Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

H

uế

------

nh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT

Đ

ại

họ

c

Ki

VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG BÌNH

VÕ THỊ THÙY TRANG


Khóa học: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

H

uế

------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT

ại

họ

c

Ki

VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG BÌNH


Sinh viên thực hiện:

TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG

VÕ THỊ THÙY TRANG

Đ

Giảng viên hướng dẫn:

MSV: 13K4011577
Lớp: K47C – KHĐT
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


Lời Cảm Ơn
Sau thời gian thực tập tại Sở Kế hoạch –Đầu tư tỉnh Quảng Bình. Em đã hoàn
thành bài khóa luận: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh
Quảng Bình”.
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến quý
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị
kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo TS.Lê Nữ Minh Phương đã trực tiếp hướng

uế

dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này.


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ tại Sở Kế

H

hoạch –Đầu tư Quảng Bình. Đặc biệt là các anh, chị phòng Tổng hợp đã nhiệt tình



giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc,

nh

tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận
này của mình.

Ki

Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn sát cánh,

c

động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.

họ

Mặc dù đã cố gắng học hỏi và nghiên cứu nhưng do khả năng và kinh nghiệm
còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự

ại


góp ý của quý thầy cô và các bạn.

Đ

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Thùy Trang


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

uế

1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................1

H


2. MỤC TIÊU NGHIẾN CỨU ........................................................................................2
2.1. Mụctiêu tổng quát: ....................................................................................................2



2.2.Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................................... 2

nh

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .....................................................................2

Ki

3.1.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................2

c

3.1.2. Số liệu sơ cấp .........................................................................................................3

họ

3.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................3
3.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.............................................3

ại

3.2.2.Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả ...................................................................4


Đ

3.2.3. Sử dụng phương pháp kế thừa ...............................................................................4
3.2.4.Sử dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí (MCA) ..............................................4
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................5
4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................5
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................5
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG I ....................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ .......................6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ .................................................6
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

ii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................6
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư ..............................................................................................7
1.1.2.1. Nguồn vốn trong nước ........................................................................................7
1.1.2.2. Nguồn vốn nước ngoài .......................................................................................8
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư .....................................................12
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá thu hút vốn đầu tư .............................................................15
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................17
1.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào Việt Nam........................................................17
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư ..........................................................................19


uế

CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................21

H

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐNĐẦU TƯ
VÀO TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................................................21



2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH ................21

nh

2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................................21
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội .....................................................................................23

Ki

2.2. TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG BÌNH.................29

c

2.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình.............................................29

họ

2.2.2.Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình trong thời gian vừa

qua. ................................................................................................................................35

ại

2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO QUẢNG

Đ

BÌNH. ............................................................................................................................40
2.3.1. Nhóm yếu tố kinh tế ............................................................................................40
2.3.2. Nhóm động cơ về tài nguyên...............................................................................41
2.3.3. Nhóm động cơ về cơ sở hạ tầng ..........................................................................45
2.3.4. Nhóm động cơ về chính sách, thủ tục, môi trường đầu tư ..................................47
2.4. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO TỈNH QUẢNG BÌNH THÔNG QUA SỐ LIỆU KHẢO SÁT ...........................52
2.4.1. Mô tả số liệu khảo sát ..........................................................................................52
2.4.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đếnthu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Bình theo
phương pháp đa tiêu chí. ...............................................................................................53
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

iii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3:.................................................................................................................63
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................................................................63

3.1. ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VỐN VÀO TỈNH QUẢNG BÌNH ............................63
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển KT-XH Quảng Bình trong thời gian tới .................63
3.1.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư của tỉnh Quảng Bình .........................................65
3.1.3. Dự báo nhu cầu huy động vốn trong và ngoài nước ...........................................66
3.2. GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO QUẢNG BÌNH TRONG THỜI
GIAN TỚI......................................................................................................................67

uế

3.2.1. Nhóm giải pháp về công tác quy hoạch...............................................................67

H

3.2.2. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư ......................................................................69
3.2.3. Nhóm giải pháp về môi trường đầu tư ................................................................70



3.2.4. Nhóm giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực ........................................71

nh

3.2.5. Nhóm giải pháp về pháp luật, chính sách ............................................................72
3.2.6. Nhóm giải pháp về cải cách hành chính ..............................................................72

Ki

3.2.7. Một số giải pháp khác..........................................................................................74

c


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................76

họ

3.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................76
3.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................76

ại

3.2.1 Đối với Trung ương, Bộ, ngành có liên quan .......................................................76

Đ

3.2.2 Đối với UBND tỉnh Quảng Bình ..........................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................78
PHỤ LỤC

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

iv


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cộng hòa dân chủ nhân dân


CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

DA

Dự án

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu kinh tế

KT – XH

Kinh tế xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐK

Vốn đăng kí

VĐT


Vốn đầu tư

NSNN

Ngân sách nhà nước

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

TMTC

Thuê mua tài chính

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

DN

Doanh nghiệp

H



nh

Ki


Viện trợ phát triển chính thức

họ

c

ODA
FDI

uế

CHDCND

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Tổ chức phi chính phủ

BOT

Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao

BTO

Xây dựng - Chuyển giao - Vận hành

BT

Xây dựng - Chuyển giao


NLCT

Năng lực cạnh tranh\

PAPI

Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh

TMDV

Thương mại dịch vụ

Đ

ại

NGO

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

v


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ2.2: Chỉ số PAPI tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015 ................................51
Biểu đồ 2.3: Loại hình và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. .................................53


Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ chỉ số NLCT tỉnh Quảng Bình từ 2007 - 2015............................70

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

vi


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011– 2015 .................17
Bảng 1.2: Vốn đầu tư phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2015 ........................18
Bảng 2.1: Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo giá so sánh (năm
2010) phân theo ngành kinh tế ......................................................................................23
Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế Quảng Bình giai đoạn 2011 – 2015 ......................................24
Bảng 2.3: Danh sách đơn vị hành chính phân theo huyện, thị xã, thành phố ...............26
Bảng 2.4: Tình hình thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011– 2015.....27

uế

Bảng 2.5: Dân số trung bình phân theo thành thị và nông thôn ....................................28

H

Bảng 2.6: Vốn đâu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 .................29
Bảng 2.7:Vốn đầu tư phát triển trên địa bàn phân theo ngành kinh tế..........................31



(theo giá hiện hành) .......................................................................................................31

nh

Bảng 2.8: Tình hình thu hút vốn FDI vào tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 .....33
Bảng 2.9: Tình hình thu hút FDI theo địa điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 ...............34

Ki

Bảng 2.10: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và phân theo


c

thành thị, nông thôn .......................................................................................................42

họ

Bảng 2.11 : Quy mô các doanh nghiệp khảo sát ...........................................................52
Bảng2.12: Loại hình và lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp khảo sát ..............52

ại

Bảng 2.13: Đánh giá của các doanh nghiệp Nhóm động cơ về kinh tế.........................55

Đ

Bảng 2.14: Đánh giá của các doanh nghiệp Nhóm động cơ về tài nguyên ...................57
Bảng 2.15: Đánh giá của các doanh nghiệp Nhóm động cơ về cơ sở hạ tầng ..............59
Bảng 2.16: Đánh giá của các doanh nghiệp Nhóm động cơ về chính sách...................60
Bảng 2.17. Điểm đánh giá theo 9 tiêu chí phân theo lĩnh vực kinh doanh ...................61
Bảng 3.1:Dự kiến tổng nhu cầu đầu tư toàn xã hội thời kỳ 2016-2020 ........................67
Bảng 3.2: Bảng thống kê PCI các chỉ số được lựa chọn ...............................................71

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

vii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh
Quảng Bình”. Vốn đầu tư là một trong những yếu tố nguồn lực không thể thiếu trong
quá trình sản xuất và tái sản xuất nền kinh tế.Vốn đầu tư cho phát triển kinh tế là vấn
đề quan trọng và cấp bách hiện nay đối với các địa phương ở nước ta. Quảng Bình là
tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đặc biệt là ngành du lịch do đó tỉnh cần có
một lượng vốn đầu tư trong và ngoài nước để thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội. Đề tài
sử dụng các phương pháp thu thập số liệu tại phòng Tổng Hợp cũng như số liệu thu

uế

thập được qua quá trình điều tra các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh

H

Quảng Bình cùng với các phương pháp nghiên cứu, kết hợp với phương pháp phân
tích và xử lý số liệu: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp



thống kê, mô tả, phương pháp kế thừa và phương pháp phân tích đa tiêu chí (MCA).

nh

Đề tài nghiên cứu với mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề mang tính lý

Ki


luận cơ bản về vốn đầu tư, thu hút vốn đầu tư tỉnh Quảng Bình. Từ đó đánh giá tình
hình thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015. Dựa vào số liệu

c

thu thập được qua quá trình điều tra để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đển thu hút

họ

vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình. Từ đó đề xuất và đưa ra các giải pháp phù hợp để đẩy

ại

mạnh thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù bị ảnh hưởng bới các tác động xấu của

Đ

thiên tai nhưng tình hình thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình vẫn đạt kết quả tích
cực. Nhờ các hoạt động cải thiện môi trường đầu tư và các chính sách ưu đãi cho nhà
đầu tư trong và ngoài nước.
Tuy nhiên bên cạnh các yếu tố tích cực còn nhiều hạn chế như: Cơ sở hạ tầng xã
hội, công tác giải phóng mặt bằng, công tác quy hoạch, và các yêu tố về tài nguyên
thiên nhiên... để tăng cường tính hấp dẫn và khả năng cạnh tranh để tăng cường thu hút
vốn đầu tư trong thời gian tới.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

viii



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình đổi mới, mở cửa nền kinh tế hội nhập với thế giới, vốn là một
nguồn lực không thể thiếu đối với các quốc gia đặc biệt là các nước đang phát triển.
Do đó thu hút vốn đầu tư được koi là biện pháp hiệu quả nhằm thúc đẩy nội lực để
phát triển kinh tế- xã hội.
Quảng Bình là tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, có nền kinh tế dựa vào sản xuất
nông nghiệp là chủ yếu, kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế. Thời gian qua tỉnh Quảng

uế

Bình đã ban hành nhiều chính sách huy động các nguồn vốn thuộc mọi thành phần

H

trong và ngoài nước và đã thu được một số kết quả nhất định. Thu hút vốn đầu tư ngày
càng tăng đã phần đáp ứng được các mục tiêu chiến lược về phát triển kinh tế và ổn



định xã hội của tỉnh. Nhờ có nguồn vốn đầu tư mà nhiều dự án đã hoàn thành và từng

nh

bước phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện đời sống của


Ki

nhân dân. Song đến nay so với mặt bằng chung của cả nước, Quảng Bình vẫn là tỉnh
có điểm xuất phát từ nội bộ nền kinh tế còn thấp. Tổng ngân sách dành cho đầu tư còn

c

nhỏ, thu hút nguồn vốn chưa nhiều nhất là nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.

họ

Trong điều kiện hiện nay Quảng Bình đang trong tiến trình đẩy nhanh tốc độ

ại

công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu đưa tốc độ tăng trưởng GDP ngày càng cao
và bền vững, nhằm nhanh chóng khắc phục tình trạng tụt hậu về kinh tế thì thu hút vốn

Đ

đầu tư càng quan trọng. Tuy nhiên thu hút vốn đầu tư chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu
tố khác nhau. Vì vậy vấn đề đặt ra ở đây là tìm hiểu những nhân tố nào tác động đến
việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh, xem xét yếu tố nào quan trọng nhất và tác động
nhiều nhất. Từ đó đề ra giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng
Bình trong thời gian tới.
Sau thời gian được về thực tập tại sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình. Qua
nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu thực tế em đã thấy được tầm quan trọng của việc phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư . Với mong muốn được đóng góp ý kiến của
mình để làm rõ hơn những vấn đề về lý luận cũng như thực tiễn của thu hút đầu tư vào


SVTH: Võ Thị Thùy Trang

1


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

tỉnh Quảng Bình nên em chọn đề tài: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu
tư vào tỉnh Quảng Bình”
2. MỤC TIÊU NGHIẾN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở tổng hợp, đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình
để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình. Từ
đó đề ra các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình trong
thời gian tới.
2.2.Mục tiêu cụ thể:

uế

- Hệ thống hóa cơ sở khoa học và thực tiễn liên quan đến thu hút vốn đầu tư

H

- Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình và các nhân tố ảnh
hưởng đến thu hút vốn đầu tư.




- So sánh môi trường đầu tư của ngành Thương mại dịch vụ và các ngành khác.

nh

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng
Bình trong thời gian tới.

Ki

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

c

3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
cấp và sơ cấp.

họ

Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn số liệu thứ

ại

3.1.1. Số liệu thứ cấp

Đ

Số liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm các loại sau:
- Số liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, lao động, việc làm, dân
số của tỉnh Quảng Bình được tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo, các

số liệu từ Cục thống kê Quảng Bình.
- Thông tin về các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (CPI) và Chỉ số Hiệu quả
Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI) các địa phương được đăng
tải trên các báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ internet.
- Số liệu về tình hình thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình thu thập từ các
phòng ban Sở kế hoạch đầu tư tỉnh.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

2


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp
3.1.2. Số liệu sơ cấp

Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực tiếp
dùng bảng hỏi.Theo đó, người phỏng vấn sẽ nêu câu hỏi đã được chuẩn bị và ghi chép
câu trả lời.
- Về địa bàn chọn mẫu: Mẫu điều tra được chọn ra là các doanh nghiệp đang hoạt
động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình bao gồm nhiều loại hình và lĩnh vực kinh doanh
khác nhau.
- Kích thước mẫu điều tra: 60 Doanh nghiệp đang hoạt động và kinh doanh tại
tỉnh Quảng Bình

uế

-Phương pháp chọn mẫu: phương pháp ngẫu nhiên không lặp. Tiến hành chọn


H

ngẫu nhiên 80 doanh nghiệp trong tỉnh chủ yếu nằm trên các trục đường chính của
thành phố Đồng Hới và đảm bảo không trùng lặp giữa các doanh nghiệp



Sau khi dự thảo xong Phiếu khảo sát dựa trên những nội dung liên quan đến

nh

vấn đề cần khảo sát. Sau đó, kết hợp cả gửi trực tiếp và gửi qua thư đến những đối
tượng khảo sát và có hướng dẫn cụ thể ý nghĩa của mỗi câu hỏi và phương án trả lời

Ki

để đối tượng được hỏi lựa chọn theo "cảm nhận" nhưng đảm bảo phù hợp nhất với

c

thực tiễn của tỉnh.

họ

Tiến hành phát ra 80 phiếu khảo sát, qua rà soát, sàng lọc các bảng trả lời có chất
lượng thì đã tổng hợp được 60 phiều khảo sát chiếm tỷ lệ thành công là 75%

ại

- Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu:


Đ

+ Những thông tin cơ bản về tên doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp, năm hoạt
động, lĩnh vực và loại hình doanh nghiệp, số vốn kinh doanh và tổng số lao động hiện
tại của doanh nghiệp
+ Thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian qua và kế
hoạch hoạt động trong thời gian tới, nhóm khách hàng chính của doanh nghiệp.
+ Thu thập ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về môi trường đầu tư của tỉnh dựa
trên các nhóm động cơ: Động cơ về kinh tế, động cơ về tài nguyên, động cơ về cơ sở
hạ tầng thông qua thang đo có sẵn trong bảng hỏi.
3.2. Phương pháp phân tích số liệu
3.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

3


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Đề tài được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Đây là phương pháp luận cơ bản của nghiên cứu
khoa học nói chung, đòi hỏi phải nghiên cứu sự vật, hiện tượng đặt trong mối liên hệ
phổ biến, trong xu thế vận động không ngừng.
Vận dụng phương pháp luận trên vào phân tích môi trường đầu tư của tỉnh Quảng
Bình đòi hỏi phải nghiên cứu các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh
Quảng Bình trong mối tương quan với tình hình phát triển kinh tế xã hội và điều kiện
cụ thể của địa phương trong giai đoạn nghiên cứu

3.2.2.Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả

uế

Từ các số liệu thu thập được tiến hành phân tích thống kê mô tả tính giá trị

H

trung bình của các nhân tố, số lượng và cơ cấu doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động và
3.2.3. Sử dụng phương pháp kế thừa



quy mô vốn kinh doanh của các doanh nghiệp điều tra.

nh

Kế thừa các số liệu có sẵn để làm tài liệu tham khảo và nghiên cứu trong quá
trình thực hiện đề tài.

Ki

3.2.4.Sử dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí (MCA)

c

Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng

họ


Bình đề tài đã sử dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí để đánh giá môi trường đầu
tư tại tỉnh Quảng Bình thông qua các tiêu chí.

ại

Phương pháp phân tích đa tiêu chí ( MCA) của việc phân tích quyết định đa tiêu

Đ

chí là một quy tắc con của các hoạt động nghiên cứu, xem xét một cách rõ ràng đến
nhiều tiêu chí trong việc đưa ra quyết định các vấn đề. Bất cứ nơi nào có nhiều tiêu chí
trái ngược nhau cần được đánh giá, MCA đều có thể được áp dụng.MCA có thể giúp
đánh giá tầm quan trọng tương đối của tất cả các tiêu chí có liên quan. Do đó những
biện pháp chính sách được khai thác rộng rãi chứ không bị giới hạn của việc loại bỏ
quá nhiều nhân tố trong việc ra quyết định. Quyết định đầu tư của nhà đầu tư cũng là
sự cân bằng nhiều yếu tố điều này hình thành nên một quyết định đa tiêu chí.
Khi tiến hành phân tích đa tiêu chí có 2 trường hợp: Trường hợp 1, các tiêu chí
đưa ra là các giải pháp có năng lực, vì vậy vai trò giữa các tiêu chí là như nhau.
Trường hợp 2, có quan hệ thống trị trong nhóm các tiêu chí, như vậy sẽ có nhóm tiêu
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

4


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

chí tốt hơn nhóm tiêu chí khác. Do đó phải đưa trọng số đối với từng nhóm tương ứng
với vị trí của tiêu chí đó khi đưa ra quyết định. Tuy nhiên đề tài chỉ áp dụng trường

hợp 1 để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư nghĩa là xem vai trò
giữa các tiêu chí là như nhau.
Nội dung và các bước của phương pháp phân tích đa tiêu chí
Bước 1: Xây dựng hệ thống tiêu chí, nhóm biến
Bước 2: Xác định nội dung các tiêu chí, biến thành phần, thu thập thông tin phục
vụ cho quá trình phân tích .
Bước 3: Phân tích, đánh giá từng tiêu chí.Số liệu của từng biến thành phần chỉ ra

uế

giá trị trung bình và nhận giá trị từ 1-5.

H

Bước 4: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư và Quảng Bình
thông qua kết quả phân tích.

nh

4.1. Đối tượng nghiên cứu



4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút

Ki

vốn đầu tư.


c

4.2. Phạm vi nghiên cứu

họ

- Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài từ 2011–2015

ại

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào

Đ

tỉnh Quảng Bình và phân tích nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào
tỉnh Quảng Bình

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

5


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư
Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh – dịch

uế

vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng
trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn

H

hơn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia



đình[2,67]

nh

Vốn đầu tư gồm 4 dạng sau:
- Tiền mặt các loại
đất, mặt nước, mặt biển...)


Ki

- Hiện vật hữu hình (nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt

họ

c

- Tài sản vô hình ( sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sáng chế, nhãn
hiệu, biểu tượng, uy tín của hàng hóa, bí quyết công nghệ...)

ại

- Các dạng đặc biệt khác ( vàng, bạc, đá quý, cổ phiếu...)

Đ

1.1.1.2. Khái niệm thu hút vốn đầu tư
Thu hút vốn đầu tư: Các hoạt động hay chính sách của chủ thể ở các địa
phương hay lãnh thổ ( như các cơ quan chính phủ hay chính quyển, cộng đồng doanh
nghiệp và dân cư địa phương hay vùng lãnh thổ) nhằm xúc tiến kêu gọi, tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện các dự án đầu tư hình thành các ngành
kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh của mình.
Thu hút vốn đầu tư là một quá trình các hoạt động, biện pháp, chính sách kế
tiếp nhau được lặp đi lặp lại khi cần thiết, làm tăng sự chú ý và quan tâm của các nhà
đầu tư để các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện các dự án cụ thể nhằm đem lại lợi ích kinh
tế cho các nhà đầu tư.
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

6



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.3. Khái niệm nguồn vốn đầu tư

Là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối vốn cho đầu tư phát
triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và của xã hội. Nguồn vốn đầu tư
bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư
Vốn đầu tư của nến kinh tế được hình thành từ hai nguồn chính vốn trong nước
và vốn nước ngoàithông qua các công cụ chính sách,cơ chế, luật pháp
1.1.2.1. Nguồn vốn trong nước
Đây là nguồn vốn đóng vai trò quan trọng quyết định sự bền vững lâu dài của

uế

nền kinh tế. Nó không những có ý nghĩa quan trọng đối với nội bộ sản xuất kinh doanh

H

trong nội bộ nền kinh tế mà còn ảnh hưởng to lớn đối với thu hút vốn đầu tư nước
ngoài. Vốn trong nước tạo điều kiện xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, tạp cơ sở hạ



tầng, tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi tạo điều kiện thu hút và tiếp nhận VĐT nước

nh


ngoài đồng thời giữ thế chủ động không phụ thuộc vào bên ngoài
Nguồn vốn trong nước được hình thành từ ba nguồn chính đó là : Nguồn vốn từ

Ki

ngân sách Nhà nước, nguồn vốn tư nhân và nguồn vốn từ thị trường vốn.

c

• Nguồn vốn từngân sách Nhà nước:

họ

Nguồn vốn đầu tư Nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách Nhà nước, nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh

ại

nghiệp Nhà nước.

Đ

Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: NSNN được hình thành từ thu thuế, phí, lệ phí,
các khoản thu từ hoạt động của thành phàn kinh tế nhà nước, từ vay viện trợ ưu đãi
nước ngoài, vay trên thị trường vốn quốc tế, vay trong dân dựa trên việc phát hành trái
phiếu chính phủ
Đây chính là nguồn chi của ngân sách Nhà nước cho đầu tư. Nguồn vốn này
thường được sử dụng cho các dự án kết cấu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ
trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước,

chi cho các công tác lập và thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

7


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó
Nhà nước là nguười đi vay để đảm bảo các nguồn chi của ngân sách, đồng thời Nhà nước
cũng là người cho vay để đảm bảo các chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh tế.
Đây là nguồn vốn có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể việc bao cấp vốn
trực tiếp của Nhà nước.Với cơ chế tín dụng, các đợn vị sử dụng nguồn vốn này phải
đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay.Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ hiệu
quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm hơn.
Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước:
Được xác định là thành phần chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà

uế

nước vẫn nắm giữ một khối lượng vốn khá lớn.Mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhưng

H

đánh giá một cách công bằng thì khu vực thì khu vực kinh tế Nhà nước với sự tham
gia của các doanh nghiệp Nhà nước vẫn đóng một vai trò chủ đạo trong nền kinh tế




nhiều thành phần.

nh

• Nguồn vốn tư nhân

Bao gồm vốn tích lũy của các doanh nghiệp tư nhân và biểu hiện của dân

Ki

cư.Nguồn vốn này chủ yếu để đầu tư xây dựng sản xuất kinh doanh với mục đích là lợi

c

nhuận. Đây được koi là dòng vốn góp phần rất quan trọng vào việc tăng trưởng kinh tế

họ

và ổn định đời sống dân cư, nhất là tạo công ăn việc làm ở cả thành thị và nông thôn.
• Nguồn vốn từ thị trường vốn

ại

Thị trường vốn có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của các

Đ


nước có nền kinh tế thị trường. Nó là kênh bổ sung các nguồn vốn trung và dài hạn
cho các chủ đầu tư - bao gồm cả Nhà nước và các loại hình doanh nghiệp. Thị trường
vốn là thị trường chứng khoán như một trung tâm thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm
của từng hộ dân cư, thu hút mọi nguồn vốn nhàn dỗi của các doanh nghiệp, các tổ
chức tài chính, chính phủ trung ương và chính quyền địa phương tạo thành một nguồn
vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Đây được coi là một lợi thế mà không một phương thức
huy động nào có thể làm được.
1.1.2.2. Nguồn vốn nước ngoài
Có thể xem xét nguồn vốn đầu tư nuớc ngoài trên phạm vi rộng hơn đó là dòng
lưu chuyển vốn quốc tế. Về thực chất, các dòng lưu chuyển vốn quốc tế là biểu thị quá
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

8


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

trình chuyển giao nguồn lực tài chính giữa các quốc gia trên thế giới.Trong các dòng
lưu chuyển vốn quốc tế, dòng từ các nước phát triển đổ vào các nước đang phát triển
thường được các nước thế giới thứ ba đặc biệt quan tâm.Dòng vốn này diễn ra với
nhiều hình thức.Mỗi hình thức có đặc điểm, mục tiêu và điều kiện thực hiện riêng,
không hoàn toàn giống nhau. Theo tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các
nguồn vốn nước ngòai chính như sau:
- Tài trợ phát triển vốn chính thức (ODF - official development finance). Nguồn
này bao gồm: Viện trợ phát triển chính thức (ODA -offical development assistance) và
- Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.

H


- Đầu tư trực tiếp nước ngoài.

uế

các hình thức viện trợ khác. Trong đó, ODA chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn ODF.

- Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế.



• Vốn ODA (Vốn hỗ trợ phát triển chính thức - Offical Development Assistance)

nh

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA là nguồn vốn phát triển do các tổ
chức quốc tế và Chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu là trợ giúp caho các

Ki

nước đang phát triển.

c

Nguồn vốn ODA bao gồm: ODA không hoàn lại và ODA cho vay ưu đaic có

họ

yếu tố hoàn lại ít nhất 25% giá trị khoản vay.


ại

Thời gian vay nợ khá dài thường thì 30-40 năm, ngoài nguồn viện trợ không
hoàn lại thì nguồn vốn cho vay có lãi suất thấp (0-5%).

Đ

Mục tiêu của nguồn vốn ODA là hỗ trợ các nước nghèo thực hiện các chương
trình phát triển nhằm phát triển kinh tế, ổn định xã hội. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng
kèm theo các điều kiện ràng buộc rất khắt khe như: Tính hiệu quả của dự án, thủ tục
chuyển giao vốn và thanh toán. Đôi khi ODA được cung cấp bởi Chính Phủ còn có các
ràng buộc về chính trị, xã hội thậm chí cả về quân sự.
Hiện nay, trên thế giới có hai nguồn ODA chủ yếu: các nhà tài trợ đa phương, và
các tổ chức viện trợ song phương.
* Các nhà tài trợ đa phương gồm các tổ chức chính thức sau:
Các tổ chức thuộc hệ thống Liên Hiệp Quốc bao gồm: Chương trình phát triển
của Liên Hiệp Quốc (UNDP),Quỹ nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF), Tổ chức
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

9


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Nông nghiệp và lương thực (FAO), Chương trình lương thực thế giới (WFP), Quỹ dân
số Liên Hiệp Quốc (UNFPA),Tổ chức y tế thế giới (WHO), Tổ chức phát triển công
nghiệp của Liên Hiệp Quốc (UNIDO), Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế (IFDA).
Các tổ chức tài chính quốc tế:Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới

(WB), Ngân hàng phát triển Châu á (ADB), Liên minh Châu Âu (EU).Các tổ chức phi
Chính phủ (NGO), Tổ chức xuất khẩu dầu mỡ (OPEC), Quỹ Cô - Oét.
* Các nước viện trợ song phương gồm:
Các nước thành viên Uỷ ban Hỗ trợ phát triển (DAC) của tổ chức Hợp tác và
phát triển kinh tế (OECD) và các nước phát triển.

uế

• Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI)

H

Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài
đã đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể trực tiếp



quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra.

nh

Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài có đặc điểm cơ bản khác nguồn vốn nước ngoài
khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì

Ki

nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự

c


án đầu tư hoạt động có hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài

họ

nguyên kinh doanh vào nước nhận vốn nên có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới,
đặc biệt là những ngành đòi hỏi cao về trình độ kỹ thuật, công nghệ hay cần nhiều vốn. Vì

ại

thế nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn đối với quá trình công nghiệp hoá, chuyển

Đ

dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở các nước nhận đầu tư .
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có nhiều nguồn khác nhau: vốn của Chính Phủ
các nước, của các tổ chức quốc tế, vốn của tư nhân bao gồm vốn của người nước ngoài
hay của người Việt Nam tại nước ngoài.
Mục đích của đầu tư nước ngoài là thu về lợi nhuận do vậy chỉ đầu tư vào những
lĩnh vực mang tính lợi nhuận cao, thời gian hoàn vốn nhanh, ít rủi ro.
Các hình thức FDI bao gồm: Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư
nước ngoài, thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài, Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), Hình

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

10


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Khóa luận tốt nghiệp

thức hợp đồng BOT, BTO, BT, Đầu tư mua cổ phần hoặc sáp nhập, mua lại doanh
nghiệp.
• Nguồn vốn viện trợ từ Tổ chức phi Chính Phủ NGOs (Non-Governmental
Organizations)
Theo định nghĩa của Liên hợp quốc, NGOs là bất kỳ tổ chức quốc tế nào được
lập ra không phải do một thoả thuận liên chính phủ quốc tế, nhưng NGOs đó có thể
bao gồm các tổ chức có thành viên do chính phủ cử ra, với điều kiện thành viên đó
không được can thiệp vào quyền tự do bày tỏ ý kiến của tổ chức đó.
Có thể rút ra đặc điểm chung của loại hình tổ chức này là được thành lập một

uế

cách tự nguyện và hợp pháp, không thuộc bộ mày hành chính nhà nước và không

H

nhằm mục đích lợi nhuận.

Viện trợ NGOs được thể hiện dưới ba hình thức chủ yếu là:



- Viện trợ thông qua các chương trình, dự án (viện trợ để thực hiện các chương

nh

trình/dự án).


- Viện trợ phi dự án (viện trợ bằng tiền hay hiện vật).

Ki

- Viện trợ khẩn cấp trong trường hợp có thiên tai hoặc tai hoạ khác.

c

Khác với nguồn viện trợ chính thức (ODA), viện trợ NGOs là loại viện trợ không

họ

hoàn lại, mang tính nhân đạo và phát triển, có thủ tục nhanh gọn và đơn giản. Quy mô
dự án thường không lớn (từ vài nghìn đến vài trăm nghìn đô la Mỹ, thời gian thực hiện

ại

không dài (từ vài tháng đến 1-2 năm) nhưng thường đáp ứng kịp thời, sát với nhu cầu

Đ

và phù hợp với khả năng quản lý, sử dụng của nơi nhận viện trợ.
Hiện nay, nhiều nước phát triển đã dành một phần viện trợ ODA cho các nước
đang phát triển thông qua NGOs. Số tiền viện trợ thông qua NGOs khá lớn, ngày một
tăng và trên thực tế đã hỗ trợ đáng kể cho các chương trình kinh tế-xã hội của các
nước đang phát triển. NGOs còn nhận sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức tôn giáo, từ
các quỹ từ thiện tư nhân, từ quyên góp với nhiều hình thức khác nhau.
• Vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.
Ở Việt Nam, định nghĩa: “ Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ
mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách


SVTH: Võ Thị Thùy Trang

11


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán”.
Điều kiện ưu đãi dành cho loại vốn này không dễ dàng như đối với nguồn vốn
ODA. Tuy nhiên, bù lại nó có ưu điểm rõ ràng là không có gắn với các ràng buộc về
chính trị, xã hội. Mặc dù vậy, thủ tục vay đối với nguồn vốn này thường là tương đối
khắt khe, thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất cao là những trở ngại không nhỏ
đối với các nước nghèo.
Do được đánh giá là mức lãi suất tương đối cao cũng như sự thận trọng trong
kinh doanh ngân hàng (tính rủi ro ở nước đi vay, của thị trường thế giới và xu hướng

uế

lãi suất quốc tế), nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại thường được sử

H

dụng chủ yếu để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và thường là ngắn hạn. Một bộ phận của
nguồn vốn này có thể được dùng để đầu tư phát triển. Tỷ trọng của nó có thể gia tăng
của nước đi vay là sáng sủa.
• Thị trường vốn Quốc tế


nh



nếu triển vọng tăng trưởng của nền kinh tế là lâu dài, đặc biệt là tăng trưởng xuất khẩu

Ki

Thị trường vốn Quốc tế là hình thức mà phần tích lũy từ các đối tượng kinh tế ở

c

nước ngoài sẽ được Chính phủ và các doanh nghiệp Việt Nam huy động cho hoạt động

họ

đầu tư phát triển của mình thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính Phủ và trái
phiếu công ty ra nước ngoài.

ại

Nếu Chính Phủ Việt Nam và các công ty Việt Nam phát hành trái phiếu Chính

Đ

phủ và công ty ở thị trường Việt Nam và các doanh nghiệp nước ngoài đến Việt Nam
mua thì đó gọi là đầu tư gián tiế nước ngoài của khu vực tư nhân vào Việt Nam.
Tuy nhiên, đây là hình thức huy động vốn mới mẻ tại Việt Nam.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư

1.1.3.1. Nhân tố về kinh tế
• Nhân tố thị trường
Qui mô và tiềm năng phát triển của thị trường là một trong những nhân tố quan
trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Khi đề cập đến qui mô của thị trường, tổng
giá trị GDP - chỉ số đo lường qui mô của nền kinh tế - thường được quan tâm. Qui mô
thị trường là cơ sở quan trọng trong việc thu hút đầu tư tại tất cả các quốc gia và các
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

12


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

nền kinh tế. Nhằm duy trì và mở rộng thị phần, các công ty đa quốc gia (MNEs) thường
thiết lập các nhà máy sản xuất ở các nước dựa theo chiến lược thay thế nhập khẩu của
các nước này. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư với chiến lược “đi tắt đón đầu” cũng sẽ
mạnh dạn đầu tư vào những nơi có nhiều kỳ vọng tăng trưởng nhanh trong tương lai và
có các cơ hội mở rộng ra các thị trường lân cận.Khi lựa chọn địa điểm để đầu tư trong
một nước, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhắm đến những vùng tập trung đông dân
cư – thị trường tiềm năng của họ.
• Nhân tố lợi nhuận
Lợi nhuận được xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của đầu tư do đó các nhà

uế

đầu tư thường tìm cách để tối đa hóa lợi nhuận. Trong thời đại toàn cầu hóa, việc thiết

H


lập các xí nghiệp ở nước ngoài được xem là phương tiện rất hữu hiệu của các MNEs
trong việc tối đa hóa lợi nhuận.Điều này được thực hiện thông qua việc thiết lập các



mối liên kết chặt chẽ với khách hàng và thị trường, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia rủi

nh

ro trong kinh doanh và tránh được các rào cản thương mại. Tuy vậy trong ngắn hạn,
không phải lúc nào lợi nhuận cũng được đặt lên hàng đầu để cân nhắc.

Ki

• Nhân tố chi phí

c

Trong các chi phí thì nhân tố chi phí về lao động được koi là nhân tố quan trọng

họ

nhất khi đưa ra quyết định đầu tư . Nhiều nghiên cứu cho thấy tại các nước đang phát
triển có lợi thế chi phí lao động thấp là cơ hội để thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước

ại

ngoài trong các thập kỉ qua. Khi giá nhân công tăng lên, đầu tư nước ngoài có khuynh


Đ

hướng giảm rõ rệt..

Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư trực tiếp ở nước ngoài cho phép các công ty tránh
được hoặc giảm thiểu các chi phí vận chuyển và do vậy có thể nâng cao năng lực cạnh
tranh, kiểm soát được trực tiếp các nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu với giá rẻ,
nhận được các ưu đãi về đầu tư và thuế, cũng như các chi phí sử dụng đất. Ngoài chi
phí vận chuyển và các khía cạnh chi phí khác, cũng cần nhấn mạnh đến động cơ đầu tư
của các công ty xuyên quốc gia nhằm tránh ảnh hưởng của hàng rào quan thuế và phi
quan thuế, cũng như giúp giảm thiểu đáng kể chi phí xuất nhập khẩu.
Trong một cuộc điều tra các MNEs có mặt tại Philippines hoạt động trên nhiều
lĩnh vực khác nhau cho thấy vị trí địa lý, chi phí nhân công thấp và thị trường nội địa là
SVTH: Võ Thị Thùy Trang

13


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

ba nhân tố cơ bản có tính quyết định đến việc thu hút đầu tư vào các vùng khác nhau
quốc gia này. Trong khi đó, những nhân tố quan trọng nhất giúp thu hút đầu tư vào các
địa phương của Thái Lan là chi phí nhân công thấp, các điều kiện ưu đãi đầu tư của
chính quyền địa phương và sự sẵn có về tài nguyên thiên nhiên.
1.1.3.2. Nhân tố về tài nguyên
• Nguồn nhân lực
Khi quyết định đầu tư vào một ngành nghề hay một lĩnh vực nào đó ở các nước
đang phát triển, các nhà đầu tư cũng nhắm đến việc khai thác nguồn nhân lực trẻ và

tương đối thừa thãi ở các nước này. Thông thường nguồn lao động phổ thông luôn đáp

uế

ứng được đầy đủ và có thể thõa mãn các yêu cầu của công ty. Động cơ, thái độ làm

H

việc của người lao động cũng là yếu tố quan trọng trong việc xem xét, lựa chọn địa
điểm để đầu tư.



• Tài nguyên thiên nhiên

nh

Sự dồi dào về nguyên vật liệu giá rẻ cũng là nhân tố tích cực thúc đẩy thu hút đầu
tư. Ngày nay các nhà đầu tư đổ xô đến các nước có nguồn tài nguyên dồi dào về dầu

Ki

mỏ, khí đốt, cao su, gỗ.Đặc biệt tại các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), khai thác tài

họ

• Vị trí địa lý

c


nguyên thiên nhiên là mục tiêu quan trọng của nhiều nhà đầu tư trong nhiều năm qua.
Qua thực tế ta có thể thấy rằng lợi thế về vị trí địa lí giúp tiết kiệm đáng kể chi

ại

phí vận chuyển, giúp mở rộng ra các thị trường xung quanh, khai thác có hiệu quả

Đ

nguồn nhân lực và thúc đẩy các doanh nghiệp tập trung hóa.
1.1.3.3. Nhân tố cơ sở hạ tầng
• Cơ sở hạ tầng kĩ thuật
Chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trình độ công nghiệp hóa có ảnh hưởng rất
quan trọng đến dòng vốn đầu tư cảu một nước hay một địa phương. Một hệ thống kĩ
thuật hoàn chỉnh (bao gồm cả hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, mạng
lưới cung cấp điện nước, bưu chính viễn thông và các dịch vụ tiện ích khác) là điều
mong muốn của tất cả các nhà đầu tư.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

14


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Nói đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật không chỉ nói đến đướng sá, cầu cống, kho tàng,
bến bãi mà còn kể đến các dịch vụ hỗ trợ khác như hệ thống ngân hàng, các công ty
kiểm toán tư vấn.Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của các hoạt động này môi trường đầu tư

cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ngoài ra hiệu quả hoạt động của các cơ sở công
nghiệp địa phương, sự có mặt của các ngành công nghiệp hỗ trợ, sự tồn tại của các đối
tác tin cậy để các công ty nước ngoài có thể liên doanh liên kết cũng là những yêu cầu
rất quan trọng cần phải xem xét đến.
• Cơ sở hạ tầng xã hội
Ngoài cơ sở hạ tầng kĩ thuật, môi trường thu hút đầu tư còn chịu ảnh hưởng

uế

khá lớn của cơ sở hạ tầng xã hội. Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm hệ thống y tế và

H

chăm sóc sức khỏe cho người dân, hệ thống giáo dục và đào tạo, vui chơi giải trí và
các dịch vụ khác. Ngoài ra các giá trị đạo đức xã hội, phong tục tập quán, tôn giáo,
nước hoặc một địa phương.
1.1.3.4.Nhân tố chính sách

nh



văn hóa cũng cấu thành trong bức tranh chung về cơ sở hạ tầng xã hội của một

Ki

Xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp, thể hiện ưu đãi riêng của địa phương

c


mình nhưng không vi phạm quy định của pháp luật là yếu tố quan trọng để các địa

họ

phương thu hút vốn đầu tư.

Các ưu đãi của về thuế, về tiếp cận đất đai, về thương mại - dịch vụ làm ảnh

ại

hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp từ đó nâng cao khả năng cạnh

Đ

tranh sản phẩm của doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển hơn.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá thu hút vốn đầu tư
1.1.4.1. Số dự án
Đầu tư thường được thực hiện thông qua các dự án trong các ngành lĩnh vực khác
nhau.Số lượng dự án đầu tư là con số biểu thị 1 phần tổng vốn đầu tư, tổng số vốn đầu
tư của các dự án là tổng số vốn đầu tư theo lĩnh vực.
1.1.4.2. Vốn đăng kí và cơ cấu vốn đăng kí
• Vốn đầu tư đăng kí:
Là số vốn đầu tư mà nhà đầu tư đồng ý bỏ ra để tiến hành các hoạt động đầu tư
và được cơ quan chính quyền cấp phép qua các thời kỳ, có thể là 1 tháng, 1 quý nhưng

SVTH: Võ Thị Thùy Trang

15



×