Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
uế

KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nh

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH

Ki

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG

Đ

ại

họ

c

THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

HOÀNG LÊ VY VY



Huế, tháng 05 năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
uế

KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH

nh

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG

ại

họ

c

Ki


THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

Đ

Sinh viên thực hiện:
Hoàng Lê Vy Vy

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Lê Anh Quý

Lớp: K47B KHĐT
Niên khóa: 2013-2017

Huế, tháng 05 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, trước hết tôi xin gởi lời cảm ơn xin
chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Kinh Tế và Phát Triển, trường đại học Kinh
Tế Huế đã trang bị cho tôi vốn kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học ở trường.
Tôi vô cùng cảm ơn thầy Lê Anh Quý đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành
tốt bài báo cáo.
Tôi xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi vận dụng những kiến thức

H
uế

đã học vào hoạt động thực tiễn trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài

khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tôi mong nhận được những



ý kiến đóng góp của quý thầy cô, ban lãnh đạo cùng cán bộ công nhân viên trong

nh

Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế để tôi có thể học thêm nhiều

Ki

kinh nghiệm và các bạn sinh viên để kiến thức của tôi trong lĩnh vực này được hoàn

Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Hoàng Lê Vy Vy

Đ

ại

họ

c

thiện hơn.

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

nh

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


c

5. Bố cục đề tài ................................................................................................................4

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

ại

KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................5

Đ

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về vốn...................................................................................................5
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh ......................................................................................6
1.1.2.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn ...............................................................7
1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn ......................................................................9
1.1.2.3. Căn cứ vào thời gian huy động vốn ..................................................................10
1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh .............................................................................11
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh .................................................................................11
1.1.5. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .......................................................................13
1.1.5.1. Khái niệm .........................................................................................................13

ii



1.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................14
1.1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................15
1.1.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..................................17
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................18
1.1.6.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................18
1.1.6.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................19
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................21
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ GIAI

H
uế

ĐOẠN 2014 - 2016 .......................................................................................................24
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................24



2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xây dựng giao thông Thừa Thiên

nh

Huế.................................................................................................................................24
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty .........................................................................25

Ki

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................26


c

2.1.4. Tình hình lao động của Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

họ

.......................................................................................................................................29
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty .....................................................32

ại

2.2.1. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty ...........................................35

Đ

2.2.2. Tình hình sử dụng vốn cố định ............................................................................40
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động .........................................................................43
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................46
2.2.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................................................46
2.2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................................51
2.2.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty ...............................................55
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ................58

iii


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO
THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................60

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ..................................................60
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH ..61
3.2.1. Biện pháp làm tăng hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................61
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................................63
3.2.3. Quản lý các khoản phải thu .................................................................................64
3.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ quản lý ......................................................................64

H
uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................66
II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................68

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70


iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Bán hàng và cung cấp dịch vụ

ĐVT

: Đơn vị tính

TSCĐ

: Tài sản cố định

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VCĐ

: Vốn cố định

UBND

: Ủy ban nhân dân

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


SL

: Số lượng

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

VLĐ

:Vốn lưu động

CĐHH

: Cố định hữu hình

nh



H
uế

BH & CCDV

KPT


: Khoản phải thu

: Công ty cổ phần

Ki

CTCP

: Vốn kinh doanh

Đ

ại

họ

c

VKD

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa

Đ

ại


họ

c

Ki

nh



H
uế

Thiên Huế ......................................................................................................................27

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2014-2016............................................31
Bảng 3: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2014-2016 ......................................................37
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014-2016 ..............................................38
Bảng 5: Tình hình sử dụng vốn cố định của Công ty giai đoạn 2014-2016......................42
Bảng 6: Tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2014-2016 ...................45
Bảng 7: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................48
Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................................................................49
Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2014-2016 ....................53

H

uế

Bảng 10. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................54

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



Bảng 11: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014-2016 .............57

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập tại Công ty xây dựng giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế,
tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016" nhằm
mục tiêu tổng hợp, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
từ đó đề ra định hướng, các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty.

Ban lãnh đạo Công ty đã luôn chỉ đạo toàn bộ các mặt công tác, nhìn chung tình
hình sử dụng vốn những năm gần đây của Công ty tương đối ổn định, cơ bản hoàn

H
uế

thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra. Qua đó càng thấy rõ được tầm quan
trọng của vấn đề sử dụng vốn của Công ty, bên cạnh đó Công ty biết khai thác nhiều
điểm mạnh cũng như nắm bắt cơ hội nên mang lại nhiều lợi nhuận cho mình.



Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty,

nh

từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp để giúp Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh. Bằng những dữ liệu mà Công ty cung cấp như: các bản thuyết minh báo

Ki

cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các thông

c

tin, kiến thức tôi thu thập được từ sách báo, website và một số luận văn khóa trước.

họ

Tất cả đó đã góp phần giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận lần này.

Phương pháp nghiên cứu: Bằng các số liệu thứ cấp thu thập được từ các phòng

ại

ban của doanh nghiệp cùng với một số tài liệu liên quan. Với các biện pháp phân tích

Đ

và xử lý số liệu, dùng các chỉ tiêu so sánh, chỉ tiêu đánh giá tiến hành nghiên cứu và đã
sử dụng những bảng biểu để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu đạt được: Tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về vốn
kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, làm rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty. Việc sử dụng vốn kinh doanh của Công ty còn
tồn tại nhiều bất cập và chưa được khai thác triệt để. Cụ thể vòng quay tài sản của
Công ty có xu hướng giảm qua từng năm, cụ thể năm 2015 là 0,977 vòng và giảm
0,027 vòng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 2,77% so với năm 2014. Năm 2016 vòng quay
tài sản có sự giảm sút không đáng kể, giảm 0,002 vòng, tương ứng với tỷ lệ giảm
2,25% so với năm 2015. Bên cạnh đó, tỷ lệ KPT và VLĐ năm 2015 là 0,503 tăng

viii


34,49% so với năm 2014, số vốn của Công ty chiếm dụng nhiều. Tỷ lệ này năm 2016
là 0,637 tăng 26,64% so với năm 2015. Chứng tỏ trong năm 2016 tình hoạt động của
Công ty chưa được tốt trong việc quản lý các khoản phải thu làm cho các khoản phải
thu năm 2016 tăng 13,01% so với năm 2015 chưa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Từ kết quả nghiên cứu đó tôi đã đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kiến nghị cụ thể và một số giải pháp
khác đưa ra các mặt đạt được và hạn chế trong quá trình sử dụng vốn kinh doanh tại


Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H
uế

Công ty.

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh

nghiệp càng trở nên quan trọng hơn vì các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự
biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước,
các bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại
hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của
mình. Chính vì vậy, vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng là sự sống của các doanh

H
uế

nghiệp. Bởi vì vốn có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là tiềm năng quan
trọng để doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn lực, mở rộng thị trường phát triển,
là cơ sở để doanh nghiệp tính toán, hoạch định các chiến lược kinh doanh. Đánh giá



hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung

nh

và quản lý vốn nói riêng, đảm bảo an toàn về mặt tài chính cho doanh nghiệp, giúp cho
doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường cũng như giúp khẳng

Ki

định được uy tín của mình trong sân chơi cạnh tranh khốc liệt này. Đồng thời trên cơ

c

sở đó cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư,
hiệu quả.


họ

các tổ chức tín dụng…nhận biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tư

ại

Qua quá trình thực tập ở Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên

Đ

Huế, được tiếp xúc với thực tiễn hoạt động kinh doanh của Công ty, tôi nhận thấy rằng
Công ty vẫn còn nhiều hạn chế trong việc sử dụng vốn, công ty vẫn chưa chú trọng
vào đầu tư chiều sâu, dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, chi phí tăng nhưng lợi nhuận
chưa cao. Do vậy để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển lâu dài trên thương trường
đòi hỏi Công ty phải quan tâm đến vấn đề quản lí và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả
nhằm đạt tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Để thực hiện điều đó Công ty phải huy
động cao độ không những nguồn vốn bên trong mà còn phải tìm cách phát huy nguồn
vốn bên ngoài và phải sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả nhất nhằm đáp ứng nhu
cầu đầu tư và phát triển. Đây đang là bài toán khó đặt ra cho các doanh nghiệp nói
chung và Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế nói riêng. Do đó tôi
SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý


đã lựa chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần
xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016” để làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể

H
uế

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn.

- Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xây dựng giao thông



tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2014 - 2016.

nh

- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao kết quả sử dụng vốn tại Công ty trong
những năm tới.

c

3.1. Đối tượng nghiên cứu


Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Thừa Thiên Huế.

họ

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

- Phạm vi không gian: Công ty xây dựng giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được lấy trong giai đoạn 2014 - 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Thu thập số liệu thứ cấp từ bảng cân đối kế toán, từ các báo cáo tài chính
hàng năm của Công ty xây dựng giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế. Thu thập số liệu từ
sách báo, tạp chí, bản tin nội bộ của Công ty, những tư liệu tại Công ty và những thông
tin.
- Phương pháp phân tích số liệu:

SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

2



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

* Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua giai
đoạn 2014-2016. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ
đó dùng phương pháp so sánh năm 2015 so với năm 2014 và năm 2016 so với năm
2015 cả về tương đối lẫn tuyệt đối đế biết được tình hình hoạt động của công ty qua
giai đoạn 2014-2016.
* Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty qua 3 năm.
* Đánh giá tình hình tài sản của công ty: Dựa vào bảng báo cáo về tình hình tài
sản lưu động và tài sản dài hạn bằng phương pháp so sánh tình hình tài sản của Công
ty từ đó rút ra được tình hình tài sản của Công ty.

H
uế

* Đánh giá tình hình nguồn vốn của Công ty: Dựa vào báo cáo về tình hình
nguồn vốn như nợ phải trả, vốn chủ sở hữu trên phương pháp so sánh ta cũng thu về
được cơ bản về tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn qua 3 năm.



* Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn: Dùng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá

nh

hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.


+ Phương pháp thống kê là việc sử dụng các số liệu thống kê trong một thời

Ki

gian dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu thông tin.

c

+ Phương pháp so sánh: đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại Công ty tôi sử dụng

họ

phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để thấy rõ sự biến động về tình hình sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty qua 3 năm. Qua đó, chúng ta có thể đánh giá được

ại

một cách khách quan về tình hình hoạt động của Công ty, những mặt phát triển, chưa

Đ

phát triển, hiệu quả hay không hiệu quả để từ đó đưa ra các cách giải quyết nhằm đạt
được hiệu quả tối ưu. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để
thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của Công ty, đánh giá sự tăng trưởng hay thụt
lùi trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. So sánh theo
chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều
ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của
một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
+ Phương pháp phân tích kinh tế: từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân

tích và so sánh để phân tích đánh giá một cách khách quan tình hình hoạt động kinh
doanh qua các năm.
SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

5. Bố cục đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần xây
dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

H
uế

của Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.

Đ

ại


họ

c

Ki

nh



Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm về vốn
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì
điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn
và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất.Vậy vấn đề đặt ra ở đây - vốn


H
uế

là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình.

Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một



quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh

nh

doanh, tức là mục đích tích quỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ
tiền tệ khác trong các doanh nghiệp.

Ki

Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác

c

nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.

họ

Theo quan điểm của Mác, ông cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem
lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của Mác có


ại

tầm khái quát lớn, tuy nhiên do hạn chế về mặt trình độ phát triển của nền kinh tế mà
kinh tế.

Đ

Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền
Paul.A.Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái Tân cổ điển đã kế thừa các
quan điểm của trường phái cổ điển về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố của đầu
vào sản xuất thành ba bộ phận là đất đai, lao động và vốn. Theo ông, vốn là các hàng
hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, đó có thể là máy móc, thiết bị, vật tư,
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ… Trong quan niệm về vốn của Samuelson không đề
cập đến các tài sản tài chính những tài sản có giá có thể đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về
vốn: Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng
hoá, sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là tiền và
các giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp. Như vậy David Beeg đã bổ sung định nghĩa

vốn tài chính cho định nghĩa vốn của Samuelson.
Trong định nghĩa trên, các tác giả đã thống nhất với nhau ở điểm chung cơ bản
vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong các định nghĩa
của mình, các tác giả đều thống nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.
Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp

H
uế

đang nắm giữ. Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của một bộ phận nguồn lực
mà doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Vốn biểu hiện
mặt giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng hóa, dịch vụ nhất định,



một loại tài sản nhất định. Nó là kết tinh của giá trị chứ không phải đồng tiền in ra một

nh

cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tư.

Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa. Nó giống các hàng hóa

Ki

khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán

c

quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất)


họ

là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách rời về quyền sở hữu và
quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.

ại

Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét theo nhiều quan điểm, với nhiều

Đ

mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra định nghĩa thỏa mãn tất cả các yêu cầu,
các quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có thể coi vốn kinh doanh là
toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy được cho các quá trình sản
xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để quản lý và sử dụng vốn một cách có
hiệu quả các doanh nghiệp đều tiến hành phân loại vốn. Tuỳ thuộc vào mục đích và
loại hình của từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp phân loại vốn theo những tiêu thức
khác nhau.

SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý


1.1.2.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
* Vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện về mặt giá trị của những tài sản cố định bao gồm
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ tài chính... TSCĐ là
những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, trong quá trình sử dụng TSCĐ thì
hình thái vật chất ban đầu không thay đổi nhưng nó bị hao mòn dần theo thời gian.
Đặc điểm vận động của TSCĐ là tham gia vào chu kỳ kinh doanh và cuối một vòng
tròn luân chuyển của nó được tính vào giá trị thành phẩm hoàn toàn.
Tài sản cố định hữu hình là toàn bộ những giá trị tư liệu lao động có hình thái

H
uế

vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định như:
đất, nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn cáp điện, nước, thông
tin, thiết bị, dụng cụ quản lý...



Tài sản cố định vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện

nh

một lượng giá trị đã được đầu tư hoặc đó là lợi ích, các nguồn có tính kinh tế mà giá trị
của chúng xuất phát từ các đặc quyền của doanh nghiệp, chúng có liên quan đến nhiều

Ki

chu kỳ sản xuất và giá trị của chúng giảm dần do được chuyển vào giá trị của sản


c

phẩm sản xuất ra.

họ

Tài sản cố định thuê tài chính là những TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn
và được bên cho thuê trao quyền quản lí, sử dụng hầu hết thời gian tuổi thọ của TSCĐ.

ại

Tiền thu từ cho thuê đủ cho người thuê trang trải được chi phí về tài sản và thu được

Đ

một khoản lãi từ khoản đầu tư đó.
Tài sản cố định tài chính là các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục đích
kiếm lời có hạn trên một năm như: đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên doanh
dài hạn, đầu tư bất động sản...
Tài sản cố định có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, tùy thuộc vào
từng loại hình của doanh nghiệp và khả năng tạo nguồn tài trợ của doanh nghiệp.
* Vốn lưu động
Vốn lưu động là số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương. Trong
thực tế vận động, chúng thể hiện thông qua hình thái tồn tại như nguyên vật liệu ở

SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

7



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

khâu dự trữ sản xuất, sản phẩm đang chế tạo ở khâu trực tiếp sản xuất, thành phẩm
hàng hóa, tiền tệ ở khâu lưu thông.
Đặc điểm của vốn lưu động có thể tóm tắt như sau
- Vốn lưu động lưu chuyển nhanh
- Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất kinh doanh
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá
trình sản xuất kinh doanh
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này
sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu

H
uế

kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định



chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động
* Phân loại vốn lưu động

nh


chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

Ki

Vốn lưu động của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau

c

nhưng một số tiêu thức cơ bản để tiến hành phân loại vốn lưu động đó là:

họ

- Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh phân chia thành:
+ Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất gồm: vật liệu chính, vật liệu

ại

phụ, phụ tùng thay thế, bao bì đóng gói và công cụ dụng cụ nhỏ

Đ

+ Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm: giá trị sản phẩm dở dang chế tạo,
bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ
+ Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: giá trị thành phẩm, vốn
trong thanh toán và vốn bằng tiền
- Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động người ta chia thành:
+ Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp Nhà nước vốn chủ sở hữu bao gồm:
. Vốn ngân sách Nhà nước cấp: là vốn mà khi mới thành lập doanh nghiệp Nhà
nước cấp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh

. Vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp
SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

+ Vốn lưu động coi như tự có: là vốn lưu động không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình
như: tiền lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí tính trước…
+ Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lưu động của doanh
nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng của ngân hàng, tập thể cá nhân
và các tổ chức khác
+ Vốn lưu động được hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh
nghiệp
- Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động:

H
uế

+ Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định cần thiết, thường
xuyên cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nó bao gồm: vốn dự trữ
trong sản xuất, vốn thành phẩm. Vốn lưu động định mức là cơ sở quản lý vốn đảm bảo



bố trí vốn lưu động hợp lý trong sản xuất, kinh doanh xác định được mối quan hệ giữa


nh

các doanh nghiệp với Nhà nước hoặc ngân hàng trong việc huy động vốn.
+Vốn lưu động không định mức: là bộ phận vốn lưu động trực tiếp phục vụ cho

Ki

giai đoạn lưu thông thành phẩm gôm: vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền…

họ

* Vốn chủ sở hữu

c

1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn

Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền

ại

chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn doanh

Đ

nghiệp nhà nước tài trợ. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
- Nguồn vốn điều lệ: trong các doanh nghiệp tư vấn vốn đầu tư ban đầu do chủ
sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà nước cấp
một phần (hoặc toàn bộ).

- Vốn tự bổ sung: nguồn vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối và các khoản
trích hằng năm của doanh nghiệp như các quỹ: quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ đầu tư phát triển...
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể
hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ

SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược
lại.
* Nợ phải trả
Nợ phải trả là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho các các bên cung cấp nguồn lực trong một
khoản thời gian nhất định như: ngân hàng, nhà cung cấp, công nhân viên, các tổ chức
kinh tế và cá nhân. Nếu các nghĩa vụ tiền tệ này phải thanh toán trong vòng 12 tháng
thì được gọi là các khoản nợ ngắn hạn, nếu trên 12 tháng thì gọi là nợ dài hạn.
- Đặc điểm của nợ phải trả:

H
uế

+ Là khoản phải trả cho nhà cung cấp, ngân hàng, các đối tượng khác.
+ Không phải vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm

hoàn trả.



+ Là khoản nợ có thể bao gồm nợ ngắn hạn (dưới 1 năm), nợ trung hạn (từ 1

nh

năm đến dưới 3 năm), nợ dài hạn (trên 3 năm).

+ Nợ có trả phí (vay ngân hàng trả lãi vay) và không trả phí (nhà cung cấp cho

Ki

mua chịu) hoặc là các khoản nợ thuế, nợ lương, nợ bảo hiểm và nợ khác.

c

+ Các khoản nợ phải trả đối ứng với tài sản, nghĩa là một phần tài sản của

họ

doanh nghiệp dùng để trả nợ (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho, tài sản). Nếu
tài sản thất thoát, giảm giá mà nợ vẫn còn thì tiềm ẩn nhiều rủi ro trong quản lí nợ.

ại

1.1.2.3. Căn cứ vào thời gian huy động vốn

Đ


* Vốn thường xuyên
Là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời
gian dài, bao gồm: nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn
có thể sử dụng dành cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định và một bộ phận tài sản
lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
* Vốn tạm thời
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này đôi khi rất quan

SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

trọng, bởi doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu cần thiết với thời gian huy động vốn
nhanh chóng và chính xác.
1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh
Vốn biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình như đất đai, nhà xưởng,
chất xám thông tin thiết bị, máy móc, nhãn hiệu thương mại... Tài sản vô hình ngày
càng phát triển phong phú và giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời
của doanh nghiệp như nhãn hiệu, bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ...
Vốn được biểu hiện bằng tiền và để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được
vận động sinh lời để đạt mục tiêu kinh doanh. Trong quá trình vận động vốn có thể


H
uế

thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần
hoàn phải là đồng tiền. Nếu coi hình thái khởi đầu vốn là tiền thì sau một quá trình vận
động vốn có thể biến đổi qua các hình thái vật chất khác nhau, nhưng kết thúc chu kỳ



vận động vốn trở lại hình thái ban đầu là tiền với giá trị lớn hơn đó là mục tiêu kinh

nh

doanh lớn nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào.

Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: vốn góp, vốn liên doanh thì chủ sở hữu là các

Ki

bên tham gia liên doanh, góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của ngân hàng và các chủ nợ

c

khác. Nếu đồng vốn không rõ ràng về chủ sở hữu sẽ có chi phí lãng phí, không hiệu

họ

quả, vì vậy nghiên cứu kỹ vấn đề này là điều cần thiết giúp doanh nghiệp có các
phương án sử dụng vốn dài hạn và ngắn hạn hiệu quả hơn. Tùy theo hình thức đầu tư


ại

mà người có quyền sở hữu và quyền sử dụng là đồng nhất hoặc riêng rẽ, vậy nên cần

Đ

phân biệt giữa quyền sỡ hữu và quyền sử dụng vốn, đó là hai quyền khác nhau. Người
sở hữu vốn vẫn được ưu tiên đảm bảo quyền lợi và được tôn trọng quyền sở hữu của
mình.
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh
Quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có yếu tố: yếu tố vốn, lao
động, công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện tiền quyết cho bất cứ
doanh nghiệp. Vốn trong các doanh nghiệp nhà nước hình thành từ nguồn vốn do ngân
sách nhà nước cấp thuộc sở hữu nhà nước. Với mọi doanh nghiệp dù ở hình thức nào
thì vai trò của vốn cũng không thay đổi, muốn hoạt động được đều phải có lượng vốn
nhất định, số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh
SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Số lượng vốn của doanh nghiệp lớn hay nhỏ là
một trong những tiêu thức quan trọng để xếp doanh nghiệp vào quy mô lớn hay nhỏ và
nó cũng là điều kiện để sử dụng các tiềm năng hiện có cũng như các yếu tố đầu vào
doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính toán

hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Vốn kinh doanh là một trong số
những tiêu thức để phân loại quy mô của doanh nghiệp và là một trong những tiềm
năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và tương lai
về mở rộng lưu thông hàng hóa, mở rộng và phát triển thị trường, nguồn cung ứng

H
uế

hàng hóa, sức lao động... Vốn kinh doanh có vai trò quyết định trong việc thành lập,
hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Tùy theo nguồn
của vốn kinh doanh cũng như phương thức huy động vốn mà có tên gọi như doanh



nghiệp nhà nước,doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh, công ty trách nhiệm

nh

hữu hạn, công ty cổ phần... Vốn kinh doanh giúp doanh nghiệp trong việc chống đỡ
được những tổn thất, rủi ro, biến động thị trường, khủng hoảng tài chính...

Ki

Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đầu tư công nghệ hiện đại để

c

phát triển quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động, hạ giá

họ


thành, tiêu thụ sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm ngày càng tốt hơn. Những yêu cầu tất
yếu ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu đầu vào, mua

ại

thông tin trên thị trường, thuê công nhân, mua bằng phát minh sáng chế để có thể cạnh

Đ

tranh và tồn tại. Bên cạnh đó vốn còn ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động đa dạng hóa
ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp bởi tất cả những hoạt động xây dựng
phương án kinh doanh đầu tư máy móc sản xuất, xây dựng hệ thống phân phối sản
phẩm, dây chuyền công nghệ, phân tích thị trường... đều phụ thuộc vào quy mô vốn
nhất định.
Doanh nghiệp phải có các biện pháp tạo lập hữu hiệu và phù hợp, đồng thời
phải có chính sách sử dụng hiệu quả và hợp lý. Doanh nghiệp phải luôn có sự cân
nhắc, vừa đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, vừa tối thiểu hóa chi phí, hạn chế
thấp nhất rủi ro nhằm thực hiện được các mục tiêu của mình.

SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

Mỗi doanh nghiệp phải tự đánh giá phân tích những ưu nhược điểm của mình

để tìm ra những phương thức tạo lập vốn phù hợp nhất hiệu quả nhất phát huy khả
năng tiềm ẩn và hạn chế những nhược điểm của doanh nghiệp mình. Đây chính là chìa
khóa thành công của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường với nhiều cạnh
tranh hiện nay. Mỗi doanh nghiệp đều có các đặc điểm riêng, có những lợi thế riêng và
những hạn chế nhất định.
1.1.5. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.5.1. Khái niệm
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử

H
uế

dụng và quản lý nguồn vốn đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng
của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.

Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua các hệ thống chỉ tiêu về hiệu



suất sử dụng vốn, tốc độ luân chuyển vốn... nó còn phản ánh giữa quan hệ đầu vào và

nh

đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay chính là mối
tương quan giữa kết quả lợi nhuận thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh

Ki

doanh. Lợi nhuận thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn


c

càng cao.

họ

Kết quả lợi ích tạo ra do sử dụng vốn thỏa mãn nhu cầu:
- Đáp ứng lợi ích của doanh nghiệp, sử dụng vốn một cách hiệu quả đòi hỏi các

ại

doanh nghiệp phải tính toán chính xác lượng vốn cần sử dụng. Tránh tình trạng thiếu

Đ

vốn khiến doanh nghiệp rơi vào thế bị động hoặc thừa vốn gây ảnh hưởng đến nhiều
chi phí cơ hội trong quá trình sử dụng vốn, không thể quay vòng vốn nhanh. Doanh
nghiệp không chỉ khai thác về vốn mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên
ngoài như phát hành cổ phiếu, liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác.
- Lợi ích nhà đầu tư ở mức độ mong muốn: đáp ứng được lợi ích của doanh
nghiệp, lợi ích của nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất đồng thời nâng cao lợi
ích của nền kinh tế xã hội. Từ đó mang lợi nhuận cho mình, nhưng nếu làm tổn hại đến
lợi ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ không được phép hoạt động.
- Nâng cao được lợi ích của nền kinh tế xã hội, vốn phải kết hợp với lợi
ích của doanh nghiệp và lợi ích của nền kinh tế xã hội.
SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT

13



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Lê Anh Quý

- Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có khi thống nhất, có khi mâu thuẫn nhau.
Nếu doanh nghiệp đầu tư có lãi thì đời sống cán bộ nhân viên cũng được cải thiện
đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách để thực hiện chính sách xã hội.
- Nhưng nếu doanh nghiệp kinh doanh sản xuất gây ô nhiễm môi trường, ảnh
hưởng tiêu cực đến hoạt động tổ chức, cá nhân, trốn lậu thuế thì doanh nghiệp đó chỉ
đạt được hiệu quả kinh tế mà không đem lại hiệu quả xã hội, thậm chí gây ảnh hưởng
đến hiệu quả xã hội. Việc đảm bảo chất lượng môi trường không bị suy thoái cũng là
cơ sở cho Công ty tồn tại được lâu dài.
- Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt hiệu quả kinh doanh, là

H
uế

một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản vào
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi
phí. Kết quả tạo ra cho việc sử dụng vốn phải là kết quả phù hợp với lợi ích của doanh



nghiệp và lợi ích của nền kinh tế xã hội. Đánh giá một cách toàn diện về hiệu quả hoạt

nh

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải xem xét những khó khăn, thuận
lợi cũng như những lợi thế, nguy cơ tiềm tàng của doanh nghiệp trong tương lai để có


Ki

giải pháp phát huy hay khắc phục kịp thời những hạn chế đó.

c

1.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

họ

Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại TSCĐ, thể hiện quy mô của
doanh nghiệp và là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng và hiệu quả cũng

ại

như chất lượng sử dụng TSCĐ, vốn cố định của doanh nghiệp.

Đ

Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng
tài sản cố định. Dưới đây là một số chỉ tiêu khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định:
* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Công thức tính:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ mang lại
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt. Nó phản ánh hiệu
quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nếu hệ số này càng thấp thì doanh nghiệp
cần xem xét lại cơ cấu và tình hình hoạt động kinh doanh của mình.

SVTH: Hoàng Lê Vy Vy – Lớp: K47B KHĐT


14


×