Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư trong xây dựng nông thôn mới tại xã đức châu huyện đức thọ tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H
uế

-----  -----



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ

Ki

TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỨC CHÂU,

Đ

ại

họ

c

HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH


HOÀNG THỊ HẰNG

Khóa học: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H
uế

-----  -----



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ

Ki

TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỨC CHÂU,

Đ

ại


họ

c

HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hoàng Thị Hằng

TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lớp: K47D KHĐT
Niên khóa: 2013 - 2017
Huế, tháng 05 năm 2017


Lời Cảm Ơn

Đ

ại

họ

c

Ki


nh



H
uế

Để hoàn thành đề tài này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến Thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Châu đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt quá trình làm Đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo trong
Khoa Kinh tế và phát triển, trường Đại học Kinh tế - Đại học
huế đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức trong những
năm em học tập tại trường. với những kiến thức được tiếp
thu trên ghế nhà trường không chỉ là nền tảng để em hoàn
thành khóa luận này mà còn là hành trang cho em bước vào
đời đầy tự tin và vững chắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Chủ tịch UNND xã đã cho
phép, tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại quý cơ
quan. Đặc biệt, em xin cảm ơn các cô, các chú phòng Tài
Chính – Kế Toán xã Đức Châu đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa thực tập tốt nghiệp, cũng
như hoàn thành bài khóa luận này.
Do thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm của bản
thân còn nhiều hạn chế nên trong bài báo cáo tốt nghiệp này
sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì
thế, Em rất mong được sự chỉ bảo, cũng như có thể bổ sung,
hoàn thiện bài báo cáo hơn nữa, và nâng cao kiến thức cho
mình, phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.

Huế, tháng 05 năm
2017
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Hằng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .......................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

H
uế

1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2



2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2


nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

Ki

3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3

họ

c

3.2.1. Phạm vi nội dung ............................................................................................3
3.2.2. Phạm vi không gian ........................................................................................3

ại

3.2.3. Phạm vi thời gian ............................................................................................3

Đ

4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................4
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn đầu tư trong xây dựng
nông thôn mới ..............................................................................................................7
1.1.3. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ................................................................9

1.1.4. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .........................................9
1.1.5. Nội dung 19 tiêu chí nông thôn mới ................................................................10
SVTH: Hoàng Thị Hằng

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.6. Nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới...........................................................13
1.1.7. Một số chỉ tiêu huy động vốn đầu tư cho phát triển nông thôn mới. ...............16
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................17
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới. ...............17
1.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới của Hà Tĩnh. ............................................18
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỰNG NGUỒN VỐN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ ĐỨC CHÂU ............................................20
2.1. Giới thiệu chung về địa bàn nghiên cứu .................................................................20
2.1.1. Điều kiện tự nhiên: ...........................................................................................20

H
uế

2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ..................................................................................22
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động.....................................................................22
2.1.2.2. Tình hình kinh tế ........................................................................................23




2.1.2.3. Tình hình xã hội .........................................................................................25

nh

2.2. Tình hình thực hiện tiêu chí Quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới tại
xã Đức Châu ..................................................................................................................27

Ki

2.3. Tình hình huy động vốn đầu tư trong xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Châu

c

giai đoạn 2011-2015 ......................................................................................................32

họ

2.3.1. Kết quả huy động vốn đầu tư trong xây dựng nông thôn mới .........................32
2.3.2. Thực trạng huy động vốn theo từng nguồn vốn ...............................................34

ại

2.3.2.1. Nguồn vốn trực tiếp cho chương trình NTM............................................34

Đ

2.3.2.2.Vốn từ các doanh nghiệp, HTX ..................................................................35
2.3.2.3.Vốn lồng ghép từ các công trình, dự án......................................................36
2.3.2.4.Nguồn vốn đóng góp từ cộng đồng ............................................................37
2.4. Thực trạng sử dụng nguồn vốn đầu tư cho chương trình xây dựng NTM xã Đức

Châu giai đoạn 2011-2015.............................................................................................43
2.4.1. Thực trạng sử dụng nguồn vốn cụ thể theo các tiêu chí trong giai đoạn 2011-2015..... 43
2.4.2.Thực trạng sử dụng nguồn vốn phân theo địa bàn .................................................45
2.5. Đánh giá của người dân trong quá trình thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới .........................................................................................................................47

SVTH: Hoàng Thị Hằng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG NTM CỦA XÃ ĐỨC CHÂU TRONG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 .............................................................................................53
3.1. Định hướng huy động và sử dụng nguồn vốn trong xây dựng NTM của xã trong
giai đoạn 2016-2020. .....................................................................................................53
3.2. Giải pháp tăng cường huy động và sử dụng vốn trong chương trình xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020.......................................................................................54
3.2.1. Giải pháp tăng cường hiệu quả huy động vốn trong chương trình xây dựng
NTM giai đoạn 2016-2020 .........................................................................................54

H
uế

3.2.1.1. Thu hút vốn NSNN ....................................................................................54
3.2.1.2. Thu hút nguồn vốn từ khu vực dân cư .......................................................55

3.2.2. Giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng vốn trong chương trình xây dựng nông



thôn mới giai đoạn 2016-2020 ...................................................................................56

nh

3.2.3. Các giải pháp khác ........................................................................................57
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................59

Ki

1. Kết luận......................................................................................................................59

c

2. Kiến nghị ...................................................................................................................60

họ

2.1. Đối với Trung ương ............................................................................................60
2.2. Đối với các cơ quan địa phương .........................................................................60

Đ

PHỤ LỤC

ại


2.3. Đối với người dân ...............................................................................................61

SVTH: Hoàng Thị Hằng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

Tên đầy đủ

AN-TTXH

: An ninh, trật tự xã hội

BQL

: Ban quản lý

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

FDI

: Foreign Direct Investment


HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

NTM

: Nông thôn mới

ODA

: Official Development Assistance

ODF

: Official Development finance

TCSX

: Tổ chức sản xuất

Ki

nh




H
uế

Kí hiệu viết tắt

: Trung học cơ sở;

họ

THPT

c

THCS

: Trung học phổ thông
: Ủy ban mặt trận Tổ quốc

UBND

: Ủy ban nhân dân

VH-TT-DL

: Văn hóa, thể thao và du lịch

Đ

ại


UBMTTQ

SVTH: Hoàng Thị Hằng

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: 19 tiêu chí về nông thôn mới ...........................................................................11
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất xã Đức Châu năm 2015 ..............................................21
Bảng 3. Dân số trung bình xã Đức Châu trong giai đoạn 2013-2015 ...........................22
Bảng 4: Hiện trạng dân số xã Đức Châu năm 2015 ......................................................22
Bảng 5:Hiện trạng lao động xã Đức Châu năm 2015....................................................23
Bảng 6: Một số chỉ tiêu kinh tế của xã Đức Châu( 2012-2015) ....................................24

H
uế

Bảng 7: Tình hình thực hiện tiêu chí Quốc gia chương trình xây dựng NTM của xã
Đức Châu giai đoạn 2011-2015 .....................................................................................28
Bảng 8:Kết quả huy động nguồn vốn theo các nguồn trong giai đoạn 2011-2015 .......32




Bảng 9: Các yếu tố làm cho người dân muốn đóng góp vào xây dụng NTM ...............38

nh

Bảng 10: Tổng hợp kết quả hiến đất làm đường cả các thôn trên địa bàn xã năm 2014 ...... 41
Bảng 11: Tổng hợp kết quả góp tiền mặt, ngày công làm đường của các thôn trên địa

Ki

bàn xã năm 2014 ............................................................................................................42

c

Bảng 12:Tình hình sử dụng nguồn vốn theo các tiêu chí NTM giai đoạn 2011-2015 ..44

họ

Bảng 13: Quy mô và cơ cấu vốn xây dựng NTM trên địa bàn xã Đức Châu, huyện Đức
Thọ phân theo địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 ...............................................................46

ại

Bảng 14: Sự sẵn lòng đóng góp của người dân vào NTM theo các hình thức ..............48

Đ

Bảng 15: : Mức độ ảnh hưởng của chương trình xây dựng nông thôn mới đến đời sống
người dân .......................................................................................................................49
Bảng 16: Ý kiến của người dân về sử dụng nguồn lực .................................................52
Bảng 17 : Kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM còn lại của xã trong giai đoạn 20162020. ..............................................................................................................................53


SVTH: Hoàng Thị Hằng

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Cơ cấu GDP năm 2015 của xã Đức Châu....................................................24
Biểu đồ 2: Vốn cho chương trình NTM giai đoạn 2011 – 2015 ...................................33
Biểu đồ 3: Nguồn vốn trực tiếp cho chương trình NTM giai đoạn 2011-2015.............34
Biều đồ 4: Nguồn vốn từ các doanh nghiệp, HTX giai đoạn 2011-2015 ......................35
Biểu đồ 5: Nguồn vốn lồng ghép từ các công trình, dự án giai đoạn 2011-2015 .........37

Đ

ại

họ

c

Ki

nh




H
uế

Biểu đồ 6: Nguồn vốn đóng góp cộng đồng giai đoạn 2011-2015 ...............................40

SVTH: Hoàng Thị Hằng

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài “Tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư trong xây dựng nông thôn mới
tại xã Đức Châu huyện Đức thọ tỉnh Hà Tĩnh” giai đoạn nghiên cứu năm 2011-2015.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư
cho xây dựng nông thôn mới xã Đức Châu huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh thời gian qua,
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư cho
xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Châu huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu: Thông qua các tạp chí, báo cáo quy hoạch

H
uế

phát triển KT-XH, báo cáo tình hình thực hiện… liên quan đến nội dung thực hiện
chương trình NTM trên địa bàn xã Đức Châu huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh.

Phương pháp nghiên cứu:



-Phương pháp thu thập và phân tích số liệu sơ cấp, thứ cấp
-Phương pháp điều tra, phỏng vấn người dân

nh

-Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê.

Ki

Kết quả nghiên cứu đạt được:

Năm 2011, Đức Châu vinh hạnh là một trong bốn xã của Huyện triển khai mô

họ

c

hình xây dựng nông thôn mới của Chính phủ. Xuất phát điểm là xã có điều kiện phát
triển kinh tế còn thấp, đời sống người dân chưa được nâng cao, khó khăn về mọi mặt.

ại

Nhưng sau 5 năm thực hiện (2011-2015), nhờ vào sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,

Đ


doanh nghiệp và sức dân, xã Đức Châu đã đạt được những thành tựu đáng kể trong
phát triển nông nghiệp nông thôn, đời sống người dân được cải thiện. Trong giai đoạn
này, nguồn vốn đã huy động và sử dụng là 127.615 triệu đồng, xã đã hoàn thành được
14/19 tiêu chí NTM do Chính phủ đề ra. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn gặp
nhiều khó khăn, hạn chế. BQL dự án cần thực hiện một số giải pháp khắc phục như
nâng cao năng lực, chất lượng công tác quản lý của cán bộ, xây dựng các cơ chế huy
động nguồn lực, tuyên truyền vận động người dân chung tay xây dựng NTM…để có
thể huy động hiệu quả các nguồn lực, thực hiện chương trình NTM một cách hiệu quả
hơn trong những năm tiếp theo.

SVTH: Hoàng Thị Hằng

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài.
Với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước, ngành nông
nghiệp ít được quan tâm hơn, đặc biệt là khu vực nông thôn có quy mô nhỏ, lẻ, lợi ích
người nông dân còn bị xem nhẹ. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh bên cạnh những lợi
ích mang lại, cũng có không ít khó khăn. Vấn đề khoảng cách giàu nghèo ngày càng
lớn giữa các khu vực trong cả nước, nhất là giữa khu vực thành thị và nông thôn. Phần
lớn các hộ nông dân trên cả nước đều còn đang sử dụng phương tiện, kỹ thuật lạc hậu

H
uế


trong sản xuất nông nghiệp, nên mang lại hiệu quả thấp, kinh tế khó khăn. Vì vậy,
hàng loạt các vấn đề cần được giải quyết để nâng cao mức sống cho người dân như:
trồng, cơ chế quản lý…tại các địa phương.



giải quyết việc làm, cải thiện giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật sản xuất nuôi

nh

Trước những tình hình đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập kinh tế toàn
cầu, Nhà nước cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá nhằm giải quyết toàn

Ki

bộ các vấn đề của nền kinh tế. Đáp ứng yêu cầu này, Nghị quyết của Đảng về nông

c

nghiệp nông thôn đi vào thực tiễn, đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH nông nghiệp nông

họ

thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cho được các mô hình nông
thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực của nông dân, nông nghiệp, nông thôn,

ại

đủ điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X


Đ

về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu
chí Quốc gia về nông thôn mới” (Quyết định số 491/QĐ-Ttg ngày 16/4/2009) và
“Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐTtg ngày 06/4/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả
nước. Cùng với quá trình thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn,
huyện Đức Thọ đã triển khai cho các xã tiến hành xây dựng mô hình nông thôn mới,
xây dựng thôn, xóm có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường trong sạch.
Năm 2011, Đức Châu vinh hạnh là một trong bốn xã điểm của Huyện triển khai
mô hình xây dựng nông thôn mới của Chính phủ. Là xã có điều kiện phát triển kinh tế
còn thấp, đời sống người dân chưa được nâng cao, khó khăn về mọi mặt. Nhưng sau 5
SVTH: Hoàng Thị Hằng

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

năm thực hiện (2011-2015), xã Đức Châu đã đạt được những thành tựu đáng kể trong
phát triển nông nghiệp ở địa phương, nếp sống, mức sống, thu nhập của người dân được
cải thiện. Để làm được những thành quả đó thì yếu tố về nguồn vốn đóng một vai trò
cực kỳ lớn trong quá trình xây dựng nông thôn mới. Để thấy được những kết quả đã đạt
được trong quá trình huy động, sử dụng nguồn vốn và đồng thời tìm ra giải pháp để phát
huy hơn nữa hiệu quả công tác huy động và sử dụng vốn trong quá trình xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020, em đã chọn đề tài “ Tình hình huy động và sử dụng vốn
đầu tư trong xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Châu, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
giai đoạn 2011-2015” làm vấn đề nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.


H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá được tình hình huy động nguồn vốn cũng như quá trình sử dụng vốn



trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, từ đó tìm ra những giải pháp khắc

nh

phục để phát huy vai trò của nguồn vốn và đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn
mới trong giai đoạn tiếp theo của xã Đức Châu.

Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể

c

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về nông thôn mới và ảnh hưởng

họ

của nguồn vốn đến xây dựng NTM.


Đánh giá tình hình huy động nguồn vốn từ các nguồn hỗ trợ và kết quả sử dụng

ại

nguồn vốn đó trong quá trình xây dựng.

Đ

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư trong xây
dựng nông thôn mới tại xã Đức Châu huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục những khó khăn còn gặp
phải để thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trong những năm tiếp theo tốt hơn.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện thông qua các phương pháp nghiên cứu đánh giá:
- Phương pháp thu thập, phân tích số liệu từ các báo cáo của cơ quan chính
quyền và các bộ phận liên quan, qua tính toán excel
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp
- Phương pháp điều tra chọn mẫu: Phiếu điều tra hộ gia đình
SVTH: Hoàng Thị Hằng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

• Số phiếu điều tra: 60 phiếu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên phân tầng.
• Nội dung điều tra: lấy ý kiến đánh giá của người dân về những đóng góp hay ý
kiến của họ trong thời gian thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa

bàn. Những đóng góp đó bao gồm tài sản đất đai, tiền, ngày công lao động và những
đóng góp phi vật chất khác.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hình thức huy động vốn đã thực hiện
và tình hình sử dụng nguồn vốn trong việc xây dựng nông thôn mới của tổng thể xã

H
uế

Đức Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung



Trong quá trình nghiên cứu chỉ tập trung vào vấn đề huy động và sử dụng

nh

nguồn vốn cho xây dựng NTM của xã Đức Châu.
3.2.2. Phạm vi không gian

Ki

Đề tài nghiên cứu trên địa bàn xã Đức Châu, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

c

3.2.3. Phạm vi thời gian


họ

Thời gian nghiên cứu đề tài là giai đoạn 2011-2015.
4. Nội dung nghiên cứu

ại

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương:

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động, sử dụng nguồn vốn xây
dựng nông thôn mới.
Chương 2: Tình hình huy động và sử dụng vốn phục vụ xây dựng nông thôn
mới tại xã Đức Châu.
Chương 3: Định hướng và giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn phục vụ
xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Châu.

SVTH: Hoàng Thị Hằng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
• Khái niệm nông thôn:
Đến nay, theo thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 theo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khái niệm nông thôn được thống nhất là: “Nông
thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn

H
uế

được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã”.
• Khái niệm nông thôn mới

Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW đưa ra mục tiêu: "Xây dựng nông thôn mới có



kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản

nh

xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng

c

của Đảng được tăng cường".

Ki


cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo

họ

- Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất bản Lao
bao gồm:

ại

động 2010), đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020,

nâng cao;

Đ

• Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
• Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện
đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
• Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
• An ninh tốt, quản lý dân chủ.
• Chất lương hệ thống chính trị được nâng cao...
• Khái niệm nguồn vốn
- Theo nghĩa hẹp thì: vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi doanh
nghiệp, mỗi quốc gia.
SVTH: Hoàng Thị Hằng

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Theo nghĩa rộng thì: vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để
sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức kinh tế,
kỹ thuật của doanh nghiệp được tích luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp
của các cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, uy
tín của doanh nghiệp.
- Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính.
+Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch
vụ khác.
+Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không được coi là vốn.

H
uế

- Khái niệm về nguồn vốn đầu tư:

Theo bài giảng Kinh tế đầu tư của thạc sĩ Hồ Tú Linh:

Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối vốn



cho đầu tư phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội. Nguồn
Các nguồn huy động vốn.

nh

vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.


Ki

(A) Nguồn vốn đầu tư trong nước.
(A.1) Nguồn vốn của nhà nước

họ

c

(A.1.1) Vốn ngân sách nhà nước:
Ngân sách nhà nước được hình thành từ thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ

ại

hoạt động của thành phần kinh tế nhà nước, từ vay viện trợ ưu đãi nước ngoài, vay trên

Đ

thị trường vốn quốc tế, vay trong dân dựa trên việc phát hành trái phiếu chính phủ.
Ở Việt Nam, ngân sách nhà nước được hình thành chủ yếu từ nguồn thu thuế,
phí, lệ phí, bán hoặc cho thuê tài sản của nhà nước quản lý, bán tài nguyên.
Ngân sách nhà nước được chi cho các khoản:
- Chi thường xuyên để bộ máy nhà nước tồn tại
- Chi trả nợ
- Chi đầu tư phát triển
(A.1.2) Vốn tín dụng nhà nước
Vốn tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước là người đi vay
để đảm bảo các khoản chi của ngân sách, đồng thời nhà nước cũng là người cho vay để


SVTH: Hoàng Thị Hằng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

đảm bảo các chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh tế.
Các hình thức huy động vốn:
- Huy động vốn trong nước
- Huy động vốn nước ngoài
(A.1.3) Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước.
Nguồn vốn doanh nghiệp nhà nước:
- Ngân sách cấp
- Từ lợi nhuận của doanh nghiệp
- Quỹ khấu hao

H
uế

- Vốn vay từ ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng đầu tư, từ cán bộ công nhân
viên, từ cổ phiếu.

(A.2) Nguồn vốn đầu tư từ khu vực tư nhân.



Theo tính toán, trung bình nguồn vốn đầu tư từ khu vực tư nhân thường chiếm


nh

khoảng 30% tổng vốn đầu tư toàn xã hội và 50% vốn đầu tư trong nước.
(A.2.1) Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp tư nhân

Ki

Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp tư nhân được lấy từ:

- Vốn đi vay

họ

trả thuế và trả cổ tức)

c

- Vốn sở hữu và tiền tiết kiệm (là các khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi

ại

- Tăng vốn cổ đông bằng cách phát hành cổ phiếu mới.

Đ

(A.2.2) Vốn đầu tư từ các hộ gia đình.
Vốn đầu tư từ các hộ gia đình chính là phần thu nhập của hộ không bị tiêu dùng
và được tiết kiệm để đầu tư, cộng với tiền tích lũy từ các hoạt động kinh doanh không
phải của công ty.

(A3) Thị trường vốn
Thị trường vốn, mà cốt lõi là thị trường chứng khoán như là một trung tâm để
thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân, thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi của
các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính hay của chính phủ trung ương và chính quyền
địa phương để tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Đây được coi là một
lợi thế mà không có một hình thức huy động vốn nào có thể làm được.
SVTH: Hoàng Thị Hằng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Thị trường vốn là kênh bổ sung các nguồn vốn trung và dài hạn của chủ đầu tư
(bao gồm nhà nước và các loại hình doanh nghiệp).
(B) Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
(B.1) Tài trợ phát triển chính thức ODF (Official Development Finance)
Tài trợ phát triển chính thức bao gồm viện trợ không hoàn lại, cho vay song
phương (trực tiếp giữa hai Chính phủ), cho vay đa phương (qua một tổ chức quốc tế )
của các Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các định chế tài chính do các nước đang phát
triển vay dưới các dạng:
- Viện trợ phát triển chính thức ODA (Official Development Assistance)

H
uế

- Trợ giúp kỹ thuật và trợ giúp cho vay thương mại


- Khoản cho vay của ngân hàng Thế giới và ngân hàng khác

Trong tài trợ phát triển chính thức, nguồn vốn ODA chiếm tỉ trọng chủ yếu.



ODA là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và Chính phủ nước ngoài

nh

cung cấp với mục tiêu là trợ giúp cho các nước đang phát triển.
Đây là hình thức tài trợ có tính ưu đãi cao, thể hiện:

Ki

- Ưu đãi về lãi suất

c

- Ưu đãi về thời hạn cho vay dài

họ

- Khối lượng vốn vay tương đối lớn
- Có yếu tố không hoàn lại (cho không), yếu tố hỗ trợ ít nhất là 25%.

ại

(B.2) Dòng vốn tư nhân


Đ

- Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment )
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước
ngoài đã đóng góp một số vốn lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể trực tiếp
quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra.
- Đầu tư chứng khoán (thị trường vốn quốc tế)
- Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn đầu tư trong xây dựng
nông thôn mới
- Yếu tố năng lực cán bộ lãnh đạo:
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Cán bộ là giây chuyền của bộ máy Đảng, Nhà
SVTH: Hoàng Thị Hằng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

nước, đoàn thể nhân dân”. Thật vậy, vai trò của người chỉ đạo luôn là vẫn đề cốt lõi.
Năng lực của Ban chỉ đạo ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện triển khai việc huy
động nguồn lực, qua đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của việc huy động các nguồn
lực cho xây dựng nông thôn mới. Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, có rất
nhiều vấn đề đặt ra, đặc biệt là việc huy động nguồn vốn, người lãnh đạo là người phải
vạch ra phương án,lập kế hoạch huy động nguồn vốn cụ thể, phù hợp, chỉ đạo chặt chẽ
để cùng nhân dân thực hiện, hoàn thành tốt nhiệm vụ xây dụng mục tiêu đã đặt ra.
- Yếu tố kinh tế địa phương:
Điều kiện kinh tế của địa phương là một trong những yếu tố quan trọng để thúc


H
uế

đẩy công cuộc xây dựng nông thôn mới. Đối với địa phương có điều kiện kinh tế phát
triển hơn thì công tác huy động nguồn vốn dễ dàng hơn. Đó là bước đệm lớn để quá
trình thực hiện các mục tiêu nông thôn mới thuận lợi. Ngược lại, đối với các địa phương



còn nhiều khó khăn, đồng nghĩa với việc có nhiều hạng mục công trình cần phải đầu tư

nh

xây dựng mới và sửa chữa; đòi hỏi nguồn lực huy động phải lớn, trong khi kinh tế địa
phương có hạn, do đó gặp phải nhiều khó khăn trong việc huy động nguồn lực.

Ki

- Ý thức tham gia đóng góp của cộng đồng:

c

Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm làm

họ

thay đổi diện mạo nông thôn, mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho người dân. Để
thực hiện NTM đạt hiệu quả, bên cạnh vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức của đảng bộ


ại

và chính quyền địa phương, một động lực quan trọng không thể thiếu là phải phát huy

Đ

được nội lực, sự đồng thuận, chung sức, đồng lòng của người dân.Công cuộc xây dựng
nông thôn mới là một cuộc chiến lâu dài, đòi hỏi sự nỗ lực của toàn dân. Vì vậy, tinh
thần cộng đồng đặc biệt quan trọng trong quá trình huy động nguồn lực xâu dựng nông
thôn mới.
- Cơ chế và chính sách trong huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới:
Mỗi địa phương cần đưa ra những cơ chế, chính sách huy động và sử dụng
nguồn vốn phù hợp, nhằm phát huy tối đa ưu điểm của địa phương, xây dựng mục tiêu
nông thôn mới. Bên cạnh đó, trong các hoạt động ở từng lĩnh vực cần có những cơ chế
phù hợp để làm thế nào thu hút được sự tham gia đóng góp của cộng đồng và khi đã
SVTH: Hoàng Thị Hằng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

thu hút được cộng đồng tham gia đóng góp rồi thì ý kiến của họ phải được tôn trọng và
các kế hoạch hay quyết định trước khi đưa vào triển khai cần phải được họ đồng ý.
1.1.3. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới
- Hiện nay, các vùng nông thôn còn gặp nhiều vấn đề bất cập trong phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội, cho nên việc xây dựng NTM là điều rất cần thiết

- Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp
chất, tinh thần của người dân được nâng cao.

H
uế

sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật
- Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân,
của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là



vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.

nh

- Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.

Ki

1.1.4. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam

c

- Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/8/2008 của BCH Trung ương Đảng (Khóa X)

họ


về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định số 491/TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành

ại

bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Đ

- Thông tư số 54/2009/TT – BNNN&PTNT ngày 21/8/2009 của Bộ NN&PTNT
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/ QĐ – TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 22-QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển văn hóa
nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;
- Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về “Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn” để chỉ đạo các chi nhánh, ngân hàng thương mại
các tỉnh, thành phố bảo đảm tăng cường nguồn vốn tín dụng xây dựng NTM tại các xã;

SVTH: Hoàng Thị Hằng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Nghị định 61/2010/NĐ-CP về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông

nghiệp, nông thôn;
- Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 ban hành chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện;
- Văn bản số 65/SXD-KTQH của Sở xây dựng tỉnh Hà Tĩnh ngày 11/02/2011
V/v hướng dẫn quy trình và tiêu chí, chỉ tiêu chủ yếu về quy hoạch xây dựng NTM
cấp xã;
- Quyết định số 370/QĐ-SNN ngày 11/02/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Hà Tĩnh về việc ban hành đề cương nhiệm vụ quy hoạch xây dựng

H
uế

nông thôn mới cấp xã;
- Quyết định 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND tỉnh về ban hành kế
1.1.5. Nội dung 19 tiêu chí nông thôn mới



hoạch thực hiện Nghị quyết 08 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh.

nh

Căn cứ quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.

Ki

• Các tiêu chí gồm 5 nhóm:

c


- Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)

họ

- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí)
- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)

ại

- Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội –Môi trường (4 tiêu chí)

Đ

- Nhóm 5: Hệ thống chính trị ( 2 tiêu chí)
Cụ thể:

SVTH: Hoàng Thị Hằng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Bảng 1: 19 tiêu chí về nông thôn mới

STT

Tên tiêu chí

Nhóm 1

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu
chung

QUY HOẠCH
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho

1

phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công
Quy hoạch và
thực hiện quy
hoạch

Đạt

nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế, xã hội, môi
trường theo chuẩn mới.

Đạt

Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh

H
uế


trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh,

Đạt

bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Nhóm 2



HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa

nh

hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của

100%

Ki

bộ giao thông vận tải.

Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của bộ giao thông vận tải.

họ

Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội


2

ại

vào mùa mưa.

Đ

Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại phải thuận tiện.
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh.

3
Thủy lợi

Tỷ lệ km đường mương do xã quản lý được kiên
cố hóa.
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện.

4
Điện

75%

c

Giao thông


Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ
các nguồn.

SVTH: Hoàng Thị Hằng

100%
70%
Đạt
85%
Đạt
98%

11


Khóa luận tốt nghiệp
STT
5

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Tên tiêu chí
Trường học

Nội dung tiêu chí
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ

6


Cơ sở vật chất VH-TT&DL.
văn hóa.

Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn
đạt chuẩn của Bộ VH-TT&DL.

9

Bưu điện
Nhà ở dân cư
Nhóm 3

11

Có internet đến nông thôn.

Đạt

Nhà tạm dột nát.

Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng.

nh

bình quân chung của tỉnh.

Tỷ lệ hộ

Tỷ lệ hộ nghèo dưới mức 6%.


c

họ

Cơ cấu lao

TCSX

Nhóm 4

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh
vực, nông thôn, nghề nghiệp.
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã sinh hoạt có hiệu
quả.

80%

1,4 lần

5%

35%

Giáo dục

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học
THPT.
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm


15

y tế.
Y tế



VĂN HÓA-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG
Phổ cập giáo dục trung học

14

Không

ại

Hình thức

Đ

13

Đạt

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức

Thu nhập

động


Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

NHÓM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

nghèo
12

100%
Đạt

Ki

10

Đạt

Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.

H
uế

8

Chợ

80%



7


Chỉ tiêu
chung

Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.

SVTH: Hoàng Thị Hằng

Đạt
85%
Đạt
Đạt
12


Khóa luận tốt nghiệp
STT

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn
làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT&DL.

16
Văn hóa

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh

theo quy chuẩn quốc gia.
Các cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn về môi trường.

Chỉ tiêu
chung
Đạt

85
Đạt

Không có hoạt động suy giảm môi trường và có
các hoạt động phát triển môi trường xanh-sạchđẹp.
Môi trường

Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.

H
uế

17

Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo
Nhóm 5

nh

theo quy định.

Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong


họ

xã hội vững

Ki

chức chính trị

Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở

c

Hệ thống tổ

sạch, vững mạnh”.

ại

Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt

Đ

danh hiệu tiên tiến trở lên.

19

Đạt

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Cán bộ xã đạt chuẩn.


mạnh

Đạt



quy định.

18

Đạt

AN-TT XH

An ninh xã hội được giữ vững.

Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

1.1.6. Nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới
Phát triển nông thôn là một lĩnh vực cần có sự can thiệp của toàn dân và chính
quyền nhằm điều chỉnh việc phân bổ nguồn lực hiệu quả trong lĩnh vực nông nghiệp,
điều kiện để người dân ở khu vực nông thôn được tiếp cận với các loại hàng hóa, dịch
vụ công như giao thông, y tế, giáo dục,… và cải thiện đời sống của người dân, nhất là
cuộc sống của dân nghèo nông thôn.
Theo Chương trình xây dựng nông thôn mới (XDNTM), để thực hiện được 19 tiêu

chí theo quy định thì “đụng” vào đâu cũng đều cần vốn, trong đó, có những tiêu chí sẽ
SVTH: Hoàng Thị Hằng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

được Nhà nước đầu tư vốn 100% như: công tác quy hoạch, làm đường giao thông đến
trung tâm các xã, xây dựng trụ sở xã, xây dựng trường học, trạm y tế đạt chuẩn, công tác
đào tạo kiến thức về XDNTM cho cán bộ thôn, xóm; có những tiêu chí Nhà nước chỉ đầu
tư một phần như: đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng, kênh mương nội
đồng, nhà văn hoá thôn, xóm, bản; có những tiêu chí người dân tự thực hiện như chỉnh
trang nhà cửa, thu gom rác thải, xây dựng cảnh quan môi trường xanh, sạch đẹp... Vì vậy,
nhu cầu vốn cho thực hiện các tiêu chí rất lớn như, nhất là những tiêu chí liên quan đến
xây dựng cơ sở hạ tầng cần có sự đối ứng của toàn thể nhân dân...
Có 5 nguồn vốn chính để thực hiên Chương trình xây dựng nông thôn mới, đó là:

H
uế

• Đóng góp của cộng đồng (bao gồm cả công đóng góp và tài trợ của các tổ
chức, cá nhân);
• Vốn đầu tư của doanh nghiệp;



• Vốn tín dụng (bao gồm cả đầu tư phát triển và thương mại);


nh

• Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (có bao gồm cả trái phủ phiếu Chính);
• Vốn tài trợ khác.

Ki

 Nguồn đóng góp của cộng đồng, bao gồm:

c

- Công sức, tiền của đầu tư cải tạo nhà ở, xây mới và nâng cấp các công trình vệ

họ

sinh phù hợp với chuẩn mới; cải tạo ao, vườn để có cảnh quan đẹp và có thu nhập; cải
tạo cổng ngõ, tường rào phong quang, đẹp đẽ…

ại

- Đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình để tăng thu nhập.

Đ

- Đóng góp xây dựng công trình công cộng của làng, xã bằng công lao động,
tiền mặt, vật liệu, máy móc thiết bị, hiến đất…( Nếu đóng góp bằng tiền thì cần được
cộng đồng bàn bạc quyết định, HĐND xã thông qua).
- Đóng góp tự nguyện và tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, tổ
chức và cá nhân trong và ngoài nước.

Việc quy định tỷ lệ huy động đóng góp từ cộng đồng dân cư thấp thể hiện mức
độ “khoan thư sức dân” khi đời sống của người dân khu vực nông thôn hiện còn nhiều
khó khăn, nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội của địa
phương. Tuy vậy, huy động sự đóng góp của sức dân cũng góp phần rất quan trọng
trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Ngoài việc huy động từ tiền mặt, hiện vật
SVTH: Hoàng Thị Hằng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

(như đất đai, hoa màu và các tài sản gắn liền với đất…) ngày công lao động, và các
hình thức xã hội hoá khác, thì khuyến khích nông dân đầu tư để phát triển sản xuất,
mua sắm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, mua phân bón, giống mới
cũng là cách giúp cải thiện tốt hơn về đời sống của nhân dân.
 Vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tư nhân
- Đầu tư xây dựng các công trình công cộng có thu phí để thu hồi vốn, như chợ,
công trình cấp nước sạch cho cụm dân cư, điện, thu dọn và chôn lấp rác thải, cầu nhỏ,
bến đò, bến phà…
- Đầu tư kinh doanh các cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm, cung cấp

H
uế

dịch vụ, ví dụ như kho hàng, khu trồng rau, hoa công nghệ cao, trang trại chăn nuôi tập
trung, xưởng sấy nông sản, nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi, trại cung cấp giống…
- Đầu tư trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tổ chức đào tạo và hướng




dẫn bà con tiếp cận kỹ thuật tiến tiến và tổ chức sản xuất những giống cây, vật nuôi,

nh

dịch vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ khuyến nông, khuyến công…
 Vốn tín dụng:

Ki

- Nguồn vốn đầu tư phát triển của nhà nước được phân bổ cho các tỉnh theo các

c

chương trình: Kiên cố hóa kênh mương; Đường giao thông nông thôn; Cơ sở hạ tầng

họ

làng nghề và nuôi trồng thủy sản.
- Nguồn vay thương mại.

ại

Vai trò của nguồn vốn tín dụng trong đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng

Đ

kinh tế - xã hội nông thôn, các dự án phát triển sản xuất ở địa phương cũng được chú

trọng với tỷ lệ vốn đầu tư được xác định khoảng 30%. Nguồn vốn tín dụng được huy
động vào xây dựng nông thôn mới thông qua kênh tín dụng đầu tư phát triển nhà nước
và tín dụng thương mại. Vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước được thực hiện thông
qua chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ
sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn.
 Vốn ngân sách:
(Bao gồm vốn Trung ương, tỉnh, huyện, xã)
- Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có mục
tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn;
SVTH: Hoàng Thị Hằng

15


×