về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
vào Khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, nhận thấy đây là một hoạt động có ý
nghĩa quan trọng trong công cuộc CNH-HĐH đất nước ta khi nền kinh tế của chúng ta

chưa phát triển toàn diện. Với lý do đó, em đã tập trung nghiên cứu và chọn đề tài :
“Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 – 2016” làm đề tài của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào KCN tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất
các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào KCN tỉnh Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về vốn FDI, KCN và thu hút vốn FDI
vào KCN.
- Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào KCN
tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn vừa qua.
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế trong giai đoạn “2012 – 2016” và định hướng đến năm “2020”
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Thu hút vốn FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nghiên cứu phân tích vốn FDI vào KCN tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2016 và định hướng đến năm 2020

4.Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
-

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài qua báo cáo, thống kê của

phòng, cơ quan trực thuộc Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục Thống kê
tỉnh Thừa Thiên Huế cùng với các số liệu trên sách báo, internet.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Thông qua sử dụng thang đo Likert 5 mức độ quyết định từ thấp đến cao đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào KCN tỉnh Thừa Thiên Huế
4.2 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
Xử lý các số liệu đã thu thập để thiết kế bảng biểu, so sánh được sự biến động
thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

4.3 Phương pháp chuyên gia tham khảo
Tham khảo ý kiến, phỏng vấn của các cán bộ của sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh
Thừa Thiên Huế.
4.4 Phương pháp ma trận SWOT:
Giúp phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của tỉnh
ThừaThiên Huế trong việc thu hút vốn FDI vào các KCN.

5.Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm
ba chương như sau:
Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương II: Thực trạng thu hút FDI vào KCN tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương III: Phương hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn
FDI vào KCN tỉnh Thừa Thiên Huế

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số lí luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Tổng quan về FDI
1.1.1.1. Khái niệm về FDI
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều khái niệm về FDI nhưng khái niệm được
chấp nhận và sử dụng rộng rãi là khái niệm do Quỹ tiền tề quốc tế (IMF, 1993) đưa ra
được định nghĩa: “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư được thực hiện
nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp hoạt động trên
lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu
tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp”. Định nghĩa này nhấn mạnh động cơ
đầu tư và phân biệt FDI với đầu tư gián tiếp. Trong đó đầu tư gián tiếp có đặc trưng cơ
bản là thu hút được lợi nhuận từ việc mua bán các tài sản, tài chính từ nước ngoài

nhưng nhà đầu tư không quan tâm đến quá trình quản lý doanh nghiệp. Trong đó với
FDI, các nhà đầu tư vẫn giành quyền kiểm soát quá trình quản lý.
Ngoài ra còn có một số định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) khác:
Tổ chức thương mại thế giới(WTO) định nghĩa:
“Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một
nước(nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác(nước thu hút đầu tư)
cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với
các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà
người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó,
nhà đầu tư thường hay được gọi là “ công ty mẹ “ và các tài sản được gọi là “công ty
con” hay “chi nhánh công ty”.
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam định nghĩa:
“ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt
Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy
định của luật này”

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Lý thuyết đã chỉ ra rằng FDI thường được hình thành và sinh ra từ sự tương tác
giữa lực lượng của nước chủ đầu tư và nước thu hút . Dòng vốn FDI sẽ chảy từ nước
này sang nước khác và FDI xảy ra có thể chung quy là do ảnh hưởng của các yếu tố
đẩy từ nước chủ đầu tư và yếu tố kéo của nước thu hút. Một số yếu tố trong nước chủ
đầu tư có xu hướng tạo động lực thúc đẩy hành vi đầu tư ra bên ngoài của FDI nhằm

tìm kiếm một thị trường tiềm năng hơn hay tăng hiệu quả kinh doanh với chi phí sản
xuất thấp hơn ở nước thu hút.
Có thể mỗi nhà kinh tế có định nghĩa về FDI theo mỗi cách khác nhau tùy theo
cách họ tiếp cận. Từ đó ta có thể rút ra định nghĩa chung về FDI như sau: FDI là hình
thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hoặc một phần đủ
lớn vốn đầu tư của dự án nhằm dành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát dự án
mà họ bỏ vốn đầu tư.
1.1.1.2. Bản chất và đặc điểm của FDI
Đây là hình thức đầu tư bằng vốn của tư nhân do các chủ đầu tư tự quyết định
đầu tư, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Hình thức
này mang tính khả thi cao, không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh
nặng nợ nần cho nền kinh tế nước sở tại.
Đối với nước tiếp nhận đầu tư thì ưu điểm của hình thức này là tính ổn định và
hiệu quả sử dụng vốn của FDI cao hơn các hình thức khác do nhà nước trực tiếp sử
dụng vốn. Nhà đầu tư không dễ dàng rút vốn để chuyển sang các hình thức đầu tư khác
nếu thấy sự bất ổn của nền kinh tế nước nhận đầu tư. Do đó mức độ ổn định của dòng
vốn đầu tư đối với host country cao hơn. Nhược điểm là host coutry bị phụ thuộc vào
kinh tế ở khu vực FDI.
Đối với nhà đầu tư: chủ động nên có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư,
lợi nhuận thu về cao hơn. Có thể chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm, khai thác
nguồn nguyên liệu, nhân công giá rẻ và những lợi thế khác của nước nhận đầu tư,
tranh thủ những ưu đãi từ các nước nhận đầu tư. Tuy nhiên hình thức này mang tính
rủi ro cao vì anh ta hoàn toàn chịu trách nhiệm về dự án đầu tư. Hoạt động đầu tư chịu
sự điều chỉnh từ phía nước nhận đầu tư. Không dễ dàng thu hồi và chuyển nhượng vốn

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Chủ đầu tư nước ngoài điều hành toàn bộ hoạt động đầu tư nếu là doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh hay hợp đồng
- hợp tác – kinh doanh theo tỷ lệ góp vốn của mình và quy định của nước sở tại.
Lợi nhuận của các nước đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào kết quả hoạt
động kinh doanh và được chia theo tỷ lệ góp vốn vào vốn pháp định hay theo thỏa
thuận giữa các bên. Thu nhập mà chủ đầu tư thu được phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu thập kinh doanh
chứ không phải lợi tức.
FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư.
Thông qua FDI, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học
hỏi kinh nghiệm quản lý. Là các mục tiêu mà các hình thức đầu tư khác không thể giải
quyết được. Ví dụ trong lĩnh vực bưu chính viễn thông của Việt Nam, hầu hết công
nghệ mới trong lĩnh vực này có được nhờ chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.
Nguồn vốn đầu tư này không chỉ bao gồm vốn pháp định mà chủ đầu tư đóng
góp, nó còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng dự án.
FDI được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ
hay từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hay sát
nhập các doanh nghiệp với nhau.
1.1.2. Phân loại FDI
Trong thực tiễn, FDI có nhiều hình thức khác nhau, trong đó cơ bản có thể phân
chia theo các tiêu chí sau:
1.1.2.1. Theo bản chất đầu tư
Đầu tư mới: Là hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh
hoàn toàn mới ở nước ngoài hoặc mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại. Với
loại hình thức này phải bỏ ra nhiều tiền để đầu tư nghiên cứu thị trường, chi phí liên hệ
cơ quan nhà nước và sẽ có nhiều rủi ro.

Mua lại và sát nhập: Là việc mua hoặc hợp nhất với một doanh nghiệp nước
ngoài đang hoạt động. Với hình thức này, có thể tận dụng lợi thế của các đối tác ở nơi
tiếp nhận đầu tư, vì vậy tiết kiệm được thời gian, giảm thiểu rủi ro.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

1.1.2.2. Theo tính chất dòng vốn
Vốn chứng khoán: Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hoặc trái phiếu
doanh nghiệp do một công ty trong nước phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền
tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.
Vốn tái đầu tư: Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được từ
hoạt động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm.
Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con
trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ phiếu,
trái phiếu doanh nghiệp của nhau.
1.1.2.3. Theo mục đích, động cơ đầu tư
Vốn tìm kiếm tài nguyên: Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài
nguyên thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể
kém về kỹ năng nhưng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào.
Nguồn vốn loại này còn nhằm mục đích khai thác các tài sản sẵn có thương hiệu ở
nước tiếp nhận. Nó cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp tiếp nhận.
Vốn tìm kiếm hiệu quả: Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thanh toán đầu
vào kinh doanh thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá các yếu tố sản xuất

như điện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sau sản xuất
kinh doanh rẻ, thuế suất ưu đãi.
Vốn tìm kiếm thị trường: Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường
hoặc giữa thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh dành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư
này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa các nước tiếp nhận với các
nước và khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị
trường khu vực và toàn cầu.
1.1.2.4. Theo quy định của pháp luật Việt Nam
Theo điều 21 Luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam, có các hình thức FDI chủ
yếu tại Việt Nam sau:
1.Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nhà đầu tư nước ngoài
2.Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

3.Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp
đồng BT
4.Đầu tư phát triển kinh doanh
5.Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư
6.Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
7.Các hình thức đầu tư trực tiếp khác
1.1.3. Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
1.1.3.1 Tác động tích cực

Có thể khẳng định FDI là một nhân tố quan trọng đóng góp rất lớn đến chuyển
dịch cơ cấu ngành theo hướng công nghiệp hóa ở Việt Nam và tỷ trong công nghiệp so
với GDP tăng lên là nhờ đáng kể vào khu vực FDI.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài bổ sung vốn cho nền kinh tế
FDI giải quyết tình trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế xã hội do tích lũy nội
bộ thấp, cản trở đầu tư và đổi mới kỹ thuật trong điều kiện khoa học , kỹ thuật thế giới
đang phát triển mạnh.
FDI không chỉ bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển mà còn là một luồng vốn ổn
định hơn so với các luồng vốn đầu tư quốc tế khác, bởi FDI dựa trên quan điểm dài
hạn về thị trường, về triển vọng tăng trưởng và không tạo ra nợ cho chính phủ nước
tiếp nhận đầu tư, do vậy ít có khuynh hướng thay đổi khi có tình huống bất lợi.
- FDI góp phần vào quá trình phát triển công nghệ
Chuyển giao công nghệ là một trong bốn kênh làm xuất hiện “ tác động tràn”
đối với doanh nghiệp do đó nước ta có thể nhận được những công nghệ kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại( thực tế có những công nghệ kỹ thuật không thể mua được bằng quan hệ
thương mại đơn thuần), những kinh nghiệm quản lý, năng lực marketing, đội ngũ lao
động được đào tạo, rèn luyện về mọi mặt( trình độ kỹ thuật, phương pháp làm việc, kỷ
luật lao động.
FDI được xem là kênh chuyển giao công nghệ hiệu quả nhất với các phương
thức chuyển giao qua hàng hóa dịch vụ máy móc thiết bị và các dạng tài sản vô hình
như kỹ năng tổ chức quản lý. Công nghệ có một vai trò hết sức quan trọng đối với tốc
độ tăng trưởng kinh tế và làm chu kỳ sống của sản phẩm ngắn hơn. Sản phẩm mới
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân


được áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, có hàm lượng khoa học cao sẽ kích thích
tiêu dùng dẫn đến kích thích sản xuất và tăng thu nhập của nền kinh tế quốc dân.
Doanh nghiệp FDI với lợi thế về vốn, công nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, các
bí quyết marketing đã tạo ra sức ép đáng kể buộc các doanh nghiệp trong nước phải
thay đổi cách thức quản lý, nâng cao công nghệ, sử dụng các hoạt động marketing
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
Đối với chuyển giao công nghệ thì thông qua hoạt động FDI đã làm cho “
khoảng cách công nghệ giữa nước đi đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư” bị thu hẹp, giúp
tiếp thu công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của các chủ đầu tư
nước ngoài.
- FDI góp phần nâng cao chất lượng lao động, phát triển nguồn nhân lực
Chất lượng nguồn lao động là yếu tố tác động không nhỏ đến tốc độ tăng trưởng
kinh tế của một quốc gia. Mọi người có việc làm sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, các vấn
đề xã hội được giải quyết, nâng cao đời sống cho mọi tầng lớp dân cư. Vì vậy, hiện
nay vấn đề nâng cao chất lượng lao động trong giai đoạn hiện nay đang được các quốc
gia trên thế giới quan tâm. Các dự án FDI đã làm thay đổi cơ bản, nâng cao năng lực
kỹ năng lao động và quản trị doanh nghiệp thông qua trực tiếp đào tạo lao động và
gián tiếp nâng cao trình trình độ lao động. Đồng thời góp phần giải quyết việc làm và
nâng cao mức sống của người lao động.
- FDI góp phần mở rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩu
Xuất khẩu là một trong những giải pháp tăng trưởng kinh tế, góp phần thu nhập
cho nền kinh tế, từ đó giải quyết các vấn đề xã hội. Theo quy luật của các nước đang
phát triển, cán cân thanh toán của các nước này luôn ở tình trạng thâm hụt. Do vậy,
hoạt động FDI đã góp phần vào việc hạn chế một phần nào đó tình trạng thâm hụt của
cán cân thanh toán thông qua thặng dư xuất khẩu và chuyển vốn đầu tư vào nước tiếp
nhận FDI.
Các nước đang phát triển tuy có khả năng sản xuất với mức chi phí có thể cạnh
tranh được nhưng vẫn rất khó khăn trong việc thâm nhập thị trường quốc tế. Thông
qua FDI, các nước tiếp nhận đầu tư có thể tiếp cận với thị trường thế giới. FDI thúc

đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

FDI góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước chủ
nhà, vì nó làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và ngành nghề kinh tế mới và góp phần nâng
cao nhanh chóng trình độ kỹ thuật và công nghệ ở nhiều ngành nghề kinh tế, phát triển
năng suất lao động của các ngành này. Mặt khác, dưới tác động của FDI, một số ngành
nghề được kích thích phát triển.
Với việc bổ sung, hoàn thiện pháp luật về đầu tư về các chính sách nhằm thu hút
FDI vào những vùng có điều kiện kinh tế khó khăn hơn, chính sách KCN và chính sách
phân cấp giấy phép đầu tư đã được ban hành và có tác động lớn đến chuyển dịch dòng
vốn FDI, theo đó cơ cấu FDI theo vùng đã thay đổi theo hướng tích cực hơn.
1.1.3.2 Tác động tiêu cực
Bên cạnh những lợi ích do việc đầu tư trực tiếp nước ngoài mang lại, còn có những
yếu kém ảnh hưởng không tốt đến chất lượng và hiệu quả của việc sử dụng vốn FDI.
- Trong tổng lượng vốn đăng ký, có một nửa số vốn là vào các ngành khai thác
tài nguyên, tận dụng bảo hộ, công nghiệp gây ô nhiễm và bất động sản. Đây là cơ cấu
không mong đợi bởi vì vốn đầu tư vào khai thác tài nguyên thì không có tác dụng lan
tỏa; vốn đầu tư vào các ngành bảo hộ thì không có sức cạnh tranh chỉ làm cho chi phí
của nền kinh tế gia tăng; vốn đầu tư vào các ngành công nghiệp gây ô nhiễm thì lợi
nhuận họ hưởng, còn hậu quả và chi phí khắc phục thì ta chịu; vốn đầu tư vào bất động
sản thì có thể làm căng thêm “bong bóng”, dễ gây ra bất ổn.
- Đầu tư vào kết cấu hạ tầng, công nghiệp phụ trợ còn ít. Công nghệ được sử

dụng thường cao hơn mặt bằng công nghệ cùng ngành và cùng loại sản phẩm của khu
vực kinh tế trong nước, nhưng do phần lớn là từ các nước châu Á (69%, Đông Nam Á
chiếm 19%), các nước châu Âu mới chiếm 24%, châu Mỹ chiếm 5%, các nước G8 mới
chiếm 23,7% nên chưa thu hút được nhiều đầu tư từ các nước công nghiệp phát triển,
công nghệ nguồn. Có một số trường hợp, nhà đầu tư nước ngoài đã lợi dụng sơ hở của
pháp luật Việt Nam, cũng như sự yếu kém trong việc kiểm tra, giám sát tại các cửa
khẩu, nên đã nhập vào Việt Nam một số máy móc, thiết bị có công nghệ lạc hậu, thậm
chí là những phế thải của các nước đầu tư.
- FDI tập trung ở chỉ một số vùng kinh tế những vùng kinh tế chậm phát triển,
vùng sâu, vùng xa, cơ sở hạ tầng kém phát triển hầu như ít thu hút được FDI, tạo ra sự
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

chênh lệch kinh tế giữa các vùng, miền càng rõ rệt.
- Vấn đề về văn hóa ứng xử : Khi thu hút đầu tư vào Việt Nam, ban đầu chúng
ta rất nhiệt tình, đến khi phía nước ngoài tiến hành đầu tư thì lại gặp khó khăn về thủ
tục giấy tờ, mặt bằng không đủ đáp ứng để tiến hành dự án, không đồng bộ giữa các
cấp địa phương
Từ những tiêu cực trên, có thể thấy thu hút FDI là quan trọng nhưng cần phải
chọn lọc các dự án, để có được “FDI sạch” – FDI đáp ứng nhu cầu tăng trưởng bền
vững, mang lại hiệu quả tốt như mong đợi.
1.2. Lý luận về thu hút vốn FDI vào KCN
1.2.1 Khu công nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm

Tại các quốc gia trên thế giới, khái niệm KCN là một khái niệm không đồng
nhất. Một số nước cho rằng: KCN là lãnh thổ hữu hình, tại đó tập trung các doanh
nghiệp công nghiệp và sản xuất công nghiệp, tách rời bộ phận dân cư. Mô hình này
được thấy tại Malaysia, Indonesia, Thái Lan…
Quan điểm khác lại cho rằng: KCN là khu vực lãnh thổ có nền tảng là sản xuất
công nghiệp, đan xen với nhiều dịch vụ, kể cả dịch vụ sản xuất công nghiệp, dịch vụ
sinh hoạt, vui chơi, giải trí, khu thương mại, văn phòng, nhà ở… Về bản chất, mô hình
này là mô hình kinh tế - kỹ thuật, được thấy ở KCN Bantam, Indonesia và một số công
viên công nghiệp ở Đài Loan…
Pháp luật Việt Nam quy định: KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp
và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh rới xác định, được thành
lập theo quy định của Chính phủ. (Khoản 20 Điều 3 Luật đầu tư năm 2005).
Theo quy chế KHC, KCX,KCNC – ban hành theo nghị định số 36/CP ngày
24/4/2997, KCN là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp
và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng công nghiệp có ranh giới địa lý xác định và
không có dân cư sinh sống. Trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất. KCN khác
với KCX là: KCN được xây dựng để thu hút các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu, trong khi KCN được mở ra cho tất cả các ngành công nghiệp công nghiệp kể cả
phục vụ thị trường xuất khẩu lẫn phục vụ thị trường nội địa.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Đây là khái niệm về KCN được xây dựng phù hợp với sự phát triển của nền
kinh tế Việt Nam

KCN là mô hình kinh tế linh hoạt, hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài – đối
tượng đầu tư chủ yếu vào KCN, vì họ hy vọng vào thị trường nội địa, một thị trường
mới có dung lượng lớn để tiêu thụ hàng hóa của mình.
1.2.1.2 Đặc trưng của KCN
Từ khái niệm trên, ta có thể rút ra các đặc trưng cơ bản của KCN:
Thứ nhất, KCN là khu vực có ranh giới địa lý xác định, phân biệt với các vùng
lãnh thổ khác và không có dân cư sinh sống.Về mặt địa lý, các KCN đều được xác
định ranh giới một cách cụ thể, phân biệt với các vùng, lãnh thổ khác bằng hệ thống
hàng rào KCN. Sự phân định ranh giới này được thể hiện một cách rõ ràng trong quyết
định thành lập KCN. Hoạt động trong KCN ngoài việc tuân thủ các quy định của pháp
luật hiện hành còn phải tuân thủ theo quy chế pháp lý riêng biệt và được hưởng những
ưu đãi riêng biệt. Sự phân định ranh giới này còn là điều kiện để xác định quyền và
nghĩa vụ của các chủ thể liên quan hoạt động trong KCN đối với các chủ thể khác.
Việc quy định trong KCN không có dân cư tạo điều kiện cho các doanh nghiệp,
nhà đầu tư phát triển hạ tầng, thực hiện triệt để việc bảo vệ môi trường và bảo dưỡng
cơ sở hạ tầng. Trong KCN có thể có KCX. KCX có ranh giới địa lý xác định, phân biệt
với các vùng còn lại của KCN và áp dụng theo quy chế riêng. Quy định này tạo điều
kiện đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong KCN, đồng thời đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu trong KCN.
Thứ hai, KCN là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện
các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. Bản thân tên gọi KCN đã thể hiện rõ chức
năng hoạt động của KCN là sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất công nghiệp. Vì vậy, trong KCN không thể có các hoạt động khác
như hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và các dịch vụ phục vụ cho các
loại hình sản xuất này.
Thứ ba, KCN được thành lập theo quy định của Chính phủ. Đây là đặc điểm
thể hiện tính pháp chế của việc thành lập cũng như hoạt động của KCN. Quy
định này còn thể hiện sự tham gia của yếu tố nhà nước trong sự hình thành và
SVTH: Nguyễn Thị Thảo


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

hoạt động của KCN, tạo cơ hội cho KCN phát triển theo đúng định hướng, chính
sách phát triển của Nhà nước, tránh tình trạng các địa phương thành lập tràn lan
các KCN mà không tính đến hiệu quả và hợp lý.
1.2.2 Sự cần thiết phải thu hút đầu tư FDI vào KCN.
Thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là vốn FDI để tạo bước đột phá đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa là mục tiêu hàng đầu của các KCN.
Vốn FDI góp phần cải thiện đổi mới công nghệ trong cơ cấu đầu tư, chất lượng
dòng vốn FDI trên cả nước. Cùng với dòng vốn FDI trong KCN các nhà đầu tư nước
ngoài đưa vào Việt Nam những dây chuyền sản xuất với công nghệ tiên tiến hiện đại
trong những lĩnh vực mà chúng ta còn yếu kém và cần khuyến khích phát triển như cơ
khí chính xác, điện tử. Đặc biệt thông qua mối quan hệ hợp tác đầu tư với nước ngoài,
vị thế, sức hấp dẫn đầu tư, năng lực cạnh tranh của Việt Nam trên trường quốc tế được
cải thiện. Các doanh nghiệp FDI trong KCN đã thu hút một lượng lớn lao động trong
đó có một phần đáng kể lao động khu vực nông thôn. Qua làm việc cho doanh nghiệp
FDI, lực lượng lao động của Việt Nam được đào tạo, rèn luyện kỹ năng, trình độ, tác
phong của nền công nghiệp tiên tiến, hiện đại, hình thành đội ngũ lao động nền tảng
cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến FDI vào KCN
* Sự ổn định về chính trị, kinh tế và xã hội
Nhân tố chính trị: Sự ổn định chính trị và an ninh là yếu tố cơ bản đảm bảo cho
quá trình đầu tư lâu dài. Vì vậy, chính là yếu tố đầu tiên khiến các nhà đầu tư quan tâm
khi có ý định đầu tư vào một quốc gia. Đây là điểu kiện ảnh hưởng đến mức độ rủi ro
của đồng vốn mà nhà đầu tư ngoài bỏ ra. Những bất ổn chính trị-xã hội sẽ ảnh hưởng

tới khả năng sản xuất và tiêu dùng. Nó làm cho dòng vốn từ nước ngoài đổ vào từ
trong nước đổ ra nhằm tìm cơ hội đầu tư tốt hơn.
Những bất ổn kinh tế chính trị không chỉ làm cho dòng vốn này bị chững lại, thu
hẹp mà còn làm cho dòng vốn từ trong nước chảy ngược ra ngoài, tìm đến những nơi
“trú ẩn” mới an toàn và hấp dẫn hơn. Bất kỳ sự ổn định chính trị nào, các xung đột khu
vực,nội chiến hay sự hoài nghi, tẩy chay thiếu thiện cảm và “gây khó dễ” của giới lãnh
đạo và nhân dân đối với đầu tư, đều là những nhân tố nhạy cảm tác động tiêu cực đến
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

tâm lý và hành động thực tế của các chủ đầu tư, cũng như làm chậm lại các cải cách
chính sách cần thiết đối với việc thu hút FDI của nước chủ nhà.
Nhân tố kinh tế: Trình độ quản lý kinh tế vĩ mô ảnh hưởng lớn đến sự ổn định
kinh tế vĩ mô, đến các thủ tục hành chính và nạn tham nhũng. Những nước có nền kinh
tế vĩ mô kém thường dẫn tới tình trạng lạm phát cao, nợ nước ngoài nhiều, tốc độ tăng
trưởng thấp,...Đây là nguyên nhân gây biến động lớn về cung cầu và sức mua trên thị
trường, tác động xấu tơi việc thu hút và triển khai dự án FDI.
 Sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô
Đây là điều kiện tiên quyết của mọi ý định và hành vi đầu tư. Điều này đặc biệt
quan trọng đối với việc huy động và sử dụng vốn nước ngoài. Để thu hút được FDI,
nền kinh tế địa phương phải là nơi an toàn cho sự vận động của vốn đầu tư, và là nơi
có khả năng sinh lợi cao hơn các nơi khác. Sự an toàn đòi hỏi môi trường vĩ mô ổn
định, hơn nữa phải giữ được môi trường kinh tế vĩ mô ổn định thì mới có điều kiện sử
dụng tốt FDI.

Mức độ ổn định kinh tế vĩ mô được đánh giá thông qua tiêu chí: Chống lạm phát
và ổn định tiền tệ. Tiêu chí này được thực hiện thông qua các công cụ của chính sách
tài chính tiền tệ như lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các công cụ thị
trường mở đồng thời phải kiểm soát được mức thâm hụt ngân sách hoặc giữ cho ngân
sách cân bằng.
Hệ thống pháp luật đồng bộ và hoàn thiện, bộ máy quản lý nhà nước có hiệu quả.
Môi trường pháp luật là bộ phận không thể thiếu đối với hoạt động FDI. Một hệ
thống pháp luật đồng bộ, hoàn thiện và vận hành hữu hiệu là một trong những yếu tố
tạo nên môi trường kinh doanh thuận lợi, định hướng và hỗ trợ cho các nhà đầu tư
nước ngoài. Vấn đề mà các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm là:
- Môi trường cạnh tranh lành mạnh, quyền sở hữu tài sản tư nhân được pháp
luật bảo đảm.
- Quy chế pháp lý của việc phân chia lợi nhuận, quyền hồi hương lợi nhuận đối
với các hình thức vận động cụ thể của vốn nước ngoài.
- Quy định về thuế, giá, thời hạn thuê đất... Bởi yếu tố này tác động trực tiếp
đến giá thành sản phẩm và tỷ suất lợi nhuận. Nếu các quy định pháp lý bảo đảm an
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

toàn về vốn của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa khi hoạt động đầu tư không phương
hại đến an ninh quốc gia, bảo đảm mức lợi nhuận cao và việc di chuyển lợi nhuận về
nước thuận tiện thì khả năng thu hút FDI càng cao.
Do vậy, hệ thống pháp luật phải thể hiện được nội dung cơ bản của nguyên tắc:
Tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi và theo thông lệ quốc tế. Đồng thời

phải thiết lập và hoàn thiện định chế pháp lý tạo niềm tin cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Bên cạnh hệ thống văn bản pháp luật thì nhân tố quyết định pháp luật có hiệu
lực là bộ máy quản lý nhà nước. Nhà nước phải mạnh với bộ máy quản lý gọn nhẹ, cán
bộ quản lý có năng lực, năng động, có phẩm chất đạo đức. Việc quản lý các dự án FDI
phải chặt chẽ theo hướng tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư song không ảnh hưởng đến
sự phát triển chung của nền kinh tế và xã hội.
Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật là cơ sở để thu hút FDI và cũng là nhân tố thức đẩy
hoạt động FDI diễn ra nhanh chóng, có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Đây là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư trước khi ra quyết định.
Quốc gia có hệ thống thông tin liên lạc, mạng lưới giao thông, năng lượng, hệ thống
cấp thoát nước, các cơ sở dịch vụ tài chính ngân hàng...tạo điều kiện cho các dự án
FDI phát triển thuận lợi. Mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố này phản ánh trình độ
phát triển của mỗi quốc gia và tạo môi trường đầu tư hấp dẫn. Trong quá trình thực
hiện dự án, các nhà đầu tư chỉ tập trung vào sản xuất kinh doanh, thời gian thực hiện
các dự án được rút ngắn, bên cạnh đó việc giảm chi phí cho các khâu vận chuyển,
thông tin... sẽ làm tăng hiệu quả đầu tư.
Hệ thống thị trường đồng bộ, chiến lược hướng ngoại.
Hoạt động kinh doanh muốn đem lại hiệu quả cao thì phải diễn ra trong môi
trường thuận lợi, có đầy đủ các thị trường: Thị trường lao động, thị trường tài chính,
thị trường hàng hóa-dịch vụ... Các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành sản xuất kinh
doanh ở nước chủ nhà nên đòi hỏi ở nước này phải có một hệ thống thị trường đồng
bộ, đảm bảo cho hoạt động của nhà đầu tư được tồn tại và đem lại hiệu quả. Thị trường
lao động là nơi cung cấp lao động cho nhà đầu tư. Thị trường tài chính là nơi cho nhà
đầu tư vay vốn để tiến hành xản xuất kinh doanh và thị trường hàng hóa-dịch vụ là nơi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo

15



×