ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
TÊ
́H
U
Ế
-----------
IN
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
̣C
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
Đ
A
̣I H
O
THÀNH PHỐ HUẾ
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
Dương Đình Quý
TS. Lê Nữ Minh Phương
Lớp: K48A Kế hoạch - đầu tư
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, tháng 05 năm 2018
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Thực tập cuối khóa là một trong những hoạt động quan trọng nằm trong
chương trình đào tạo của hệ thống giáo dục bậc Đại học. Quá trình thực tập cuối
khóa là khoảng thời gian hữu ích, là cơ hội để chúng em được vận dụng những lý
thuyết mình đã học vào thực tế, thực hành những ý tưởng mà trong quá trình học
chưa được thực hiện. Qua đó chúng em có thể trang bị cho mình những kiến thức
thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin và thích nghi với công
việc tốt hơn.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu nhà trường
cùng toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế huế, quý thầy cô khoa
Kinh tế - Phát triển, đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
những năm tháng học tập tại trường. Em xin đặc biệt cảm ơn cô Lê Nữ Minh
Phương là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh chị chuyên viên
của sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế đã tạo nhiều điều kiện, giúp đỡ,
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích cho
em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi.
Trong bài báo cáo thực tập này mặc dù bản thân em đã cố gắng và nỗ lực
hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đề ra, song do kiến thức và kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy
cô, để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 8 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Dương Đình Quý
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... viii
Ế
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................1
U
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
TÊ
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
H
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...............................................................................2
IN
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
K
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
O
̣C
4.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................................3
̣I H
5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
Đ
A
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN...................................................................4
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản .....................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................4
1.1.3. vai trò.....................................................................................................................5
1.1.4. Quy trình đầu tư và xây dựng một dự án XDCB ..................................................7
1.2. Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản .............................9
1.2.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước.......................................................................9
1.2.2. Nội dung quản lí vốn đầu tư xây dựng cư bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước10
ii
1.2.2.1. Lập kế hoạch vốn..............................................................................................11
1.2.2.2. Phân bổ vốn ......................................................................................................12
1.2.2.3. Đấu thầu............................................................................................................14
1.2.2.4. Tạm ứng vốn.....................................................................................................16
1.2.2.5. Thanh toán vốn .................................................................................................18
1.2.2.6. Quyết toán vốn .................................................................................................18
1.2.3. Nguyên tắc quản lí vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản.......20
Ế
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng và quản lí nguồn vốn.................................21
....................................................................................................................23
́H
bản
U
1.2.5. Một số các chỉ tiêu cơ bản về bố trí và giải ngân vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn NSNN ...................................................................25
TÊ
1.3.1 Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước .................................................25
1.3.2. Bài học kinh nghiệp rút ra ...................................................................................29
H
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
IN
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ30
K
2.1. Đặc điểm thành phố Huế và đơn vị quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............30
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên và vị trí địa lý TP Huế............................................................30
O
̣C
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội TP Huế.......................................................................32
Huế
̣I H
2.1.3. Đơn vị quản lý vốn đầu tư xây dụng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở thành phố
....................................................................................................................36
Đ
A
2.2. Tình hình quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ở thành
phố Huế giai đoạn 2015 – 2017.....................................................................................38
2.2.1. Tình hình các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước38
2.2.2. Tình hình hình thực hiện vốn đầu tư trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2015
– 2017
....................................................................................................................39
2.2.3. Nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành
phố Huế
....................................................................................................................40
2.2.4. Cơ cấu vốn đầu tư trong đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố huế giai đoạn 2015
– 2017
....................................................................................................................41
2.2.4.1. Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành ..........................................................................41
iii
2.2.4.2. Cơ cấu vốn đầu tư theo năm .............................................................................42
2.2.4.3. Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn vốn...................................................................43
2.3 Đánh giá thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
ở thành phố Huế thông qua các số liệu khảo sát ...........................................................44
2.3.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát..............................................................................44
2.3.2. Đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ đồng ý của công tác quản lý vốn NSNN
trong đầu tư XDCB trên địa bàn Thành phố Huế..........................................................45
Ế
2.3.2.1. Ý kiến đánh giá về công tác lập quy hoạch các công trình XDCB ..................45
U
2.3.2.2 Ý kiến đánh giá về công tác lập kế hoạch và phân bổ vôn đầu tư ....................46
́H
2.3.2.3. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB ..................................47
2.4. Tóm tắt chương II...................................................................................................48
TÊ
2.4.1. Một số kết quả đạt được ......................................................................................48
2.4.2. Một số khó khăn và nguyên nhân........................................................................48
H
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
IN
TÁC QUẢN LÍ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ
K
XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ................................50
3.1. Định hướng đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Huế đến
O
̣C
năm 2025 ....................................................................................................................50
̣I H
3.2 Giải pháp..................................................................................................................56
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................61
Đ
A
1. Kết luận ....................................................................................................................61
2. Kiến nghị ...................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân sách nhà nước
HĐND
: Hội đồng nhân dân
VĐT
: Vốn đầu tư
CSHT
: Cơ sở hạ tầng
XDCB
: Xây dựng cơ bản
QL
: Quản lí
UBND
: Ủy ban nhân dân
SN
: Sự nghiệp
SX
: Sản xuất
QLNN
: Quản lí nhà nước
ANQP
: An ninh quốc phòng
U
́H
TÊ
H
: Giao thông nông thôn
SNXDCB
: Sự nghiệp xây dựng cơ bản
̣C
K
GTNT
: Giáo dục đào tạo
IN
GD ĐT
Ế
NSNN
: Thành phố
KBNN
: Kho bạc nhà nước
̣I H
O
TP
: Dự án
TT. Huế
: Thừa thiên huế
Đ
A
DA
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU
Bảng 2. 1. Một số chỉ tiêu về kinh tế ở TP. Huế giai đoạn 2015 – 2017 ..................... 32
Bảng 2. 2 Một số chỉ tiêu về xã hội ở TP. Huế giai đoạn 2015 - 2017 ........................ 33
Bảng 2. 1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư XDCB tại TP Huế 2015 - 2017........39
Bảng 2. 4. Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại TP. Huế.................... 39
Bảng 2. 5. Nguồn vốn NSNN trong ĐT XDCB cho thành phố Huế giai đoạn 2015 –
Ế
2017. ......... ................................................................................................................... 40
U
Bảng 2. 6. Tổng mức đầu XDCB trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2015 – 2017
́H
.................. ................................................................................................................... 41
Bảng 2. 7. VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2015 – 2017
TÊ
.................. ................................................................................................................... 42
Bảng 2. 8. Cơ cấu vốn NSNN cho đầu tư cơ bản trên địa bàn TP Huế phân theo nguồn
H
vốn giai đoạn 2015- 2017 ............................................................................................. 43
IN
Bảng 2. 9. Mô tả mẫu điều tra ...................................................................................... 44
K
Bảng 2. 10. Mức độ đồng ý về công tác lập quy hoạch ............................................... 45
Bảng 2. 11. Đánh giá về công tác lập kế hoạch và phân bổ vôn đầu tư....................... 46
Đ
A
̣I H
O
̣C
Bảng 2. 12. Đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB ở thành phố Huế .......... 47
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Trình tự thực hiện một dự án đầu tư...................................................... 8
Sơ đồ 2: Nội dung quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB ................................. 10
Sơ đồ 3: Quy trình thanh toán vốn tại KBNN ..................................................... 18
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện quyết toán vốn...................................................... 18
vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ngân sách nhà nước đóng vai trò rất quan trọng công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước. NSNN là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu
của nhà nước, là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế – xã hội, thúc đẩy quá trình phát
triển kinh tế – xã hội của đất nước. Cơ sở hạ tầng là hàng hóa công cộng đòi hỏi nhu
cầu vốn rất lớn, thời gian đầu tư xây dựng kéo dài, hiệu quả đầu tư cho cơ sở hạ tầng
Ế
không chỉ là lợi nhuận trước mắt mà là hiệu quả có tầm vĩ mô của nến kinh tế trong
U
tương lai. Trong công tác đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng ở TP Huế rất nhiều các dự
́H
án đầu tư xây dựng cơ bản được đầu tư và hoàn thành đưa vào sử dụng tạo nên nhiều
việc làm, tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt của nhân dân, trùng tu và phát triển nhiều lĩnh
TÊ
vực văn hóa xã hội, đảm bảo an sinh xã hội và an ninh chính trị trên toàn địa bàn. ….
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đạt được thì đi cùng đó cũng có một số mặt khó
H
khan hạn chế nên tôi đã chọn đề tài: “Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư
IN
xây dựng bản trên địa bàn thành phố Huế” Với mong muốn tìm hiểu một cách chi tiết
K
hơn về quá trình sử dụng và quản lý ngân sách trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Bằng các số liệu thứ cấp thu thập được từ sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh TT Huế,
O
̣C
các trang báo, tạp chí và internet. Và thu thập số liệu thông qua phỏng vấn 30 cán bộ
̣I H
quản lý đang làm việc tại sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh TT Huế nhằm thấy được thực
trạng quản lý vốn đầu tư XDCB tại TP Huế. Trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã
Đ
A
sử dụng các phương pháp điều tra chọn mẫu, phương pháp phân tích số liệu, phương
pháp thống kê, so sánh. Kết quả thu được là một số đánh giá của cán bộ quản lý về
thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của TP Huế. Đề xuất ra hệ thống giải
pháp chính và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn TP Huế trong thời gian tới.
viii
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển góp phần vào giữ vững sự hòa bình ổn định cho đất nước tạo nên một nền
kinh tế vững mạnh và mang lại cuộc sống ấm no, sung túc cho người dân. Hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản với đặc điểm cơ bản là đòi hỏi thời gian dài với nhiều biến
động. Một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt
Ế
quá trình đầu tư.
U
Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng
́H
nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư,
TÊ
thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn, chống lãng
phí nguồn lực. Để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì đổi mới của
H
đất nước, thành phố Huế cũng đã hòa nhập, nỗ lực với nhiều dự án đầu tư với quy mô
IN
đa dạng vào rất nhiều các hạng mục khác nhau với nhiều nguồn vốn khác nhau kể cả
trong và ngoài nước, vốn từ các cá nhân cũng như nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
K
và các kết quả đat được là rất đáng kể. Góp phần vào các dự án thành công đó có phần
̣C
không nhỏ từ các dự án với nguồn vốn thuộc ngân sách nhà nước.
O
Cùng với quá trình đầu tư phức tạp kéo dài thì quá trình quản lý vốn cũng rất là
̣I H
khó khăn với các quy định, quy trình khác nhau. Quản lý vốn ngân sách nhà nước
trong đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố Huế trong những năm gần đây cũng đang
Đ
A
nổi lên là vấn đề quan tâm hàng đầu của các cơ quan và người dân. Vì vậy tôi đã lựa
chọn đề tài: Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ở thành
phố Huế giai đoạn 2015 - 2017 để làm đề tài nghiên cứu với mong muốn để tìm hiểu
và tìm ra các điểm tích cực, tiêu cực để làm cơ sở trong công tác quản lí và sử dụng
vốn từ ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành
phố Huế trong những năm gần đây.
SVTH: Dương Đình Quý
1
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
bản ở thành phố Huế giai đoạn 2015 - 2017 để tìm hiểu và tìm ra các điểm tích cực,
tiêu cực để làm cơ sở trong công tác quản lí và sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Huế trong những năm gần
đây.
Ế
2.2. Mục tiêu cụ thể
U
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn ngân
́H
sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
bản tại thành phố huế giai đoạn 2015 - 2017
TÊ
- Phân tích thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp hoàn thiện quá trình quản lí nguồn vốn
H
ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố huế
IN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
K
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Là các vấn đề lý luận và các cơ sở thực tiễn liên quan đến quá trình Quản lý vốn
O
̣C
ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản. Bao gồm quá trình đánh giá thực
̣I H
trạng và đánh giá sơ lược về hiệu quản quản lý vốn trong quá trình đầu tư
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đ
A
- Phạm vi không gian: Thành phố Huế
- Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện trong thời gian từ tháng 1 năm 2018 đến
tháng 04 năm 2018. Trong đó các thông tin số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015
đến năm 2017. Thông tin sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra lấy trong năm
2018. Đề xuất đến năm 2025
- Phạm vi nội dung: đề tài nêu rõ các khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản và
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Làm rõ thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước
trong đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố Huế giai đoạn 2015 - 2017
SVTH: Dương Đình Quý
2
Khóa luận tốt nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng nguồn số liệu của sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa
Thiên Huế, dựa trên số liệu thu thập được dùng các phương pháp thống kê, so sánh,
phân tích để làm rõ vấn đề.
-Số liệu sơ cấp: Đề tài sử dụng excel để tổng hợp ý kiến của các chuyên gia về
công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa thiên huế để
Ế
rút ra kết luận
U
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
để rút ra sự thay đổi của các chỉ tiêu qua từng thời kì
́H
- Phương pháp tổng hợp: Từ những số liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp
TÊ
- Phương pháp thống kê so sánh: So sánh các chỉ tiêu đã được lượng hóa có cùng
nội dung, tính chất tương tự nhau qua các thời kỳ để biết được sự biến động của các
H
chỉ tiêu
IN
- Phương pháp thống kê mô tả: sử dụng phương pháp số tuyệt đối, số tương đối,
K
số bình quân, dãy số thời gian và chỉ số dùng để phân tích số liệu. Đồng thời, từ những
số liệu thu thập được tiến hành tính toán, phân tích so sánh số liệu để đưa ra nhận xét,
O
̣C
đánh giá
̣I H
5. Kết cấu luận văn
- Tên luận văn: Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
Đ
A
trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2015 - 2017
- Ngoài mục đích nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, đề tài bao gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng cơ bản
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn thành phố Huế
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lí nguồn
vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Huế
SVTH: Dương Đình Quý
3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
Ế
phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản
U
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
́H
kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển
TÊ
kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói
riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt
H
động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác
IN
nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình
thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho
K
nền kinh tế.
̣C
1.1.2. Đặc điểm
O
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy
̣I H
nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.
Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Đ
A
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn.
Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu
tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng
thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công
trình hoàn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
Thời gian dài với nhiều biến động
Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy
tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.
Có giá trị sử dụng lâu dài
SVTH: Dương Đình Quý
4
Khóa luận tốt nghiệp
Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài,
có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi
tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tụ tháp cổ Ai
cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở
Campuchia, …
Cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng
Ế
sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình
U
có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu
́H
tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh
quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi,
TÊ
để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ.
H
Liên quan đến nhiều ngành
IN
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều
K
lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương
với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các
O
̣C
ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy định rõ phạm vi
̣I H
trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập
trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư
Đ
A
1.1.3. vai trò
Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh
nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu để phát triển nhanh
tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển
nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả năng
sinh học để đạt đựơc tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6 % là một điều khó khăn. Như vậy
chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phát triển
của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh tế cần phải
SVTH: Dương Đình Quý
5
Khóa luận tốt nghiệp
lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối
tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều
chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.
Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở
mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tuỳ thuộc vào hệ
số ICOR của mỗi nước.
Ế
Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư.
U
ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cầu
́H
kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn (5-7)
do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm
TÊ
phát triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng
công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
H
Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho tỉnh nói riêng
IN
Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không
K
ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các
O
̣C
đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của
̣I H
những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư xây dựng cơ bản. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư
vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo
Đ
A
điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy
quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.
Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất
nước
Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát
minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều này,
chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học công nghệ.
Với xu hướng quốc tế hoá đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát
triển khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học công nghệ của đất
nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư chuyển
SVTH: Dương Đình Quý
6
Khóa luận tốt nghiệp
giao công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công
nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của Việt Nam nói chung và của tỉnh TT Huế nói
riêng.
Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho
người lao động
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của tổng
cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay
Ế
giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh
U
tế, thí dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của các
́H
ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng cầu của các
yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng lạm
TÊ
phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của người lao
động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi điều
H
hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những nhược
IN
điểm trên.
K
Đầu tư xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, nâng
cao trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư, thì số
O
̣C
lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi
̣I H
đầu tư dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành khi
đó tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được những
Đ
A
kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngoài.
1.1.4. Quy trình đầu tư và xây dựng một dự án XDCB
Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm
8 bước công việc, phân theo ba giai đoạn theo sơ đồ sau
SVTH: Dương Đình Quý
7
Khóa luận tốt nghiệp
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư
Nghiên
Nghiên
Nghiên
Tự
cứu cơ hội đầu
cứu dự án đầu
cứu tính khả thi
tư
tư
của dự án
thẩm
định dự án
Giai đoạn II
Thiết kế, lập
Ký
tổng dự toán,
đồng, xây dựng
Thi công xây
hợp
TÊ
dự án
kết
́H
U
Ế
Thực hiện đầu tư
thiết bị
Chạy thử,
dựng, đào tạo
nghiệm thu,
cán bộ
quyết toán
IN
H
Giai đoạn III
̣C
K
Đưa vào khai thác sử dụng
Nguồn: Giáo trình Lập và phân tích dự án
O
Sơ đồ 1. Trình tự thực hiện một dự án đầu tư
̣I H
Qua sơ đồ trên thấy:
Đ
A
Giai đoạn I: Chuẩn bị đầu tư
Bao gồm các công việc: Nghiên cứu cơ hội đầu tư; nghiên cứu dự án đầu tư;
nghiên cứu tính khả thi của dự án; tự thẩm định dự án
- Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ, tìm nguồn
cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa
chọn hình thức đầu tư.
-Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu tư.
- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư,
tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan có chức năng thẩm định dự án đầu tư.
SVTH: Dương Đình Quý
8
Khóa luận tốt nghiệp
Giai đoạn II thực hiện dự án
Bao gồm các công việc: Thiết kế, lập tổng dự toán dự án; ký kết hợp đồng, xây
dựng thiết bị; thi công xây dựng, đào tạo cán bộ; chạy thử, nghiệm thu, quyết toán
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước (bao gồm cả mặt nước,
mặt biển, thềm lục địa).
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lượng công
Ế
trình.
U
- Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình.
́H
- Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, cung ứng thiết bị.
- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
TÊ
- Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
- Thi công xây lắp công trình.
H
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hợp đồng.
IN
Giai đoạn III: Đưa dự án vào khai thác sử dụng
̣C
kinh tế và lợi ích xã hội.
K
Đây là lúc dự án đã hoàn thành và bắt đầu đi vào hoạt động mang lại lợi ích về
O
1.2. Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
̣I H
1.2.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ
Đ
A
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng của Nhà nước. Bản chất của ngân sách nhà nước là hệ
thống các mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước và các thành viên trong xã hội, phát sinh
trong quá trình nhà nước huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính, nhằm đản bảo
các chức năng quản lý và điều hành kinh tế, xã hội của nhà nước.
Tại điều 4 Luật NSNN năm 2015 cũng khẳng định: “Ngân sách nhà nước là toàn
bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyết định để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
SVTH: Dương Đình Quý
9
Khóa luận tốt nghiệp
Cũng tại điều 4 luật NSNN năm 2015, NSNN bao gồm ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương. Ngân sách trung ương là các khoản thu nhà nước phân cấp cho
cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của
cấp trung ương. Ngân sách địa phương là các khoản thu nhà nước phân cấp cho địa
phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các
khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
Ế
Đó là phần còn lại của thu ngân sách sau khi đã trừ đi các khoản chi thường
U
xuyên của nhà nước:
́H
Sg = T - G.
Trong đó
TÊ
Sg là tiết kiệm của nhà nước.
T là tổng thu ngân sách nhà nước.
H
G là các khoản chi thường xuyên của nhà nước
IN
1.2.2. Nội dung quản lí vốn đầu tư xây dựng cư bản từ nguồn vốn ngân sách
K
nhà nước
Nội dung của công tác quản lí vốn đầu tư xây dựng cư bản từ nguồn vốn ngân
O
̣C
sách nhà nước bao gồm nhiều bước có liên quan chặt trẽ với nhau tạo nên một quy
̣I H
trình thông suất bao gồm 6 bước bao gồm: lập kế họach và phân bổ nguồn vốn, đấu
Đ
A
thầu, thanh quyết toán vốn. Được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
Nguồn: sở kế hoạch và đầu tư tỉnh TT Huế
Sơ đồ 2: Nội dung quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB
SVTH: Dương Đình Quý
10
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.1. Lập kế hoạch vốn
Lập kế hoạch vốn được chia thành kế hoạch vốn dài hạn, kế hoạch vốn trung hạn
và kế hoạch vốn ngắn hạn. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đa số là các dự án lớn do
đó kế hoạch vốn ở đây thường là kế hoạch vốn trung và dài hạn tuy nhiên dù là kế
hoạch như thế nào thì nó cũng phải tuân theo các nguyên tắc của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đưa ra trong tổ chức Hội nghị thảo luận về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
đầu tư công năm 2018 với các Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc
Ế
Trung ương là:
U
Thứ nhất, việc đổi mới công tác lập, theo dõi, đánh giá và thực hiện kế hoạch đầu
́H
tư công nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư công trung hạn và hằng năm
tuân thủ theo đúng tinh thần Nghị quyết 70 của Chính phủ và Chỉ thị 29 của Thủ tướng
TÊ
Chính phủ. Việc đổi mới công tác kế hoạch bao gồm đổi mới về nội dung, phương
pháp, quy trình xây dựng, theo dõi đánh giá thực hiện kế hoạch; xây dựng hệ thống
H
thông tin kế hoạch và đầu tư; bảo đảm phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ
K
chính cho thực hiện kế hoạch.
IN
trong quản lý vốn đầu tư phát triển để gắn mục tiêu của kế hoạch và nguồn lực tài
Thứ hai, trong quá trình đổi mới của nền kinh tế, đòi hỏi công tác lập kế hoạch
O
̣C
cũng phải chuyển biến thích hợp, gắn kết chặt chẽ với đầu tư công. Đó là kế hoạch
̣I H
mới phải bảo đảm được các nguyên tắc: tập trung dân chủ; có tính đến yếu tố thị
trường và khả năng triển khai linh hoạt, mềm dẻo.
Đ
A
Thứ ba, áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, sử dụng hệ thống
thông tin trực tuyến để quản lý và giao vốn năm 2018 giúp giảm thiểu được thủ tục
hành chính và thời gian, sai sót trong quá trình làm kế hoạch đầu tư công hàng năm.
Hệ thống thông tin trực tuyến liên tục được cập nhật, lưu trữ các thông tin tổng hợp về
việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án
đầu tư công của bộ, ngành và địa phương. Đồng thời, Bộ thường xuyên hướng dẫn chi
tiết các bộ, ngành và địa phương sử dụng Hệ thống, áp dụng ngay cho kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công năm 2018 và các năm tiếp
theo.
SVTH: Dương Đình Quý
11
Khóa luận tốt nghiệp
Thứ tư, tổ chức triển khai thực hiện với các mô hình hay và cách làm mới. Đơn
cử như, thay bằng làm việc với từng địa phương như trước, thì năm nay chọn cách làm
việc theo vùng (Miền núi phía Bắc, Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên, Đồng bằng
Sông Hồng, Đông Nam bộ và Đồng bằng Sông Cửu long). Việc tổ chức họp bảo vệ kế
họach theo vùng để tạo cơ hội cho các địa phương được lắng nghe về nhau, thấu hiểu
những vướng mắc, khó khăn để cùng nhau tìm cách tháo gỡ và thống nhất.
1.2.2.2. Phân bổ vốn
Ế
Sau khi lập kế hoạch thì cơ quan chức năng tiến hành quá trình phân bổ vốn để
U
quá trình đầu tư được thực hiện suôn sẻ. Căn cứ vào kế hoạch vốn đầu tư được HĐND
́H
tỉnh thông qua và trên cơ sở đề suất của các đơn vị liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư
phối hợ với sở tài chính, sở LĐTB&XH rà soát theo các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
TÊ
phân bổ vốn cho hợp lý và phù hợp với điều kiện thi công của các công trình.
Mới đây, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng vừa có văn bản số
H
8836/BKHĐT-TH về việc dự kiến phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn NSNN giai đoạn
IN
2016 - 2020 và năm 2017. Theo đó, về kế hoạch đầu tư vốn NSNN giai đoạn 2016 -
K
2020 cần tuân thủ các nguyên tắc chung bao gồm:
Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho
O
̣C
việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã
̣I H
hội 10 năm 2011-2020, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của quốc
gia, của các ngành, lĩnh vực, địa phương, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các
Đ
A
quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Việc phân bổ vốn tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách
nhà nước, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Nghị
quyết số 62/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
NSNN giai đoạn 2016-2020 và các văn bản pháp luật có liên quan.
Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện
phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho
các bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương trong việc xây dựng và
SVTH: Dương Đình Quý
12
Khóa luận tốt nghiệp
triển khai thực hiện kế hoạch. Phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn
2016 - 2020 phải gắn chặt với quá trình tái cơ cấu đầu tư công.
Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút
các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa
phương; bảo đảm các cân đối vĩ mô, ưu tiên an toàn nợ công.
Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có
Ế
thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp
U
luật có liên quan.
́H
Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần
đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực
TÊ
hành tiết kiệm, chống lãng phí
Các bộ, ngành trung ương và địa phương phân bổ chi tiết 90% số vốn kế hoạch
H
trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020 được thông báo; 10% dự phòng để xử
IN
lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn, chủ động
K
trong cân đối vốn trong trường hợp nguồn thu không đạt kế hoạch.
Mức vốn bố trí cho từng dự án
̣C
- Đối với các dự án hoàn thành đã bàn giao đi vào sử dụng, các dự án đã quyết
O
toán bố trí đủ kế hoạch vốn cho từng dự án theo số đã quyết toán hoặc khối lượng
̣I H
hoàn thành đã nghiệm thu, nhưng không vượt quá tổng mức đầu tư đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
Đ
A
- Đối với các dự án dở dang và các dự án khởi công mới, Chính phủ yêu cầu các
bộ, ngành trung ương và địa phương, trong từng dự án thực hiện tiết kiệm 10% trên
tổng mức đầu tư (Nghị quyết số 89/NQ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 10 năm 2016
về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016); mức vốn kế hoạch bố trí cho
từng dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Đặc biệt, về ưu tiên bố trí vốn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí đủ vốn để
thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản đến ngày 31 tháng 12 năm 2014, nhưng đến hết
kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thanh toán; thu hồi các khoản ứng trước theo
đúng Nghị quyết số 62/NQ-CP; bố trí đủ vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và
SVTH: Dương Đình Quý
13
Khóa luận tốt nghiệp
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo dự kiến kế hoạch trung hạn trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt; ưu tiên bố trí vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực
hiện dự án theo hình thức hợp tác công tư (PPP). Bên cạnh đó, sẽ ưu tiên các dự án
chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 và dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau giai đoạn 2016-2020.
Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho
các dự án khởi công mới. Đối với bộ, ngành trung ương và địa phương bố trí kế hoạch
đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 để thu hồi 50% các khoản ứng trước, không
Ế
được phép khởi công mới dự án trong giai đoạn 2016-2020, trừ các dự án đã được Thủ
U
tướng Chính phủ cho phép khởi công mới trong kế hoạch năm 2016.
́H
Đối với dự án khởi công mới phải lựa chọn những dự án thật sự cấp thiết, giải
TÊ
quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực và chương trình, bố trí đủ vốn kế
hoạch đầu tư trung hạn theo ý kiến thẩm định của cấp có thẩm quyền về nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn để hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020. Trường hợp, còn một
H
số ít dự án thật sự cấp thiết, nhưng chưa cân đối đủ vốn để hoàn thành dự án trong giai
IN
đoạn 2016 - 2020, thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền giãn thời gian thực hiện dự án
1.2.2.3. Đấu thầu
K
sang giai đoạn sau
̣C
Sau khi nhận được thông báo về kế hoạch vốn đầu tư từ sở Kế hoạch và Đầu tư
̣I H
dựng dự án đầu tư.
O
chủ đầu tư xẽ tổ chức đấu thầu nhằm tìm ra các lựa chọn tối ưu nhất cho quá trình xây
Đ
A
Theo Luật đấu thầu 2013 thì có 4 phương thức lựa chọn nhà thầu như sau
Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
Là phương thức trong đó việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
- Áp dụng trong các trường hợp:
Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn;
gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;
Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp;
SVTH: Dương Đình Quý
14
Khóa luận tốt nghiệp
Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;
Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
- Thủ tục: Nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về
kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Ế
- Là phương thức trong đó việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về
U
kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu
́H
cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá
- Áp dụng trong các trường hợp sau đây:
TÊ
Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn,
dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
H
Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.
IN
- Thủ tục: Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ
K
đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
O
̣C
- Áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu
̣I H
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp.
- Trình tự, thủ tục:
Đ
A
+ Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với
từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.
+ Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ
dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
- Áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc
thù.
SVTH: Dương Đình Quý
15
Khóa luận tốt nghiệp
- Trình tự, thủ tục:
+ Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ
đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ
thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự
thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.
Ế
+ Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được
U
mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài
́H
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu
chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai
TÊ
đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
Sau khi tổ chức đấu thầu thì lựa chọn nhà thầu xẽ được thực hiện thông qua Luật
H
đấu thầu số 43/2013/QH13 có nội dung chính quy định quản lý nhà nước về đấu thầu;
IN
trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu. Luật đấu thầu 2013
K
chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014, là Luật đầu thầu mới nhất do
Quốc hội ban hành.
O
̣C
1.2.2.4. Tạm ứng vốn
̣I H
Quy trình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
Tạm ứng cho ngân sách trung ương
Đ
A
Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Vụ Ngân sách Nhà nước có
công văn đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước trong đó nêu rõ
mức đề nghị tạm ứng, mục đích tạm ứng và thời hạn tạm ứng;
Căn cứ công văn của Vụ Ngân sách Nhà nước, khả năng ngân quỹ nhà nước tạm
thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết
định phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương, trong đó nêu rõ
mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước, mục đích tạm ứng, thời hạn tạm ứng ngân quỹ nhà
nước, thời hạn rút vốn ngân quỹ nhà nước và thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà
nước
SVTH: Dương Đình Quý
16