BÀI 11:
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho
trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
-Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -2 HS lên bảng làm lại bài 3, HS dưới
3 tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
một số HS khác.
bạn.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG,
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
cạnh DG song song với IH.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng
thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với -HS nghe.
nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với một đường thẳng cho
trước :
-Theo dõi thao tác của GV.
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới
thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS
cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
-Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với
đường thẳng AB.
-Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB
sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp
điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó
thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
góc với đường thẳng AB.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
VBT.
-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB).
+Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và vuông góc với AB.
-GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ
được hình.
c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
-GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần
bài học của SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm
A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác
ABC.
-GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC
ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt
cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là
đường cao của hình tam giác ABC.
-GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác
chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông
góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B,
đỉnh C của hình tam giác ABC.
-GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường
cao ?
d. Hướng dẫn thực hình :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
-Tam giác ABC.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
A
B
C
H
-HS dùng ê ke để vẽ.
-Một hình tam giác có 3 đường cao.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ
vào vở.
-HS nêu tương tự như phần hướng dẫn
cách vẽ ở trên.
-Vẽ đường cao AH của hình tam giác
-GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, ABC trong các trường hợp khác nhau.
sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu -Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
Bài 2
đường cao AH trong một trường hợp,
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào phiếu
-Đường cao AH của hình tam giác ABC là học tập.
đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác -HS nêu các bước vẽ như ở phần
ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam
giác trong SGK.
giác ABC ?
-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
- Hs làm việc nhóm 4
-GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các -HS vẽ hình vào phiếu học tập.
bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên
A
bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường B
cao AH của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
D
thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
C
Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
-GV hỏi thêm:
+Những cạnh nào vuông góc với EG ?
+Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ?
+Những cạnh nào vuông góc với AB ?
+Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với
nhau ?
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài
sau.
E
G
-HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+AB và DC.
+Các cạnh AB và DC song song với
nhau.
+Các cạnh AD, EG, BC.
+Song song với nhau.
-HS cả lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................