Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH phát đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



H

uế

-----------

Ki

nh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

c

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đ

ại

họ

CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT

ĐOÀN THỊ NHƯ QUỲNH



KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



H

uế

-----------

Ki

nh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

c

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

Đ

ại


họ

CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Đoàn Thị Như Quỳnh

Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

Lớp: K47D – KHĐT
Niên khóa: 2013 – 2017

Huế tháng 5 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận,cũng như hoàn
thành khóa học chuyên ngành Kế hoạch- Đầu tư, tôi đã nhận được sự quan tâm và
giúp đỡ tận tình từ nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu
nhà trường, quý thầy cô trường ĐH Kinh tế Huế. Trong suốt thời gian qua đã quan
tâm chỉ bảo nhiệt tình, hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho sinh viên học tập
và rèn luyện.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo – ThS. Hoàng Thị Ngọc

uế


Hà người đã trực tiếp chỉ dạy, theo sát quá trình nghiên cứu, luôn động viên nhắc
nhở, sửa chữa và góp ý tận tình những thiếu sót giúp tôi hoàn thành bài khóa luận.

H

Thời gian vừa học hỏi và nghiên cứu, vừa thực tập và tìm hiểu tại Công ty



TNHH Phát Đạt. Tôi đã nhận được sự quan tâm và tạo điều kiện từ gia đình, bạn

nh

bè, nhân viên và khách hàng tại đơn vị cả về thời gian lẫn công sức. Một lần nữa
cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất!

Ki

Kỳ thực tập và làm bài khóa luận kết thúc, tôi đã học hỏi được nhiều điều

c

mới mẻ từ kiến thức, công việc và cuộc sống, tôi sẽ cố gắng hơn nữa để không phụ sự

họ

kỳ vọng của gia đình, thầy cô, bạn bè.
Tôi đã cố gắng và nỗ lực hết mình để hoàn thành tốt bài báo cáo, tuy

ại


nhiên với những kiến thức học tập trên ghế nhà trường, trong thời gian và kinh

Đ

nghiệm cho phép thì sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, nên rất mong nhận
được sự thông cảm và những góp ý từ thầy cô để bài nghiên cứu được hoàn thiện
hơn!
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Công ty

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

DT

Doanh thu

CP


Chi phí

FC

Chi phí cố điịnh

VC

Chi phí biến đổi

LN

Lợi nhuận

VCĐ

Vốn cố định

NSLĐ

Năng suất lao động

KHCN

Khoa học công nghệ



H


uế

CT

TSCĐ

Tài sản cố định
Tài sản lưu động

nh

TSLĐ

Vốn lưu động

Ki

VLĐ

Tài sản ngắn hạn

NPT

ại

VCSH

họ


TSHD

c

TSNH

Tài sản dài hạn
Vốn chủ sỡ hữu
Nợ phải trả
Chi phí tiền lương

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Đ

CPTL

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................................. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

H

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

nh

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2

Ki

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................................3


c

5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3

họ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5

ại

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................5

Đ

1.1.1 Khái niệm hiệu quả HĐKD ....................................................................................5
1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh .........................................................7
1.1.3 Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................9
1.1.4 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh hoạt động kinh doanh .......................10
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh................................11
1.1.5.1 Nhóm nhân tố bên ngoài....................................................................................12
1.1.5.2 Nhóm nhấn tố bên trong ....................................................................................15
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Phát Đạt. ............................................................................................................17

iii


1.1.6.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả của hoạt động kinh doanh của công ty TNHH

Phát Đạt .........................................................................................................................17
1.1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phát
Đạt .................................................................................................................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................26
1.2.1. Tình hình chung về hoạt động mua bán sản phẩm nội thất trong tại Việt Nam. .26
1.2.2. Tình hình chung về hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ......................27
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT ..................................................................................29

uế

2.1. Khái quát về công ty TNHH Phát Đạt ....................................................................29
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Phát Đạt .....................................................29

H

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Phát Đạt ...............................29



2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiêm hữu hạn Phát Đạt.................................30

nh

2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Phát Đạt ........................................33
2.1.4.1. Chức năng .........................................................................................................33

Ki

2.1.4.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................33


c

2.1.5. Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Phát Đạt ....................................34

họ

2.1.6. Tình hình sử dụng vốn, tài sản của công ty TNHH Phát Đạt ..............................38
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt ...............42

ại

2.2.1. Một số sản phẩm và thị trường kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt giai

Đ

đoạn 2014-2016 .............................................................................................................42
2.2.2. Tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016 45
2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ........46
2.2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu của Công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................47
2.2.3.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016
.......................................................................................................................................53
2.2.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt .............................57
2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016
.......................................................................................................................................61

iv


2.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................61

2.2.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................69
2.2.4.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời của công ty TNHH Phát Đạt
giai đoạn 2014-2016. .....................................................................................................72
2.2.4.4. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty TNHH Phát Đạt giai
đoạn 2014-2016. ............................................................................................................75
2.3. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt

uế

giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................78
2.3.1. Thuận lợi..............................................................................................................78

H

2.3.2 Khó khăn...............................................................................................................78



CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

nh

ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT ................................80
3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH Phát Đạt trong thời gian tới ................80

Ki

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát


c

Đạt .................................................................................................................................80

họ

3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động .................................................80
3.2.2. Giải pháp cho hàng tồn kho .................................................................................81

ại

3.2.3. Nâng cao KNTT nhanh .......................................................................................81

Đ

3.2.4. Nâng cao vốn cho công ty ...................................................................................82
3.2.5. Giải pháp tăng uy tín cho công ty........................................................................82
3.2.6. Đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ...............................................................................83
3.2.7. Mở rộng đối tượng kinh doanh ............................................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84
1. Kết luận......................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...................................................................................................................85
2.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ............................................................85
2.2. Kiến nghị đối với công ty .......................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87

v


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ


Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Bảng
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn (2014-2016) ... 37
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
(2014-2016) ......................................................................................................... 39
Bảng 2.3: Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt ...................... 42
Bảng 2.4 : Danh mục các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Phát
Đạt giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................... 43
Bảng 2.5: Tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
2014-2016............................................................................................................ 45
Bảng 2.6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 .......... 47
Bảng 2.7: Phân tích doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn (2014-2016).... 50

Bảng 2.8: Phân tích tình hình chi phí của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
(2014-2016) ......................................................................................................... 55
Bảng 2.9: Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
(2014-2016) ......................................................................................................... 60
Bảng 2.10: Tình hình sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH Phát Đạt giai
đoạn 2014-2016 ................................................................................................... 64
Bảng 2.11: Tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Phát Đạt giai
đoạn 2014-2016 ................................................................................................... 67
Bảng 2.12: Tình hình sử dụng lao động của Công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
2014-2016............................................................................................................ 71
Bảng 2.13: Tình hình hiệu quả sinh lời của Công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
2014-2016............................................................................................................ 73
Bảng 2.14: Tình hình khả năng thanh toán của Công ty TNHH Phát Đạt giai
đoạn 2014-2016 ................................................................................................... 77
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Phát Đạt năm 2014 ........... 51
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Phát Đạt năm 2015 ........... 51
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Phát Đạt năm 2016 ........... 52

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình tìm hiểu thực tập tại Công ty TNHH Phát Đạt với đề tài:
“Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt”
cùng với các số liệu thu thập được. Em đã nhận thức được vai trò hết sức quan
trọng của hiệu quả kinh doanh đến sự tồn tại và phát triển của công ty TNHH.
Việc kinh doanh hiệu quả sẽ góp phần nâng cao vị thế của công ty, tạo ra thu
nhập và nâng cao đời sống cho nhân viên trong công ty.
 Mục tiêu chính của đề tài


uế

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh

H

doanh

- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh; phân tích



các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt.

nh

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công

Ki

ty trong thời gian tới.

 Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài: thu thập dữ liệu thứ

họ

c

cấp là chủ yếu. Thu thập các số liệu của công ty thông qua bảng cân đối kế toán,

báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các sổ sách khác tại

ại

công ty. Ngoài ra các dữ liệu còn được thu thập, tham khảo trên các luận văn

Đ

khoa học, sách báo, Internet,…
 Phương pháp sử dụng: sử dụng các phương pháp thu thập thông tin,
phương pháp phân tích. Ngoài ra còn sử dụng sơ đồ, biểu đồ, bảng biểu để làm
rõ những nội dung nghiên cứu.
 Kết quả nghiên cứu
- Khái quát những lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Phân tích sự biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty.
- Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tiêu biểu của công ty.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, Việt Nam đang từng bước chuyển
mình phát triển cả về chiều rộng cũng như về chiều sâu. Việt Nam đang đứng
trước rất nhiều cơ hội và thách thức mới. Việt Nam trở thành thành viên chính
thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), điều đó đồng nghĩa với việc các

doanh nghiệp Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội hơn để phát triển đầu tư, kinh doanh
do thị trường thế giới mở rộng, vị thế cạnh tranh bình đẳng, môi trường kinh
doanh được cải thiện, hạn ngạch xuất nhập khẩu cũng như hàng rào thuế quan

uế

được dỡ bỏ. Thế nhưng, bên cạnh những cơ hội, các doanh nghiệp Việt Nam

H

cũng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thử thách. Cụ thể là nhiều doanh



nghiệp, tập đoàn nước ngoài với thế mạnh về vốn, kỹ thuật và công nghệ hiện

nh

đại sẽ tham gia vào thị trường Việt Nam. Môi trường kinh doanh càng khốc liệt
với nhiều đối thủ cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp cần hoạt động hiệu quả và

Ki

có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Rõ ràng để có thể tồn tại và vươn lên thì các

c

doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

họ


mình bởi vì nếu hoạt động kinh doanh không hiệu quả thì các doanh nghiệp
không thể lường trước được những biến cố có thể xảy ra trong môi trường đầy

Đ

ại

biến động như hiện nay.

Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, hầu hết các doanh
nghiệp đều phải cố gắng mọi mặt để tồn tại và chiếm lĩnh thị trường. Công ty
TNHH Phát Đạt là một doanh nghiệp thương mại chuyên phân phối sĩ và lẽ các
thiết bị điện, nước, nội thất nhà bếp, phòng tắm trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên
Huế và các tỉnh thành lân cận. Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, công ty
đã thực hiện nhiều dự án đầu tư phát triển và đạt được những thành tựu nhất
định. Tuy nhiên để đánh giá tính hiệu quả của các dự án đầu tư, xác định chính
xác sự thành công hay thất bại, những điểm mạnh hay hạn chế tồn đọng thì công
ty vẫn chưa có một hệ thống đánh giá rõ ràng.
SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

Trên cơ sở thực tiễn đó, tôi quyết định nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt”. Từ đây, đề tài sẽ

đưa ra các phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty, thúc đẩy các hoạt động đầu tư và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong dài hạn tại công ty TNHH Phát Đạt.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Phát Đạt, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

uế

CT trong thời gian đến.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh;

nh

- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt
giai đoạn 2014 - 2016;

Ki

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

c


của công ty trong thời gian đến.

họ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:

Đ

ại

Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016.
+ Phạm vi về không gian: Tại địa bàn hoạt động của công ty TNHH Phát
Đạt, Thành Phố Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp:

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà


Trong giai đoạn này, tiến hành nghiên cứu tại bàn phân tích, đánh giá các
nghiên cứu trước đó cũng như các tài liệu thứ cấp có liên quan để hình thành,
định hướng mô hình nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
Tài liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn:
+ Thu thập các báo cáo tổng kết và nguồn thống kê về kết quả hoạt động
kinh doanh, tài liệu về lao động, nguồn vốn, doanh thu từ các phòng ban của
công ty TNHH Phát Đạt.
+ Tra cứu các tài liệu nghiên cứu hiện có về hoạt động kinh doanh của

uế

công ty được đăng tải trên các sách, báo, tạp chí, internet…của các nhà khoa
học, nhà quản lý.

H

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu



- Xử lý số liệu: từ các số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các công thức

nh

để xác định các chỉ số tài chính, chỉ số đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư và
liên hệ với tình hình hoạt động của các năm để đánh giá bằng EXCEL.

Ki


- Phương pháp thống kê mô tả: Để mô tả các chỉ tiêu khác nhau liên quan

c

đến hoạt động kinh doanh như như chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, chỉ

họ

tiêu tỷ suất lợi nhuận, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng lao động, chỉ tiêu khả năng thanh toán và chỉ tiêu về khả năng

Đ

ại

sinh lời. Phương pháp này giúp nghiên cứu một số bức tranh tổng thể về tình
hình sử dụng lao động, các mặt hàng kinh doanh của công ty cũng như hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Phương pháp thống kê so sánh: Đây là phương pháp để so sánh các chỉ
tiêu nghiên cứu giữa các năm khác nhau. Phương pháp này giúp làm rõ sự khác
biệt về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm.
- Phương pháp thống kê kinh tế: Đây là phương pháp nhằm làm rõ hiệu
quả hoạt động kinh doanh dựa trên hạch toán chi phí và doanh thu.
5. Kết cấu của đề tài
Phần I. Đặt vấn đề
SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hoạt hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Phát Đạt
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế


Phần III. Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm hiệu quả HĐKD
“ Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả công đoạn của quá trình
đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn
khổ của pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thỏa mãn nhu cầu của con

H

động kinh doanh còn để tìm kiếm lợi nhuận”. [7]

uế

người thông qua việc cung cấp hàng hóa dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt




Phân tích hoạt động kinh doanh là quả trình nghiên cứu các hoạt động

nh

kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể như: hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính.

Ki

Bằng các phương pháp riêng kết hợp với các lý thuyết kinh tế và phương

c

pháp kỹ thuật để từ đó đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh

họ

hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện quy luật của các mặt hoạt động trong
một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử là cơ sở cho các quyết định hiện

Đ

ại

tại, những dự báo và hoạch định chính sách trong tương lai.
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp
chính là nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Phấn đấu nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh

nghiệp, và muốn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh
nghiệp phải sử dụng tốt các yêu tố đầu vào như: vốn, lao động, vật tư máy móc
thiết bị và thu được nhiều kết quả của đầu ra.

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

Để hiểu rõ khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
ta xem xét các quan niệm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Về thời gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải là
hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ và trong cả quá trình không
giảm sút.
Về mặt không gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị mang lại
hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu
của toàn Doanh nghiệp.

uế

Về mặt định lượng: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

H

biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để kinh doanh,




hiệu quả hoạt động kinh doanh chỉ đạt được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, và

nh

khoảng cách này càng lớn thì hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại.
Về mặt định tính: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Ki

không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể mà thể hiện trình độ năng lực quản

c

lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù hợp với phương thức kinh doanh,

họ

chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Đ

ại

doanh nghiệp phản ánh qua địa vị, uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề
môi trường tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.
Như vậy, “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm

trù kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh
trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình hoạt động nhằm thực
hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay
thu được lợi nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa
kết quả thu được so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời
kì”.[7]

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp cần phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu
khái quát và các chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức sản
xuất, suất hao phí cũng như sinh lời của từng yêu tố, từng loại vốn và phải thống
nhất với công thúc đánh giá hiệu quả chung:
Hiệu quả chung = Kết quả đầu vào / Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu là cái đích mà mọi doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường đều phải vươn tới, đó là điều kiện tiên quyết trong quá
trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

uế

1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh


H

Thực chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là nâng



cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào hoạt động kinh doanh và tiết kiệm chi phí

nh

các nguồn lực đó để đạt được mục đích hoạt động kinh doanh. Đó là hai mặt của
vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả họat động kinh doanh của

Ki

doanh nghiệp là đạt được hiệu quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định.

c

Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao

họ

năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát
triển của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối

Đ

ại


quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh gắn liền với hai quy
luật tương ứng của nền sản suất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật
tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có
tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra
yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được
mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực,
hiệu năng của các yếu tố đầu vào và tiết kiệm chi phí.
Do vậy, yêu cầu nâng cao hiêu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phải
đạt hiệu quả tối đa với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực đồng thời phải bao
gồm cả chi phí cơ hội.
Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá
trị của việc hi sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh
doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi
lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến
khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng
sản suất có hiệu quả hơn.
Để hiểu rõ được bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chúng ta

uế


cần phân biệt rõ hai khái niệm kết quả và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh

H

doanh, hai khái niệm này có những điểm khác biệt khá lớn nhưng lại có mối



quan hệ mật thiết với nhau.

nh

Kết quả của hoạt động sản suất kinh doanh của công ty là những gì mà CT
đã đạt được sau một quá trình hoạt động mà họ bỏ công sức tiền của vào. Kết

Ki

quả đạt được hay không đạt được phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của

c

CT, mục tiêu mà CT đề ra chính là kết quả mà họ cần đạt được. Kết quả là đại

họ

lượng có thể đo lường như: số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, doanh thu bán
hàng, lợi nhuận, v.v... Và cũng có thể là những đại lượng chi phí phản ánh mặt

Đ


ại

chất lượng có thể định tính được như uy tín của hãng, chất lượng sản phẩm.
Kết quả còn phản ánh quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
một CT đạt kết quả lớn thì quy mô của CT cũng phải lớn, tuy nhiên chỉ tiêu kết
quả chưa nói lên được công ty kinh doanh có hiệu quả mà ta phải biết được để
đạt được kết quả đó thì CT phải bỏ ra bao nhiêu chi phí, việc sử dụng và tiết
kiệm các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh như thế nào thì mới đạt được hiệu
quả hoạt động kinh doanh của CT. Như vậy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh là thước đo chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực đầu vào, trình độ tổ chức quản lí sản xuất kinh doanh là

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

vấn đề sống còn của CT. Hiệu quả được xem là công cụ để nhận biết khả năng
tiến tới mục tiêu mà CT cần đạt đó chính là kết quả.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả
(đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Kết quả và chi phí là hai giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh của
CT, chi phí là tiền đề để thực hiện kết quả đặt ra. Mối quan hệ giữa kết quả và
chi phí sẽ cho các chỉ tiêu hiệu quả khác nhau, chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra
càng lớn, càng chất lượng thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh càng cao.

Nói một cách tổng quát hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình

H

xã hội đặt ra với những chi phí thấp nhất.

uế

độ năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế -



1.1.3 Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

nh

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò, ý nghĩa rất lớn không
chỉ đối với CT mà còn có ý nghĩa đối với toàn xã hội.

Ki

 Đối với CT

c

• Qua phân tích hiệu quả HĐKD đánh giá được trình độ khai thác và tiết

họ

kiệm các nguồn lực đã có.


ại

• Là điều kiện để CT thực hiện các mục tiêu mang tính chiến lược lâu

Đ

dài, là điều kiện vững chắc để giúp CT tồn tại và phát triển nhằm tận dụng triệt
để và có hiệu quả các nguồn lực sẵn có.
• Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng đáp ứng nhu cầu khách
hàng giúp CT nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường, sản xuất kinh doanh
phát triển với tốc độ cao.
• Giúp CT mở rộng quy mô sản xuất, tạo việc làm, giảm thất nghiệp cho
người lao động nhằm cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người lao động.

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

• Thúc đẩy tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất.
• Giúp CT có cơ hội thu lợi nhuận cao nhằm đạt được mục tiêu của DN.
• Trên cơ sở đó giúp CT phát huy được những ưu điểm, khắc phục nhược
điểm trong quá trình sản xuất, đề ra các giải pháp nhằm khai thác mọi tiềm năng

để phân tích, nâng cao hiệu quả HĐKD, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
 Đối với xã hội

uế

• Tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển, góp phần tăng NSLĐ xã hội
và tăng thu nhập quốc dân.

H

• Nâng cao mức sống cho người dân, tạo nguồn tích lũy lớn đáp ứng nhu



cầu tái sản xuất.

nh

1.1.4 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

Ki

doanh là một yêu tố quan trọng, là một điều tất yếu khách quan đối với mọi

c

doanh nghiệp, đồng thời nó cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của xã hội.


họ

Xét về phương diện mỗi quốc gia thì hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để

ại

phát triển nhằm đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. Vì vậy nó không chỉ

Đ

là mối quan tâm hàng đầu của các công ty mà còn là mối quan tâm của toàn xã
hội, bởi vì các lí do sau:
• Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển
sản xuất theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu
khách quan. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là một hướng phát triển
kinh tế theo chiều sâu nhằm sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có
hiệu quả.
• Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng hoạt động kinh
doanh của các công ty phải đảm bảo thu được kết quả bù đắp chi phí và có lợi

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

nhuận. Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả hoạt động kinh doanh xét về số

tuyệt đối chính là lợi nhuận, do đó việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
là cơ sở đề tăng lợi nhuận, giảm chi phí.
• Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của công ty ngày càng khốc
liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong mội trường cạnh tranh như vậy buộc các
công ty phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm chiếm được ưu
thế trong cạnh tranh trên thị trường.
• Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các

uế

nước trong khu vực và trên Thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt
Nam buộc họ đứng trước các sức ép vô cùng to lớn từ các doanh nghiệp nước

H

ngoài. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh hiện nay gắn liền với sự sống



còn của các doanh nghiệp.

nh

• Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp là cơ sở
để nâng cao thu nhập cho chủ sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp,

Ki

trên cơ sở đó góp phần nâng cao mức sống của người dân nói chung.


c

Như vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vừa là điều kiện sống

họ

còn của doanh nghiệp, vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề

ại

cho sự phát triển của đất nước trong công cuộc đổi mới hiện nay.

Đ

1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong thời kì đất nước chuyển sang giai đoạn phát triển theo cơ chế thị
trường cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tiền hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Để đạt được
điều này, các doanh nghiệp phải xác định các phương hướng, mục tiêu, nhiệm
vụ trong đầu tư, đề ra các giải pháp trng quản lý và sử dụng các nguồn lực vốn
có. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng
cũng như mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả, hiệu quả
kinh doanh.

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

1.1.5.1 Nhóm nhân tố bên ngoài
Nhân tố này phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là một nhu
cầu tất yếu ngoài sự chi phối của bản thân CT.
Nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
 Môi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng, quyết định đối với việc hình
thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời các yêu tố này góp phần
quyết định năng suất sản xuất, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của CT.
Môi trường kinh tế vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài công ty,

uế

chúng không chỉ định hướng mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản trị

H

của CT, và ảnh hưởng cả tới môi trường nội bộ bên trong của CT.



Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh

nh

tế, lãi suất ngân hàng, sự ổn định về giá cả, tỷ giá hối đoái, thu nhập bình quân
đầu người, yếu tố lạm phát, các chính sánh kinh tế của Nhà nước v.v…


Ki

Những biến động của yếu tố kinh tế có thể tạo ra tác động kép đến hiệu

c

quả hoạt động kinh doanh của mọi CT. Chúng vừa tạo ra cơ hội kinh doanh

họ

thông thoáng nhưng cũng gây ra không ít thách thức cho CT. Để đảm bảo thành
công trong hoạt động kinh doanh trước những biến động của nền kinh tế thì các

Đ

ại

CT cần theo dõi, phân tích, dự báo sự thay đổi của các yếu tố để kịp thời có giải
pháp, chiến lược kinh doanh phù hợp.
 Chính trị, pháp luật
Gồm các yếu tố: chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị… các
nhân tố này ngày càng có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của CT vì sự ổn
định về chính trị, nhất quán về quan điểm, đường lối chủ trương cũng như các
chính sách lớn luôn tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Hệ thống pháp luật rõ ràng, đầy đủ, đúng đắn và mở rộng là cơ sở để đảm
bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các CT kinh doanh trong nước, thúc đẩy đầu tư
từ nước ngoài phát triển, tạo “ sân chơi ” để các CT cùng tham gia hoạt động
SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

kinh doanh, vừa cạnh tranh vừa hợp tác với nhau, thúc đẩy các CT cùng nhau
phát triển.
 Khoa học công nghệ
Khoa học công nghệ là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến khả năng cạnh tranh
của mỗi CT. Do đó ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm tức là ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của CT.
Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như là phương pháp sản xuất mới,
kĩ thuật mới… Các CT có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ vào
trong quá trình sản suất để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao

uế

hơn để phát triển kinh doanh, tăng năng lực cạnh tranh, nâng cao thương hiệu,

H

bảo vệ môi trường. Tuy nhiên nó cũng có thể làm cho các CT có nguy cơ tụt



hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu như CT không cải tiến, đổi mới khoa học,

nh


công nghệ tiên tiến, hiện đại một cách kịp thời.

 Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái, cơ sở hạ tầng

Ki

Yếu tố tự nhiên bao gồm: nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi

c

trường sinh thái, vị trí địa lí,… là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới CP sử

họ

dụng nguyên liệu, nhiện liệu, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất,
chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ, do

Đ

ại

đó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của CT.
Tình trạng môi trường, các vấn đề xử lí chất thải, chất ô nhiễm, các ràng
buộc xã hội về môi trường đều có tác động nhất định đến CP kinh doanh, năng
suất và chất lượng sản phẩm. Môi trường trong sạch, thoáng mát sẽ trực tiếp làm
giảm CP kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện
cho CT nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quyết định sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân cũng như sự phát triển cho các CT. Hệ thống đường sá, giao thông, hệ
thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia,

… ảnh hướng đến CP kinh doanh, tới khả năng năm bắt thông tin, huy động, sử
SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

dụng vốn và giao dịch thanh toán của các CT. Do đó, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả kinh doanh của CT.
 Văn hóa xã hội
Bao gồm các yếu tố: dân số, trình độ giáo dục, lối sống, phong tục tập
quán, thu nhập, mức sống, trình trạng thất nghiệp của người dân, thói quen tiêu
dùng, … Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa xã hội có thể tạo ra một
ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh cũ. Vì thế
yếu tố này ảnh hưởng sâu sắc đến hiệu quả kinh doanh nên CT cần phải phân tích
kĩ để nhận biết những cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra, từ đó giúp CT có những

uế

hướng đi phù hợp với đặc điểm văn hóa, xã hội của từng khu vực, quốc gia.

H

 Những hình thức hỗ trợ mà CT đã từng tiếp nhận từ nhà nước




Nhân tố này có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả kinh doanh và cho thấy

nh

mức độ quan trọng của yếu tố này tác động đến hiệu quả kinh doanh là rất lớn.
Thật vậy, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách có

Ki

hiệu quả và thuận lợi thì CT ngoài việc phải tận dụng được nguồn lực vốn có thì

c

điều quan trọng khác chính là phải biết khai thác những trợ giúp cần thiết mà

họ

Nhà nước đã đề ra trong các chính sách hỗ trợ phát triển để có thể dễ dàng nâng
cao năng lực cũng như nguồn lực cho hoạt động của CT phát triển thuận lợi hơn.

Đ

ại

 Thị trường

Nhân tố thị trường bao gồm cả thì trường đầu vào và thị trường đầu ra. Nó
là yếu tố quyết định quá trình sản suất mở rộng hay thu hẹp của CT.
Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình sản
xuất như nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, … nên có tác động trực tiếp đến giá

thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất.
Đối với thị trường đầu ra quyết định DT trên cơ sở chấp nhận hàng hóa, dịch
vụ của CT. Thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn
nhanh hay chậm rồi từ đó tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của CT.

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

Nhân tố thuộc môi trường vi mô
 Khách hàng
Là người tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của CT, là một yếu tố quyết định đầu
ra của sản phẩm. Không có khách hàng thì các CT sẽ gặp khó khăn trong khâu
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của mình. Như vậy khách hàng và nhu cầu của họ có
ảnh hưởng hết sức quan trọng đến các hoạt động về hoạch định chiến lược kinh
doanh của mỗi CT.
 Đối thủ cạnh tranh
Trong kinh doanh, cạnh tranh để tồn tại là một yếu tố tất yếu. Khi nền kinh

uế

tế thị trường phát triển mạnh mẽ, sự tiến bộ của khoa học công nghệ ngày càng

H


tăng thì sự cạnh tranh giữa các CT ngày càng khốc liệt hơn. Đối với mỗi CT thì



cạnh tranh là điều dĩ nhiên, số lượng đối thủ cạnh tranh trong ngành càng nhiều thì

nh

mức độ cạnh tranh cành gay gắt bấy nhiêu. Tuy nhiên trên phương diện xã hội thì
 Các nhà cung ứng

Ki

cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy sản xuất phát triển.

c

Là các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào trong quá trình hoạt động

họ

kinh doanh của CT. Khi việc cung ứng nguyên vật liệu gặp khó khăn, CP đầu
vào tăng đẩy giá thành sản phẩm lên cao sẽ làm giảm lợi nhuận của CT, ảnh

Đ

ại

hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của CT.
Đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi các CT phải chọn

những nhà cung ứng thích hợp, xây dựng mối quan hệ tốt đối với các nhà cung
ứng, đồng thời phải tìm hiểu thêm các nhà cung ứng khác nhau để CT có nhiều
sự lựa chọn và hạn chế sức ép từ các nhà cung ứng vào mùa khan hiếm nguyên
vật liệu.
1.1.5.2 Nhóm nhấn tố bên trong
Là nhóm nhân tố phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh do sự chi
phối của bản thân CT, phụ thuộc vào sự nổ lực của chính CT.

SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Ngọc Hà

 Nhân tố lao động, tiền lương
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng tham gia vào quá trình hoạt động
kinh doanh của CT. Trình độ năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao
động ảnh hưởng trực tiếp quả trình kinh doanh, năng suất, chất lượng sản phẩm
và tốc độ tiêu thụ sản phẩm nên ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của CT. Ngoài ra công tác tổ chức phải biết phân bổ lao động hợp lý
giữa các bộ phận, các khâu trong sản suất, sử dụng đúng người đúng việc sao
cho phát huy tốt nhất năng lực, sở trường của người lao động.
Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng

uế

ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của CT. Vì tiền lương là bộ phận


H

cấu thành nên CP HĐKD, đồng thời còn có tác động tới tâm lý của người lao



động trong quá trình làm việc nên ảnh hưởng không nhỏ đến NSLĐ.

nh

 Nhân tố vốn

Vốn là nhân tố tác động đến quy mô hoạt động, là mạch máu lưu thông

Ki

trong quá trình HĐKD của mỗi CT. Vốn có thể hình thành từ nhiều nguồn như

c

vốn tự có, vốn vay, … CT có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo

họ

cho hoạt động kinh doanh của CT diễn ra một cách liên tục và ổn định mà còn
giúp cho CT có khả năng đầu tư đổi mới khoa học, công nghệ vào sản suất giúp

Đ


ại

làm giảm CP, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của CT yếu kém thì CT không
thể đảm bảo được hoạt động kinh doanh của CT diễn ra bình thường, không có
khả năng đầu tư đổi mới khoa học, công nghệ vào sản xuất nên không thể nâng
cao được năng suất và chất lượng sản phẩm.
Khả năng tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín, khả năng chủ động
trong HĐKD, tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của CT, ảnh hưởng đến
mục tiêu tối thiểu hóa CP bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các
nguồn lực đầu vào. Vì vậy, tình hình tài chính của CT tác động rất mạnh đến
tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của CT.
SVTH: Đoàn Thị Như Quỳnh – Lớp: K47D - KHĐT

16


×