Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp thúc đẩy cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện hải lăng, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H

uế



nh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ki

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG
NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI

họ

c

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG,

Đ

ại


TỈNH QUẢNG TRỊ

VÕ THỊ CA

Niên khóa: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế





H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nh

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG

Ki

NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI

họ


c

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG,

Đ

ại

TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Võ Thị Ca

PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Lớp: K47B - KHĐT
Khóa học: 2013 - 2017

Huế, 05-2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Lời Cảm Ơn


Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Để hoàn thành được đề tài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực, cố
gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều người. Bằng
tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến
cá nhân và tổ chức đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Trước hết, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
Ban giám hiệu nhà trường, khoa Kinh tế và Phát triển, cùng toàn thể
quý thầy cô trong trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dùng
toàn bộ trí thức của mình truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường, tạo điều kiện cho em có nền
tảng vững chắc bước vào đời.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc

đến thầy giáo PGS.TS Hoàng Hữu Hòa là người đã tận tình hướng dẫn,
góp ý kiến và hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị cán
bộ trong Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Hải Lăng,
người dân địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập để tôi hoàn thành tốt kháo luận này.
Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình và bạn bè tôi, những người
đã luôn bên cạnh động viên giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt
quãng thời gian qua.
Với trình độ năng lực và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế
nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất
mong sự góp ý và giúp đỡ của quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Ca

SVTH: Võ Thị Ca

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
MỤC LỤC

Lời Cảm Ơn.....................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

H

4.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3



4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3
4.3 Phương pháp phân tích .............................................................................................4

nh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

Ki

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI .............................5


c

1.1 Cơ sở lý luận về đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trong xây dựng NTM ..................5

họ

1.1.1 Đầu tư phát triển.....................................................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm ...........................................................................................................5

ại

1.1.1.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển ...............................................................................6

Đ

1.1.1.3 Vai trò của đầu tư phát triển ...............................................................................7
1.1.2 Mô hình nông thôn mới – xu hướng phát triển tất yếu nhằm đẩy mạnh CNHHĐH nông nghiệp nông thôn ........................................................................................10
1.1.2.1 Đặc trưng và vai trò của vùng nông thôn .........................................................10
1.1.2.2 Nội dung xây dựng nông thôn mới...................................................................11
1.1.2.3 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới ....................................................................13
1.1.2.4 Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội................14
1.1.3 Cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình nông thôn mới ......................................14
1.1.3.1 Khái niệm cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng nông thôn ..........................................15
1.1.3.2 Đặc điểm của cơ sở hạ tầng nói chung .............................................................16
1.1.3.3 Vai trò của cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội .......................16
SVTH: Võ Thị Ca

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

1.1.3.4 Nội dung đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trong xây dựng NTM .....................17
1.1.3.5 Các chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình nông thôn mới............19
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn .............................20
1.3 Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sự nghiệp
CNH-HĐH .....................................................................................................................22
1.4 Kinh nghiệm đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trên thế giới và ở Việt Nam............24
1.4.1 Kinh nghiệm đầu tư cơ sở hạ tầng của một số nước trên thế giới .............................24
1.4.2 Tình hình đầu tư phát triển cơ cơ sở hạ tầng ở Việt Nam và tỉnh Quảng Trị. .....26
1.4.3 Bài học kinh nghiệm .............................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN

uế

TRONG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG,
TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................................................................................29

H

2.1 Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................................................29



2.1.1 Đặc điểm tự nhiên.................................................................................................29
2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................29

nh


2.1.1.2 Địa hình .............................................................................................................29

Ki

2.1.1.3 Khí hậu ..............................................................................................................30
2.1.1.4 Sông ngòi ...........................................................................................................30

c

2.1.1.4 Các nguồn tài nguyên ........................................................................................30

họ

2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................................32
2.1.2.1 Tình hình dân số và lao động của huyện Hải Lăng ...........................................32

ại

2.1.2.2 Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................34

Đ

2.2 Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Hải Lăng ..................36
2.2.1 Tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện Hải Lăng ..................................36
2.2.2 Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Hải Lăng ...............38
2.2.2.1 Tình hình huy động nguồn lực phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn
huyện ..........................................................................................................................38
2.2.2.2 Hệ thống giao thông vận tải...............................................................................40
2.2.2.3 Hệ thống điện ....................................................................................................42

2.2.2.4 Hệ thống thủy lợi ...............................................................................................43
2.2.2.5 Hệ thống bưu chính viễn thông .........................................................................45
2.2.2.6 Cơ sở vật chất văn hóa.......................................................................................45
2.2.2.7 Trường học ........................................................................................................46
SVTH: Võ Thị Ca

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

2.2.2.8 Chợ nông thôn ...................................................................................................47
2.2.2.9 Nhà ở, dân cư.....................................................................................................47
2.3 Ý kiến của người dân trong quá trình thực hiện các nội dung xây dựng về hạ tầng
KT-XH trên địa bàn huyện ............................................................................................48
2.3.1 Hiểu biết của người dân về chương trình NTM ...................................................48
2.3.2 Sự tham gia của người dân vào việc quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH .............49
2.3.3 Đánh giá của người dân về các vấn đề liên quan đến chương trình NTM..................50
2.4 Đánh giá chung kết quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình
nông thôn mới đến năm 2016 của huyện Hải Lăng.......................................................52
2.4.1 Kết quả đạt được...................................................................................................52

uế

2.4.1.1 Kết quả thực hiện ...............................................................................................52
2.4.1.2 Một số tác động của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại huyện Hải Lăng .........55

H


2.4.2 Hạn chế, khó khăn ................................................................................................56



2.4.3 Nguyên nhân .........................................................................................................58
2.5 Một số giải pháp của chính quyền địa phương........................................................58

nh

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN

Ki

HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ...............................................................60

c

3.1 Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới của huyện Hải Lăng giai đoạn

họ

2017-2020 ......................................................................................................................60
3.1.1 Mục tiêu chung .....................................................................................................60

ại

3.1.2 Nhiệm vụ chủ yếu .................................................................................................60


Đ

3.1.3 Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn của huyện Hải Lăng .............................60
3.2 Giải pháp cần thực hiện nhằm phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn huyện trong
thời gian tới ....................................................................................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
1. Kết luận .....................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...................................................................................................................66
2.1 Đối với Trung ương và Tỉnh ...................................................................................66
2.2 Đối với địa phương ..................................................................................................67
2.3 Đối với người dân ....................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69
PHỤ LỤC .....................................................................................................................71
SVTH: Võ Thị Ca

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Ban chỉ đạo

BCH

: Ban chấp hành

BHYT


: Bảo hiểm y tế

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI

: Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

GCI

: Điểm năng lực cạnh tranh

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GTNĐ

: Giao thông nội đồng


GTSX

: Giá trị sản xuất

ICOR

: Hệ số sử dụng vốn

nh



H

uế

BCĐ

: Kiên cố hóa

KT-XH

c

MTQG

: Mục tiêu Quốc gia
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


NTM

: Nông thôn mới

NSNN

: Ngân sách nhà nước

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

TBKT

: Thiết bị kỹ thuật

THCS

: Trung học cơ sở

TNTN

: Tài nguyên thiên nhiên

TTCN-XD

: Tiểu thủ công nghiệp – Xây dựng

TM-DV


: Thương mại – Dịch vụ

VPĐP

: Văn phòng điều phối

WEF

: Diễn đàn Kinh tế Thế giới

họ

NN&PTNT

ại
Đ
SVTH: Võ Thị Ca

: Kinh tế - Xã hội

Ki

KCH

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Biểu đồ 1: Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ngành giai đoạn 2015-2016 ........................36
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn đầu tư vào CSHT nông thôn huyện giai đoạn 2011-2016 ........39
Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư vào GTNT giai đoạn 2011-2016 ........................41
Biểu đồ 4: Kênh thông tin người dân tiếp cận chương trình NTM ...............................48

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Đồ thị 1: Tác động của đầu tư tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế ......................7

SVTH: Võ Thị Ca

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Việt Nam – xếp hạng quốc tế về cơ sở hạ tầng................................................27
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động huyện Hải Lăng giai đoạn 2014-2016 ..............33
Bảng 3: Giá trị sản xuất của huyện Hải Lăng giai đoạn 2014-2016 (Tính theo giá cố
định 2010) ......................................................................................................................35
Bảng 4: Tình hình thu, chi ngân sách huyện Hải Lăng giai đoạn 2014-2016 ...............37
Bảng 5: Vốn đầu tư phát triển vào CSHT ở Hải Lăng giai đoạn 2011-2016 ................39

uế

Bảng 6: Đường giao thông nông thôn huyện Hải Lăng Giai đoạn 2011-2016 .............40
Bảng 7: Tỷ lệ nguồn vốn đầu cho GTNT so với tổng vốn đầu tư xây dựng CSHT ở Hải

H

Lăng giai đoạn 2011-2016 .............................................................................................41



Bảng 8: Số km đường dây điện trên địa bàn huyện.......................................................43

nh

Bảng 9: Xây dựng CSHT thủy lợi ở Hải Lăng giai đoạn 2011-2016............................44

Bảng 10: Thống kê các hạng mục công trình trường học được thực hiện ....................46

Ki

Bảng 11: Nguồn vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng trường học giai đoạn 2011-2016 .........47

c

Bảng 12: Sự tham gia của người dân vào các dự án ở xã .............................................49

họ

Bảng 13: Đánh giá của người dân về chương trình nông thôn mới ..............................50
Bảng 14: Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới ...............................................53

ại

Bảng 15: Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Hải Lăng.........................................................55

Đ

Bảng 16: Dự kiến nhu cầu đầu tư đạt chuẩn NTM các xã (Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh
tế - xã hội) ......................................................................................................................62

SVTH: Võ Thị Ca

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Qua quá trình đi sâu nghiên cứu tại địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, với
đề tài: “Giải pháp thúc đẩy cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình nông thôn mới trên
địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”, cùng số liệu thu thập được, tôi đã nhận ra
vai trò to lớn của việc đầu tư CSHT đối với việc phát triển kinh tế của cả nước nói
chung và huyện Hải Lăng nói riêng. Cùng với đó, tôi đã nhận thấy những mặt khó
khăn của ban quản lý và lãnh đạo trong quá trình thực hiện để từ đó đưa ra những giải
pháp khắc phục các khó khăn và hạn chế, nhằm thúc đẩy đầu tư CSHT nông thôn trên

uế

địa bàn huyện Hải Lăng.

Mục tiêu chính của đề tài: Nghiên cứu thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

H

nông thôn, từ đó đề xuất một số giải pháp thúc đẩy đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn



trong mô hình nông thôn mới của huyện Hải Lăng. Đề tài tập trung nghiên cứu những

nh

nội dung cơ bản như: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư cơ sở
hạ tầng nông thôn; phân tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong


Ki

mô hình nông thôn mới của huyện Hải Lăng giai đoạn 2011-2016; từ đó đề xuất một

họ

Lăng đến năm 2020.

c

số giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn của huyện Hải
Dữ liệu phục vụ: Thu thập số liệu từ các báo cáo về kết quả thực hiện mô hình

ại

nông thôn mới, các báo cáo về tình hình kinh tê-xã hội huyện, niên giám thống kê

Đ

huyện Hải Lăng, số liệu điều tra hộ.
Phương pháp sử dụng: Tôi đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, bao
gồm các văn bản, báo cáo tổng kết, đồng thời phỏng vấn người dân thông qua điều tra
hộ. Từ đó, sử dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối,
tỷ trọng, số bình quân, phương pháp so sánh, phương pháp mô tả làm phương pháp
luận cho nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn. Ngoài ra, tôi đã sử dụng các bảng biểu để
làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả chính: Tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về đầu tư cơ sở hạ tầng
nông thôn trong mô hình nông thôn mới; phân tích được đặc điểm kinh tế - xã hội của
địa bàn nghiên cứu; phân tích rõ về tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô

SVTH: Võ Thị Ca

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

hình nông thôn mới trên địa bàn huyện, đưa ra các hạn chế, khó khăn và nguyên nhân
trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Qua quá trình nghiên cứu, tôi cũng
đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn
trên địa bàn huyện Hải Lăng trong thời gian tới.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài chủ yếu dừng lại ở mô tả thực trạng và
những đánh giá định tính về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình

Đ

ại

họ

c

Ki

nh




H

uế

nông thôn mới của huyện Hải Lăng.

SVTH: Võ Thị Ca

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cơ sở hạ tầng của một quốc gia là một trong những vấn đề hàng đầu mà nhà đầu
tư quan tâm khi quyết định thực hiện đầu tư. Cơ sở hạ tầng bao giờ cũng phát triển và
đi trước một bước so với các hoạt động khác, sự phát triển cơ sở hạ tầng sẽ tạo điều
kiện và là yếu tố tiên quyết để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của một nền kinh tế
hoặc một vùng.
Theo nội dung của “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị

uế

đến năm 2020”, việc thu hút vốn đầu tư để phát triển khu kinh tế Đông Nam Quảng
Trị là một mục tiêu quan trọng, tạo ra những cơ hội mới nhằm khai thác tốt hơn lợi thế

H


về điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội, góp phần mở rộng thị trường, tạo



tiền đề để trở thành một trong những đầu mối giao lưu quốc tế quan trọng với thị

nh

trường Trung-Nam Lào và miền Trung Thái Lan. Hải Lăng là huyện ở phía Đông Nam
tỉnh Quảng Trị có diện tích chiếm 38,8% trong tổng diện tích quy hoạch của khu kinh

Ki

tế Đông Nam tỉnh Quảng Trị, vì vậy phát triển cơ sở hạ tầng là vấn đề cấp thiết để thúc

c

đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện nói riêng và phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh

họ

nói chung. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Hải Lăng lần thứ XV, nhiệm
kỳ 2016-2020 đã xác định: “Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chương trình hành

ại

động của Huyện ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCH Trung ương Đảng

Đ


khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ. Huy động nguồn lực gắn với tăng cường
quản lý nhà nước về xây dựng, nâng cao chất lượng các công trình hạ tầng NTM và
xây dựng đô thị văn minh. Triển khai thực hiện tốt các dự án trung hạn giai đoạn
2016-2020. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% đường liên xã được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa. Hình thành một số tuyến đường giao thông và điện lên vùng gò đồi để khai
thác tiềm năng, phát triển kinh tế, hình thành một số khu dân cư mới ở vùng này”.
Thực tế đã cho thấy phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn là yêu cầu cấp thiết và có tính
sống còn đối với xã hội, phải đi trước một bước trong xây dựng nông thôn mới, hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn, góp phần xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn,
rút ngắn khoảng cách giàu nghèo và mang lại cho nông thôn bộ mặt mới, tiềm năng để
SVTH: Võ Thị Ca

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

phát triển kinh tế xã hội. Để cụ thể hóa mục tiêu đặt ra, huyện Hải Lăng đã tiến hành
thực hiện, đưa ra nhiều chính sách giải pháp triển khai xây dựng.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn còn thiếu
sự gắn kết với định hướng phát triển kinh tế xã hội, nguồn vốn huy động còn hạn chế
nên hiệu quả đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông thôn chưa cao, tiến độ còn chậm so với kế
hoạch đặt ra. Quy mô, cấu trúc hệ thống, trình độ công nghệ và chất lượng phục vụ,
chưa tương thích và chưa đáp ứng kịp yêu cầu của quá trình đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Từ thực trạng này đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực hơn nữa
để khắc phục những mặt còn tồn tại của hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn, góp phần


uế

vào công cuộc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hải Lăng nói riêng và

H

phạm vi cả nước nói chung.

Xuất phát từ vai trò quan trọng của hạ tầng KT-XH trong phát triển NTM cùng



với những thực trạng trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp thúc đẩy đầu tư

nh

cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Hải Lăng,
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ki

tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu của mình.

c

 Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông

họ

thôn, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn

trong mô hình nông thôn mới của huyện Hải Lăng.

ại

 Mục tiêu cụ thể

Đ

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn.
- Phân tích thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Hải Lăng trong
xây dựng NTM.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy đầu tư cơ sở hạ tầng
nông thôn của huyện Hải Lăng đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình nông
thôn mới.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
SVTH: Võ Thị Ca

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

- Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2011-2016; điều tra khảo sát đầu năm
2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu trên các sách báo, các tài liệu đã được
công bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại phòng NN&PTNT huyện, UBND huyện,
Niên giám thống kê huyện Hải Lăng và một số tài liệu báo cáo của các tác giả, các cơ
quan trên các website.
- Số liệu sơ cấp: Tiến hành nghiên cứu thực địa, phỏng vấn trực tiếp các hộ dân

uế

bằng câu hỏi đã được lập sẵn, từ đó tổng hợp các số liệu thu thập được.
- Quy mô mẫu:

H

Để đảm bảo mẫu được nghiên cứu đầy đủ và toàn diện, tôi đã chọn 1 trong 4 xã



đạt chuẩn NTM (Hải Phú) và 1 trong 15 xã chưa đạt chuẩn NTM (Hải Vĩnh) trong

nh

tổng số 19 xã trên địa bàn huyện để tiến hành nghiên cứu. Xã Hải Phú có 2 thôn, số hộ
điều tra mỗi thôn là 15 hộ. Xã Hải Vĩnh có 6 thôn, số hộ điều tra ở mỗi thôn là 5 hộ.

Ki

Tổng số hộ được điều tra là 60 hộ.

c


- Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, 60 mẫu.

họ

Chọn mẫu: căn cứ vào quy mô dân số ở 2 xã, chọn ra mẫu cụ thể ở mỗi xã.

Tổng

Đ

Xã Hải Vĩnh

Tỷ lệ (%)

Số mẫu

4.375

49,37

30

4.487

50,63

30

8.862


100,00

60

ại

Xã Hải Phú

Dân số (Người)

4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tích để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo
các tiêu thức phù hợp với mục tiêu khóa luận.
- Số liệu được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông
dụng Excel.

SVTH: Võ Thị Ca

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

4.3 Phương pháp phân tích
Sau khi có đầy đủ những thông tin thứ cấp và sơ cấp cần thiết ta tiến hành tổng
hợp lập thành các bảng, biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu
bằng chương trình Excel nhằm tính toán những số liệu thống kê phản ánh điển hình

hiện trạng các nội dung nghiên cứu, những số liệu này làm cho quá trình phân tích,
đánh giá số liệu sau này được dễ dàng hơn.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, khóa luận được kết cấu thành 3 chương:

uế

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô
hình nông thôn mới.



mới trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

H

Chương 2: Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình nông thôn

nh

Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đẩy đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn

Đ

ại

họ

c


Ki

trong mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

SVTH: Võ Thị Ca

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI
1.1 Cơ sở lý luận về đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trong xây dựng NTM
1.1.1 Đầu tư phát triển
1.1.1.1 Khái niệm
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về đầu tư. Các nhà kinh tế học dựa trên các góc

uế

độ khác nhau mà đưa ra các khái niệm khác nhau về đầu tư:
Nhà kinh tế học P.A Samuelson cho rằng: “Đầu tư là hoạt động tạo ra vốn tư

H

bản thực sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp như




máy móc, thiết bị, nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng có thể ở dưới
dạng vô hình như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn lực, phát minh…”. Khái niệm

nh

này đã nêu rõ các dạng khác nhau của đầu tư, cho thấy rằng nó không chỉ tồn tại ở

Ki

dạng đầu tư tài sản hữu hình mà còn cả ở dạng vô hình.
Nhà kinh tế học John M.Keynes lại cho rằng: “Đầu tư là hoạt động mua sắm tài

họ

c

sản cố định để tiến hành sản xuất hoặc có thể là mua tài sản tài chính để làm tăng lợi
nhuận”. Do đó đầu tư theo cách dùng thông thường là việc cá nhân hoặc công ty mua

ại

sắm một tài sản nói chung hay mua một tài sản tài chính nói riêng. Tuy nhiên khái

Đ

niệm này chỉ tập trung vào đầu tư tạo thêm tài sản vật chất mới để thu về một khoản
lợi nhuận trong tương lai. Quan điểm của ông đã nói lên rằng kết quả của đầu tư về

hình thái vật chất là tăng thêm tài sản cố định, tạo ra tài sản mới về mặt giá trị, kết quả
thu được lớn hơn chi phí bỏ ra.
Từ đó có thể hiểu đầu tư theo cách hiểu chung nhất là: Đầu tư là sử dụng các giá
trị nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động mà không bị pháp luật cấm nhằm
thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai.
Bộ phận cơ bản của đầu tư đó là đầu tư phát triển, phân biệt nó với đầu tư thương
mại và đầu tư tài chính. Theo Th.S Hồ Tú Linh bài giảng Kinh tế đầu tư Trường Đại
học Kinh tế Huế: “Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi
SVTH: Võ Thị Ca

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo ra những
tài sản mới cho nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng
sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển”. Trong khi đó đầu tư tài chính
và đầu tư thương mại chỉ làm tăng tài sản của nhà đầu tư mà không gia tăng tài sản cho
nền kinh tế.
1.1.1.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển
“Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân
phối vốn cho đầu tư phát triển để đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và của xã
hội. Nguồn vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư

uế

nước ngoài”.


 Nguồn vốn trong nước: đó là nguồn vốn được hình thành và huy động trong



nghiệp (Sc), tiết kiệm của khu vực dân cư (Sh).

H

nước bao gồm 3 bộ phận: tiết kiệm của nhà nước (Sg), tiết kiệm của các tổ chức doanh

nh

+ Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Đó là phần còn lại của thu ngân sách sau
khi đã trừ đi các khoản chi thường xuyên của nhà nước.

Ki

+ Nguồn vốn từ các tổ chức doanh nghiệp: Đó là nguồn vốn được tạo ra từ các tổ

c

chức doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm lợi

họ

nhuận để lại doanh nghiệp (lợi nhuận sau khi đã trừ các khoản thuế và các khoản phải
nộp khác) và quỹ khấu hao của doanh nghiệp.

ại


+ Nguồn vốn từ khu vực dân cư: Đó là nguồn vốn được hình thành từ thu nhập

Đ

sau thuế của dân cư sau khi đã trừ đi các khoản chi phí thường xuyên.
 Nguồn vốn nước ngoài: Bao gồm 2 hình thức chính là vốn đầu tư trực tiếp và
vốn đầu tư gián tiếp.
+ Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Đó là nguồn vốn đầu tư của các tổ
chức, các nhân nước ngoài vào Việt Nam trong đó người bỏ vốn và người sử dụng vốn
là một chủ thể. Hình thức này hình thành các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài và hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Vốn đầu tư gián tiếp (ví dụ: ODA): Đó là nguồn viện trợ phát triển chính thức,
là nguồn tài chính mang tính chất hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội của các nước hiện
nay các tổ chức tài chính quốc tế cho các nước thuộc thế giới thứ ba. Trong đó các tổ
SVTH: Võ Thị Ca

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

chức, các quốc gia bỏ vốn không trực tiếp sử dụng vốn đầu tư. Các hình thức của đầu
tư gián tiếp nước ngoài là viện trợ kinh tế không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại với lãi
suất ưu đãi.
1.1.1.3 Vai trò của đầu tư phát triển
Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu của nền kinh tế.
Đầu tư tác động mạnh tới tổng cung và tổng cầu của nên kinh tế. Mức độ tác

động cũng như thời gian ảnh hưởng là khác nhau.
Đối với tổng cầu: Đầu tư là một yếu tố cực kì quan trọng cấu thành tổng cầu. Bởi
vì, đầu tư một mặt tạo ra các sản phẩm mới cho nền kinh tế, mặt khác nó lại tiêu thụ và

uế

sử dụng một khối lượng lớn hàng hóa và dịch vụ trong quá trình thực hiện đầu tư. Do
vậy, xét về mặt ngắn hạn, đầu tư tác động trực tiếp tới tổng cầu theo một tỉ lệ thuận.

H

Mỗi sự thay đổi của đầu tư đều ảnh hưởng tới sự ổn định của tổng cầu.



Đối với tổng cung: Vốn là một yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất, vốn

nh

được kết hợp với lao động và tài nguyên thông qua quá trình sản xuất sẽ tạo ra của cải
vật chất trong xã hội. Khi quy mô đầu tư thay đối sẽ ảnh hưởng trực tiếp ngắn hạn đến

Ki

quy mô tổng cầu AD. Khi tổng cung AS chưa kịp thay đổi thì sự tăng lên của đầu tư

c

làm tổng cầu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển từ AD sang AD’. Điểm cân bằng từ E0


Đ

ại

họ

đến E1, sản lượng cân bằng từ Q0 đến Q1, giá cả các yếu tố tăng từ P0 đến P1.

Đồ thị 1: Tác động của đầu tư tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế

SVTH: Võ Thị Ca

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Trong dài hạn, khi thành quả đầu tư phát huy tác dụng, làm tăng lượng cung
trong xã hội. Khi đó, đường tổng cung tăng từ AS đến AS’, kéo theo sản lượng cân
bằng từ Q1 đến Q2, giá sản phẩm giảm từ P1 về P2. Sản lượng tăng, giá cả lại giảm cho
phép tiêu dùng tăng lên, việc tiêu dùng tăng lại kích thích sản xuất hơn nữa.
Qua sự phân tích trên ta thấy rằng, đầu tư ảnh hưởng mạnh tới cả tổng cung và
tổng cầu. Bởi vì, xét về mặt cầu thì đầu tư tiêu thụ một khối lượng lớn hàng hóa và
dịch vụ cho nền kinh tế nhưng đứng về mặt cung thì nó làm cho sản xuất gia tăng, giá
cả giảm, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập từ đó kích thích tiêu dùng. Mà sản xuất
phát triển chính là nguồn gốc của phát triển kinh tế xã hội, là điều kiện để cải thiện đời

uế


sống con người. Như vậy, đầu tư là nhân tố cho sự ổn định của một nền kinh tế.
Đầu tư tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế

H

Nền kinh tế được duy trì ở trạng thái cân bằng nhờ hai yếu tố cung và cầu. Mà



đầu tư là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cả tổng cung lẫn tổng cầu. Vì vậy mỗi sự

nh

thay đổi về đầu tư đều dẫn đến những tác động làm duy trì hoặc phá vỡ sự ổn định
kinh tế của mọi quốc gia. Khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố đầu vào tăng làm cho giá

Ki

cả của chúng cũng leo thang theo (giá nguyên nhiên vật liệu, giá lao động, chi phí

c

vốn…), dẫn đến tình trạng lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, thu nhập của

họ

người lao động ngày càng thấp, kinh tế phát triển chậm lại. Ở một khía cạnh khác, tăng
đầu tư làm cho nhu cầu của các yếu tố liên quan tăng, từ đó kích thích sản xuất phát


ại

triển, mở rộng quy mô, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao

Đ

đời sống cho người lao động. Vì vậy trong quá trình quản lý và điều hành hoạt động
kinh tế vĩ mô, các nhà hoạch định chính sách cần thấy hết được các tác động hai mặt
này để hạn chế các tác động tiêu cực, phát huy tối đa những mặt tích cực, duy trì được
sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế.
Đầu tư tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế
Đầu tư là động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế. Theo Harrod- Domar chính
đầu tư phát sinh ra lợi nhuận làm gia tăng sản xuất của nền kinh tế. Dựa trên quan
điểm tiết kiệm là nguồn gốc của đầu tư (S= I) và đầu tư chính là cơ sở để tạo ra vốn
sản xuất (I=ΔK) ta có công thức tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:

SVTH: Võ Thị Ca

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

g=

Trong đó ICOR

1


ICOR

=

×

I

I

∆GDP

GDP

Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư. Hệ
số ICOR (hệ số sử dụng vốn) được coi là cơ sở để xác định tỷ lệ đầu tư cần thiết phù
hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tỷ lệ đầu tư cao thường dẫn đến tốc độ tăng
trưởng cao. Kinh nghiệm của các nước cho thấy, chỉ tiêu ICOR của mỗi nước phụ
thuộc vào nhiều nhân tố đặc biệt là cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong các
ngành, các vùng lãnh thổ, ICOR thay đổi theo trình độ phát triển kinh tế và cơ chế

uế

chính sách trong nước.

H

Đầu tư là nhân tố quyết định đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế
Đầu tư có vai trò rất lớn làm gia tăng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế từ đó




thúc đẩy kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao. Hoạt động đầu tư luôn tìm kiếm những

nh

lĩnh vực cho lợi nhuận cao nhất vì vậy đã tạo nên quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Ki

từ nông nghiệp sang công nghiệp - dịch vụ nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh
của toàn bộ nền kinh tế.

c

Đầu tư không những làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành mà còn có tác

họ

dụng giải quyết sự mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng
kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về

ại

tài nguyên – địa lý – kinh tế - chính trị - xã hội của các vùng, tạo cơ chế lan truyền

Đ

thúc đẩy các vùng khác phát triển.

Đầu tư góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ
Ta biết rằng khoa học công nghệ là trung tâm của đời sống kinh tế xã hội hiện
đại. Một đất nước, một quốc gia chỉ phát triển được khi có khoa học công nghệ và tiên
tiến và hiện đại. Muốn thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu thì các nước phải tăng
cường đầu tư và tìm cách thu hút đầu tư từ bên ngoài vào trong nền kinh tế. Đầu tư ở
đây được hiểu là các nước này thu hút công nghệ hiện đại bên ngoài phù hợp đồng thời
tổ chức nghiên cứu để phát minh công nghệ mới hiện đại hơn. Quá trình CNH-HĐH
của các nước có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào đầu tư phát triển khoa

SVTH: Võ Thị Ca

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

học công nghệ. Có thể khẳng định đầu tư khoa học công nghệ là một chính sách cực
kỳ quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Ngoài các vai trò trên, đầu tư còn có một vai trò khác như làm tăng ngân sách
chính phủ, góp phần ổn định đất nước, mở rộng ảnh hưởng quốc gia…
1.1.2 Mô hình nông thôn mới – xu hướng phát triển tất yếu nhằm đẩy mạnh
CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn
1.1.2.1 Đặc trưng và vai trò của vùng nông thôn
Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện KT-XH,
điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một khái niệm nào

uế


được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Theo ý kiến phân tích của các nhà
kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau:

H

Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông dân sống



và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn.

nh

Đặc trưng vùng nông thôn: có 4 đặc trưng cơ bản sau.
- Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng chủ yếu là nông

Ki

dân, là vùng sản xuất nông nghiệp là cơ bản, ngoài ra còn có các hoạt động sản xuất và

c

phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và nông dân.

họ

- So với thành thị thì nông thôn là vùng có sơ sở hạ tầng kém phát triển hơn, trình
độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn.Vì vậy, nông thôn chịu sức thu

ại


hút của thành thị về nhiều mặt. Dân cư nông thôn thường hay đổ xô về thành thị để

Đ

kiếm việc làm và tìm cơ hội sống tốt hơn.
- Nông thôn có thu nhập và đời sống kinh tế, trình độ văn hóa, khoa học công
nghệ thấp hơn thành thị và ngay cả trình độ dân chủ, tự do, công bằng xã hội trong một
chừng mực nào đó cũng thấp hơn thành thị.
- Nông thôn giàu tiềm năng về TNTN như đất đai, nguồn nước, khí hậu… nhưng
rất đa dạng về kinh tế, xã hội, các hình thức quản lý, quy mô và trình độ phát triển.
Tính đa dạng đó không chỉ diễn ra giữa các nước khác nhau mà ngay giữa các vùng
nông thôn của mỗi nước. Điều đó có ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng khai thác tài
nguyên và các nguồn lực để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.

SVTH: Võ Thị Ca

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

1.1.2.2 Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM không phải chỉ nhằm xây dựng con đường, kênh mương, trường
học, hội trường… mà cái chính qua cách làm này sẽ tạo cho người nông dân hiểu rõ
được nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết, đưa ra sáng kiến, tham gia tích
cực để tạo ra một NTM năng động hơn. Phải xác định rằng, đây không phải là đề án
đầu tư của Nhà nước mà là việc người dân cần làm, để cuộc sống tốt hơn, Nhà nước

chỉ hỗ trợ một phần.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng địa phương về tiềm năng, lợi thế, năng lực
của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân… hướng dẫn để người dân bàn bạc đề

uế

xuất các nhu cầu và nội dung hoạt động của đề án. Xét trên khía cạnh tổng thể, những
nội dung sau đây cần được xem xét trong mô hình NTM.

H

 Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng



- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai thực

nh

hiện, quản lý, điều hành các chương trình, dự án trên địa bàn.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và cán bộ các cấp về phát triển nông

Ki

thôn bền vững.

c

- Nâng cao trình độ dân trí của người dân.


họ

- Phát triển mô hình câu lạc bộ khuyến nông để giúp nhau ứng dụng TBKT vào
sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ để giảm lao động nông nghiệp.

ại

 Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân

Đ

- Quy hoạch lại các khu dân cư nông thôn với phương châm: Giữ gìn truyền
thống bản sắc của thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh hiện đại, đảm bảo môi
trường bền vững.
- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư: Ưu tiên những nhu cầu cấp thiết
nhất của cộng đồng dân cư để triển khai thực hiện xây dựng: Đường làng, nhà văn hóa,
hệ thống tiêu thoát nước…
- Cải thiện nhà ở cho các hộ nông dân: Tăng cường thực hiện xóa nhà tạm, nhà
tre tranh nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, hầm
biogas cho khu chăn nuôi…
 Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu nhập
SVTH: Võ Thị Ca

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


- Sản xuất nông nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật nuôi là lợi
thế, có khối lượng hàng hóa lớn và có thị trường, đồng thời đa dạng hóa sản xuất nông
nghiệp trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai, nguồn nước và nhân lực địa phương.
- Cung ứng các dịch vụ sản xuất và đời sống như: Cung ứng vật tư, hàng hóa, nước
sạch cho sinh hoạt, cho sản xuất, tư vấn kỹ thuật chuyển giao tiến bộ khoa học. Hỗ trợ
trang bị kiến thức và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý.
- Củng cố, tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành và hoạt
động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư… tạo mối
liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

uế

 Xây dựng NTM gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi
nông nghiệp

H

Đối với những thôn chưa có nghề phi nông nghiệp, để phát triển được ngành



nghề nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa phương còn “trắng” nghề. Đối

nh

với những thôn đã có nghề, củng cố tăng cường kỹ năng tay nghề cho lao động, hỗ trợ
trường để phát triển bền vững.

Ki


công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý môi trường, hỗ trợ tư vấn thị

c

 Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất

họ

Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi ruộng đất,
khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trạng trại với nhiều loại hình thích

ại

hợp. Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, chế

Đ

biến sau thu hoạch, giao thông, thủy lợi nội đồng.
 Xây dựng NTM gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở nông thôn
Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường từ việc quản lý nguồn cấp nước,
thoát nước đến quản lý thu gom rác thải ở nông thôn cũng đã trở nên đáng báo động.
Đã đến lúc cơ quan địa phương cần có những biện pháp quản lý môi trường địa
phương như: Xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường cho người dân, xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường cho người dân, xây dựng hệ thống quản lý môi trường một
cách chặt chẽ.

SVTH: Võ Thị Ca

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

 Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc văn hóa,
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc ở nông thôn
Thông qua các hoạt động ở nhà văn hóa, những giá trị mang đậm nét quê đã được
lưu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc mang hồn quê Việt Nam
riêng biệt, mộc mạc, chân chất, thắm đượm tình quê hương. Xã hội hóa các hoạt động
văn hóa ở nông thôn, trước hết xuất phát từ xây dựng làng văn hóa, nhà văn hóa làng
và các hoạt động trong nhà văn hóa làng. Căn cứ vào từng điều kiện cụ thể mà vai trò
của từng nội dung đối với mỗi địa phương là khác nhau, tuy nhiên những nội dung trên
cần được song song thực hiện, tạo điều kiện cho sự phát triển đồng bộ, toàn diện.

uế

1.1.2.3 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới

H

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính Phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.



Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ

nh


NN&PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Căn cứ Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính Phủ về

Ki

việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 – 2020.

c

 Các nhóm tiêu chí: Gồm 5 nhóm.

họ

- Nhóm I: Quy hoạch (01 tiêu chí)
Tiêu chí 1: Quy hoạch

ại

- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (08 tiêu chí)

Đ

Tiêu chí 2: Giao thông
Tiêu chí 3: Thủy lợi
Tiêu chí 4: Điện
Tiêu chí 5: Trường học
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông

Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (04 tiêu chí)
Tiêu chí 10: Thu nhập
SVTH: Võ Thị Ca

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Tiêu chí 11: Hộ nghèo
Tiêu chí 12: Lao động có việc làm
Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất
- Nhóm IV: Văn hóa – xã hội – môi trường (04 tiêu chí)
Tiêu chí 14: Giáo dục và Đào tạo
Tiêu chí 15: Y tế
Tiêu chí 16: Văn hóa
Tiêu chí 17: Môi trường và an toàn thực phẩm
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (02 tiêu chí)

uế

Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

H

Tiêu chí 19: Quốc phòng và an ninh


1.1.2.4 Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội



Về kinh tế: Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao

nh

lưu hội nhập. Để đạt được điều đó, cơ sở hạ tầng nông thôn phải hiện đại, tạo điều kiện
thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

Ki

Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng,

c

hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, phát

họ

huy tính tự chủ của làng xã. Đồng thời, phát huy tối đa quy chế dân chủ cơ sở, tôn
trọng hoạt động của các hội, đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm

ại

huy động tổng lực vào xây dựng nông thôn mới.

Đ


Về văn hóa – xã hội: Tăng cường dân chủ cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong
thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, trong xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mô hình nông thôn mới, đó là
người nông dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nông dân kết tinh các tư
cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình.
Về môi trường: Môi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, củng cố, bảo
vệ. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất
thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
1.1.3 Cơ sở hạ tầng nông thôn trong mô hình nông thôn mới
SVTH: Võ Thị Ca

14


×