Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giới thiệu về Ban Công nghiệp, Thương mại và Dịch vụ -Viện Chiến lược phát triển.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.88 KB, 13 trang )

Lời nói đầu
Thực tập tốt nghiệp là một cơ hội tèt gióp sinh viªn vËn dơng kiÕn thøc lý ln đÃ
học ở nhà trờng vào thực tiễn nhằm phân tích, lý giải và giải quyết những vấn đề do thực
tế đặt ra. Qua đó giúp sinh viên củng cố và nâng cao kiến thức đà đợc học, đợc trang bị
và làm quen với công tác phân tích, nghiên cứu và quản lý kinh tế hiện nay.
Với mục đích đó, Khoa Khoa học Quản lý-Trờng Đại học Kinh tế quốc dân đÃ
phân công tôi về thực tập tại Ban Công nghiệp, Thơng mại và Dịch vụ thuộc Viện Chiến
lợc phát triển-Bộ Kế hoạch và Đầu t.
Trong thời gian thực tập vừa qua, tôi đà hiểu rõ hơn về đặc điểm, tình hình và các
vấn đề về cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Viện Chiến lợc phát triển,
những kết quả đạt đợc, những khó khăn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó
trong Viện và trong Ban Công nghiệp, Thơng mại và Dịch vụ. Đồng thời qua đó tôi cũng
thấy rõ hơn về phơng hớng, kế hoạch hành động của Ban Công nghiệp, Thơng mại và
Dịch vụ.
Trong bản báo cáo này, tôi xin đợc trình bày những hiểu biết về Bộ Kế hoạch và
Đầu T, Viện Chiến lợc phát triển cũng nh về Ban Công ngiệp, Thơng mại và Dịch vụ nh
sau:
Phần I: Giới thiệu chung về Bộ Kế hoạch và Đầu T.
Phần II: Giới thiệu về Viện Chiến lợc phát triển.
Phần III: Giới thiệu về Ban Công nghiệp, Thơng mại và Dịch vụ.


Phần I: Giới thiệu chung về Bộ kế hoạch và đầu t.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Ngay từ khi thành lập nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà công tác kế hoạch đà đợc Nhà nớc quan tâm. Các hệ thống kế hoạch nhà nớc đà nhanh chóng đợc thành lập.
Sau đó cùng với quá trình lịch sử của quốc gia, hệ thống này đà không ngừng đợc hình
thành và phát triển nhằm đáp ứng những yêu cầu cấp bách của thời đại.
1.1. Thời kỳ từ thành lập nớc đến năm 1986.
ã Ngày 31-12-1945 Chủ tịch nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà đà ký sắc lệnh số
78 thành lập Uỷ ban nghiên cứu Kế hoạch kiến thiết.
ã Ngày 14-5-1950 Chủ tịch nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà đà ra sắc lệnh số 68


thnàh lập Ban kinh tÕ ChÝnh phđ thay cho ban nghiªn cøu KÕ hoạch kiến
thiết.
ã Ngày 8-10-1955 thành lập Uỷ ban kế hoạch quốc gia.
ã Tháng 10-1961 đổi tên Uỷ ban kế hoạch quốc gia thành Uỷ ban Kế hoạch Nhà
nớc. Trong thời kỳ này cơ quan hoạt động theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung.
1.2. Thời kỳ từ 1986 đến nay.
Sau năm 1986 cơ quan Kế hoạch vẫn đợc gọi là Uỷ ban kế hoạch Nhà nớc nhng cơ
cấu và phơng thức quản lý cỏ thể thay đổi cho phù hợp với quá trình đổi mới của đất nớc.
Ngày 22-10-1995 thực hiƯn NghÞ Qut kú häp thø VIII cđa Qc héi khoá IX,
sát nhập Uỷ ban kế hoạch Nhà nớc và Uỷ ban Nhà nớc về hợp tác và đầu t thành Bộ Kế
hoach và Đầu t.
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu t.
2.1. Chức năng:
Là cơ quan của Chính phủ có chức năng tham mu tổng hợp về xây dựng chiến lợc,
quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xà hội của cả nớc. Về cơ chế chính sách quản lý
kinh tế, quản lý nhà nớc về lĩnh vực đầu t trong và ngoài nớc, giúp chính phủ phối hợp,
điều hành và thực hiện các mục tiêu của nền kinh tế quốc dân.
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
ã Tổ chức nghiên cứu xây dựng chiến lợc và quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế-xà hội của cả nớc và quy hoạch phát triển kinh tế-xà hội theo nghành, vùng
và lÃnh thổ. Xác định phơng hớng và cơ cấu gọi vốn đầu t nớc ngoài vào Việt
Nam đảm bảo cân đối đầu t trong và ngoài nớc để trình Chính phủ quyết định.


ã Trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh, các văn bản pháp quy có liên quan
đến cơ chế, chính sách quản lý kinh tế. Khuyến khích đầu t trong và ngoài nớc
nhằm thực hiện cơ cấu kinh tế phù hợp với chiến lợc, quy hoạch và kế hoạch
nhằm ổn định phát triển kinh tế-xà hội.
ã Nghiên cứu, xây dựng các quy chế và phơng pháp kế hoạch hoá, hớng dẫn các
bên nớc ngoài và Việt Nam trong việc đầu t vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nớc ngoài.

ã Tổng hợp các nguồn lực trong và ngoài nớc, xây dựng trình Chính phủ các kế
hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về phát triển kinh tế-xà hội.
ã Tổ chức nghiên cứu thu thập xử lý các thông tin về dự báo phát triển kinh tế-xÃ
hội trong và ngoài nớc phục vụ cho việc xây dựng và điều hành kế hoạch.
ã Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển chính sách kinh tế, quy
hoạch phát triển kinh tế-xà hội, hỗ trợ phát triển và hợp tác đầu t.
3. Cơ cấu tổ chức của Bộ kế hoạch và đầu t hiện nay.
ã Bộ trởng.
ã Các thứ trởng.
ã Các cơ quan trong Bộ.
Hiện nay Bộ có 28 đơn vị( Vụ, Viện). Nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của
các đơn vị do Bộ trởng quyết định trong phạm vi đợc Chính phủ quy định. Bộ trởng Bộ
Kế hoạch và Đầu t cùng với Bộ trởng Bộ Nội vụ hớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy cơ quan Kế hoạch và đầu t của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng.


Phần II: Giới thiệu về viện chiến lợc phát triển
IĐặc điểm, tình hình và chức năng, nhiệm vụ của viện.
1. Qúa trình hình thành và phát triển của Viện.
Viện Chiến lợc phát triển là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu t, có
vị trí tơng đơng Tổng cục loại I, đợc thành lập trên cơ sở tiền thân là hai Vụ của Uỷ ban
kế hoạch nhà nớc:
ã Vụ tổng hợp kinh tế quốc dân dài hạn.
ã Vụ kế hoạch phân vùng kinh tế.
Quá trình hình thành và phát triển từ hai Vụ trên cho đến Viện Chiến lợc ngày nay
nh sau:
Năm 1960: Thành lập Vụ tổng hợp kinh tế quốc dân dài hạn và Vụ kế hoạch phân
vùng kinh tế.
Năm 1988: Nhập hai Viện thành Viện Kế hoạch dài hạn và phân bố lực lợng sản
xuất.

Năm 1994: Đổi tên Viện Kế hoạch dài hạn và phân bố lực lợng sản xuất thành
Viện Chiến lợc phát triển.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Viện Chiến lợc phát triển.
ã
Viện có chức năng nghiên cứu khoa học và tổng hợp, tham mu về lĩnh
vực chiến lợc và quy hoạch phát triển kinh tế xà hội cả nớc và các vùng lÃnh thổ.
ã
Tổ chức nghiên cứu và soạn thảo chiến lợc, quy hoạch phát triển tổng thể
kinh tế-xà hội của đất nớc, quy hoạch đầu t, quy hoạch phát triển các vùng.
ã
Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và đào tạo cán bộ phù hợp với
chức năng của Viện.
ã
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu chiến lợc, chính sách, quy
hoạch, phát triển kinh tế-xà hội.
3. Tổ chức, tiềm lực của Viện.
Viện có hội đồng khoa học, văn phòng viện và 8 ban nghiên cứu:
ã Ban tổng hợp: Nghiên cứu, tổng hợp hệ thống quan điểm và định hớng
chiến lợc, quy hoạch phát triển kinh tế-xà hội cả nớc.
ã Ban Phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô: Phân tích và dự báo sự phát triển
kinh tế-xà hội ở tầm vĩ mô cả nớc, theo dõi các dù b¸o ph¸t triĨn kinh tÕ cđa c¸c níc
trong khu vực và các trung tâm phát triển trên thế giới.
ã Ban Vùng và lÃnh thổ: Nghiên cứu, tổng hợp kết quả nghiên cứu quy hoạch
phát triển kinh tế-xà hội của cả nớc và các vùng lÃnh thổ.


ã Ban Công nghiệp, thơng mại và dịch vụ: Nghiên cứu chiến lợc và quy hoạch
tổng thể phát triển công nghiệp và một số lĩnh vực thơng mại, dịch vụ trên phạm vi cả nớc và các vùng lÃnh thổ.
ã Ban Nông nghiệp và nông thôn: Nghiên cứu chiến lợc và quy hoạch tổng
thể phát triển nông, lâm, ng nghiệp và công nghiệp chế biến, phát triển kinh tế nông thôn.

ã Ban Kết cấu hạ tầng và đô thị: Nghiên cú, tổng hợp chiến lợc, quy hoạch
tổng thể phát triển các nghành giao thông, bu điện, cấp điện, cấp thoát nớc và phát triển
đô thị.
ã Ban Nguồn nhân lực và xà hội: Nghiên cứu, tổng hợp chiến lợc và quy
hoạch phát triển nguồn nhân lực và các vấn đề xà hội.
ã Ban Kinh tế thế giới: Nghiên cứu, tổng hợp chiến lợc phát triển kinh tế đối
ngoại của nớc ta, tình hình kinh tế thế giới, khu vực và các trung tâm phát triển.
4. Các mối quan hệ của Viện:
4.1. Trong nớc:Viện có mối quan hệ với các Bộ, nghành, các Viện nghiên cứu, các
trờng đại học, các Sở Kế hoạch và Đầu T tỉnh và thành phố trong các lĩnh vực:
ã Phối hợp nghiên cứu chiến lợc và quy hoạch phát triển kinh tế-xà hội.
ã Hớng dẫn phơng pháp nghiên cứu chiến lợc và quy hoạch phát triển kinh tế-xÃ
hội.
ã Trao đổi thông tin và đào tạo cán bộ nghiên cứu chiến lợc và quy hoach.
4.2. Ngoài nớc: Viện có quan hệ hợp tác với các cơ quan, viện nghiên cứu của
nhiều nớc và tổ chức quốc tế nh: Chơng trình phát triển của Liên Hợp Quốc(UNDP), Tổ
chức phát triển của Liên hợp quốc(UNIDO), Trung tâm phát triển vùng của Liên hợp
quốc(UNCD), Ngân hàng phát triển Châu á(ADB), Cơ quan phát triển quốc tế Thuỵ
Điển(SIDA), Viện phát triển Hàn Quốc(KDI)
5. Một số thành tựu chính của Viện.
ã Chủ trì các chơng trình khoa học cấp Nhà nớc 70-01; 70A và nhiều đề tài cấp
Nhà nớc, cấp Bộ.
ã Chủ trì xây dựng Tổng sơ đồ phân bố lực lợng sản xuất thời kỳ 1986-1990,
phục vụ kế hoạch 5 năm 1986-1990 và Đại hội VI của Đảng.
ã Tham gia xây dựng Chiến lợc ổn định và phát triển kinh tế xà hội lần thứ VII
của Đảng.
ã Chủ trì xây dựng đề án công nghiệp hoá, hiện đại hoá trình Hội nghị lần thứ 7
BCHTW Đảng khoá VII.
ã Tham gia xây dựng dự thảo văn kiện Đại hội Đảng VIII.



ã Làm đầu mối giúp Bộ tổ chức triển khai nghiên cứu chiến lợc phát triển kinh
tế-xà hội Việt Nam đến năm 2020 và quy hoạch phát triển đến năm 2010.
ã Viện đà đạt đợc những kết quả tốt trong quan hệ hợp tác nghiên cứu và đào tạo
với nhiều cơ quan và tổ chức khoa học của nhiều nớc và tổ chức quốc tế.
6. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2002.
6.1. Những u điểm chính.
ã ĐÃ hoàn thành khối lợng công tác lớn, huy động đợc nhiều cán bộ tham gia
nghiên cứu triển khai Chiến lợc và quy hoạch phát triển.
ã Phần lớn cán bộ của Viện đều có tinh thần trách nhiệm trong công việc, trình
độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ đợc nâng lên một bớc.
ã Việc kết hợp giữa nghiên cứu khoa học và sử dụng kịp thời các kết quả nghiên
cứu vào việc xây dựng các đề án, báo cáo đà đợc chú ý.
ã Sự phối hợp công tác giữa Viện và các đơn vị trong Bộ đợc thực hiện tơng đối
tốt.
6.2. Những yếu điểm chính.
ã Công tác nghiên cứu lý luận, phơng pháp luận đà đợc quan tâm nhng cha làm
đợc nhiều, nhìn chung nhiều vớng mắc cha đợc giải quyết, việc đi sâu bám sát thực tế
còn yếu, một phần do kinh phí hạn chế.
ã Chất lợng công tác quy hoạch, quản lý nhà nớc đối với công tác quy hoạch còn
hạn chế.
ã Tổ chức bộ máy nghiên cứu chiến lợc và quy hoạch cha đợc hình thành đồng
bộ tử Trung ơng xuống địa phơng. Lực lợng cán bộ nghiên cứu còn mỏng, chậm đợc bổ
xung.
6.3. Kiến nghị với Bộ.
ã Đề nghị Bộ sớm kiện toàn bộ máy và tăng cờng cán bộ nghiên cứu cho Viện,
tăng cờng quản lý đối với công tác quy hoạch.
ã Kinh phí hoạt động nên có phần bố trí thờng xuyên hàng năm cho công tác
quản lý Nhà nớc về chiến lợc và quy hoạch.
7. Phơng hớng nhiệm vụ công tác năm 2003.

ã Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội IX của Đảng theo lÃnh đạo và
chỉ đạo cua LÃnh đạo của Bộ.
ã Kết hợp cải cách hành chính với củng cố tổ chức, tăng cờng cán bộ nhằm xây
dựng Viện vững mạnh. Sau khi đợc Bộ thông qua chức năng, nhiệm vụ trong tình hình
mới.


ã Thực hiện công tác chuyên môn:
Thực hiện đề án: Xây dựng chiến lợc phát triển kinh tế biển Việt Nam đến năm
2020.
Thực hiện đề án: Điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tập
trung.
Thực hiện đề án Đổi mới quản lý nhà nớc đối với công tác quy hoạch.
Hoàn thành các đề án phát triển kinh tế-xà hội vùng đợc Bộ giao.
ã Thực hiện dự án đầu t chiều sâu, nối mạng nội bộ Viện, kết nối với mạng của
Bộ Kế hoạch và Đầu t.
ã Thực hiện chế độ báo cáo và cung cấp các kết quả nghiên cứu, thông tin cho
Ban bí th.
ã Phát triển hợp tác quốc tế: Tiếp tục mở rộng quan hệ Hợp tác quốc tế theo hớng
tăng cờng năng lực nghiên cứu chiến lợc và quy hoạch phát triển cho hệ thống làm công
tác này từ Trung ơng xuống địa phơng.


Phần III: Giới thiệu về ban công nghiệp thơng mại và dịch vụ

Chức năng nhiệm vụ và tổ chức của Ban công nghiệp, thơng mại dịch vụ:
Ban công nghiệp, thơng mại và dịch vụ thuộc Viện chiến lợc phát triển, có chức
năng nghiên cứu khoa học và tổng hợp chiến lợc và quy hoạch phát triển nghành công
nghiệp và một số lĩnh vực thơng mại, dịch vụ. Chiến lợc và quy hoạch phát triển là một
bộ phận đóng góp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xà hội của cả nớc, của các vùng lÃnh

thổ.
Ban công nghiệp, thơng mại và dịch vụ có nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Tổ chức nghiên cứu và tổng hợp các kết quả nghiên cứu để xây dựng và soạn thảo
chiến lợc và quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và một số lĩnh vực thơng mại,
dịch vụ trên phạm vi cả nớc và các vùng lÃnh thổ.
2. Nghiên cứu và tổng hợp quy hoạch tổng thể và phát triển các khu, cụm công nghiệp,
khu chế xuất gắn với phát triển thơng mại và du lịch trên phạm vi cả nớc và c¸c vïng
l·nh thỉ.
3. Tham gia cơ thĨ hãa c¸c chiÕn lợc và quy hoạch phát triển nh: tham gia định hớng kế
hoạch 5 năm; tham gia xây dựng các chơng trình và các dự án; tham gia với các nghành
và địa phong xây dựng chiến lợc và quy hoạch phát triển nghành công nghiệp và một số
lĩnh vực thơng mại, dịch vụ trong phạm vi ngành và địa phơng.
4. Nghiên cứu lý luận, phơng pháp luận và phơng pháp xây dựng chiến lợc và quy hoạch
phát triển nghành công nghiệp và một số lĩnh vực thơng mại, dịch vụ, hớng dẫn các
nghành và địa phơng về lĩnh vực này.
5. Tham gia các dự án hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực chuyên nghành của ban phụ
trách, theo sự phân công của Viện.

Cơ cấu tổ chức của Ban Công nghiệp, Thơng Mại và Dịch Vụ:
1. Ban tổ chức các nhóm nghiên cứu sau:
a) Các nhóm nghiên cứu theo lĩnh vực chuyên môn:
- Nhóm tổng hợp nghiên cứu các chi tiêu tổng hợp phát triển công nghiệp, thơng mại và
dịch vụ.
- Nhóm nghiên cứu phát triển các ngành công nghiệp gắn với phát triển thơng mại và
dịch vụ liên quan, các cụm công nghiệp( phân bố công nghiệp).


- Nhóm nghiên cứu mội số lĩnh vực thơng mại, dịch vụ( các chính sách, dịch vụ... )
b) Các nhóm nghiên cứu chuyên đề theo những hợp đồng nghiên cứu cụ thể.
c) Lực lợng cán bộ nghiên cứu đợc phân công đan xen giữa các nhóm chuyên môn theo

lĩnh vực và chuyên đề.
2. Biên chế của Ban:
15 ngời
Bao gồm:

-Nhóm Tổng hợp
03 ngời
-Nhóm nghành CN và khu cụm CN
06 ngời
-Nhóm thơng mại, dịch vụ
03 ngời
-LÃnh đạo Ban
03 ngời
Các cán bộ nghiên cứu đợc xem xét bổ sung có trình độ đại học và trên đại học,
yêu cầu có hiểu biết về nghành nhng phải có kiến thức tổng hợp về kinh tế.

Tóm lợc hoạt động của Ban công nghiệp, thơng mại và dịch vụ
1. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Với chức năng và nhiệm vụ nghiên cứu theo quy định của Viện, trong năm 2002, Ban
Công Nghiệp, Thơng mại và Dịch vụ đà có những hoạt động khoa học cụ thể nh sau:
1.1. Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện về lý luận và phơng pháp luận xây dựng chiến lợc và
quy hoạch phát triển công nghiệp, thơng mại và dịch vụ du lịch trong phạm vi nghiên cứu
của ban.
1.2. Bảo vệ thành công đề tài khoa học cấp Bộ: Mội số vấn đề về phơng pháp tổng hợp
quy hoạch công nghiệp, kết quả đạt loại xuất sắc.
1.3. Triển khai thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: Tác động của môi trờng và
chính sách thơng mại đến sự phát triển của mội số ngành sản phẩm công nghiệp chế tác.
1.4. Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Viện: Mội số vấn đề về nghiên cứu nhu
cầu thị trờng một số hàng công nghiệp tiêu dùng phục vụ công tác quy hoạch và chuyển
dịch cơ cấu hiện nay của Viêt Nam.

2. Hoạt động nghiên cứu phục vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị của Viện
Trong năm 2002, Ban Công Nghiệp, Thơng mại và Dịch vụ đà trực tiếp tham gia và
hoàn thành tốt các hoạt động nghiên cứu phục vụ nhiêm vụ chính trị của Viện nh sau:
2.1. Tham gia tích cực vào các hoạt động chuyên môn của Viện, thực hiện các nhiệm vụ
chính trị mà Bé giao cho ViƯn.
2.2. Tham gia thùc hiƯn nghiªn cøu xây dựng đề án phát triển Tam giác phát triển
biên giíi ba níc ViƯt Nam- Lµo vµ Cam-pu-chia.


2.3. Trực tiếp tham gia vào nhóm công tác xây dựng đề án Giảm chi phí sản xuất mội số
sản phẩm công nghiệp do Bộ thành lập, báo cáo đà hoàn thành và đợc Bộ thông qua
trình Chính phủ.
2.4. Giúp ViƯn tỉ chøc vµ trùc tiÕp thùc hiƯn viƯc thÈm định Quy hoạch phát triển các
ngành công nghiệp Việt Nam theo vùng lÃnh thổ đến năm 2010 do Bộ Công Nghiệp
xây dựng dới sự chỉ đạo của Viện và của Bộ.
2.5. Dới sự chỉ đạo của Viện, tham gia thực hiện các nghiên cứu đánh giá, tổng kết
công tác quy hoạch đặc biệt là công tác quy hoạch phát triển các nghành công nghiệp, thơng mại và dịch vụ du lịch.
2.6. Tham gia nghiên cứu đóng góp ý kiến cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh
tế- xà hội năm 2003.
2.7. Tổ chức nghiên cứu cung cấp các thông tin về phát triển công nghiệp, về so sánh
quốc tế trong phát triển công nghiệp phục vụ cấp trên.
2.8. Tham gia thực hiện đề án Điều tra vốn theo sự phân công của Viện.
2.9. Tham gia vào chuẩn bị đề án hợp tác xây dựng Quy hoạch phát triển Thành phố
Viên Chăn và tỉnh Viên Chăn của Lào.
3. Các hoạt đông khác.
3.1. Trực tiếp đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản luật và quy phạm pháp
luật theo yêu cầu của cấp trên.
3.2. Tham gia nghiên cứu trả lời các yêu cầu của Bộ và các cơ quan hữu quan về một số
dự án quy hoạch phát triển các nghành công nghiệp; về phát triển các khu công nghiệp ở
một số địa phơng; và các vấn đề khác có liên quan.. . đóng góp các ý kiến với các cơ

quan trong bộ về một số vấn đề có liên quan .
3.3. Tham gia nghiên cứu phản biện một số quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển
các ngành công nghiệp... cụ thể nh sau: Quy hoạch phát triển nghành than Việt Nam;
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam; Góp ý kiến cho các quy hoạch phát
triển công nghiệp xi măng; dầu thực vật, công nghiệp sữa.. .
3.4. Dới sự chỉ đạo của Viện, tích cực tham gia vào các hoạt động hợp tác quốc tế trong
khuôn khổ dự án phối hợp với KDI (Hàn Quốc)
3.5. Tiếp tục cập nhật và xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu phát triển công
nghiệp, thơng mại và dịch vụ.
3.6. Giúp một số địa phơng nghiên cứu xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế xà hội
nh: Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (nghiên cứu xây dựng và rà soát quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xà hội - đà hoàn chỉnh báo cáo đang chờ nghiệm thu)Thành phố Hạ Longtỉnh Quảng Ninh- đà kết thúc; huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, huyện Nam Sách- tỉnh
Hải Dơng nghiên cứu xây dựng Quy hoạch phát triển kinh tế- xà hội đến năm 2010, giúp


thị xà Uông Bí nghiên cứu xây dựng Quy hoạch chi tiết phát triển thơng mại và Du Lịch
đà hoàn chỉnh báo cáo, chờ phê duyệt..
3.7. Tham gia một số hoạt động khoa học khác.. tích cực tham gia học tập nâng cao
trình độ chuyên môn cũng nh ngoại ngữ( trong năm 2002 đà có 02 cán bộ ra tập huấn
đào tạo ở nớc ngoài, và nhiều cán bộ tham gia các hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo
ngắn hạn trong nớc).
4. Những việc cha làm đợc.
- Cha kết thúc tài khoa học cấp Bộ.
- Một số nghiên cứu tự đề xuất còn cha thực hiện đợc.
- Công tác sinh ho¹t khoa häc trong Ban cha thËt sù tỉ chức tốt.
5. Đánh giá chung về công tác chuyên môn.
Công tác chuyên môn là nhiệm vụ chính của ban, mặc dù có những khó khăn nhất
định, song nhìn chung Ban Công Nghiệp, Thơng mại và dịch vụ về cơ bản đà hoàn thành
tốt các nhiệm vụ đợc giao, đáp ứng đợc của Viện và cấp trên.
Với nội dung trên, Ban công nghiệp có những u điểm cần phát huy trong thực hiện

nhiệm vụ chuyên môn, cụ thể nh sau:
- Luôn luôn đoàn kết, nỗ lực hoàn thành kịp thời những nhiệm vụ theo chức năng cũng
nh nhiệm vụ đột xuất. Mặc dù có những khó khăn về lực lợng, nhiều cán bộ phải tham
gia nghiên cứu đồng thời nhiều lĩnh vực, những mục tiêu đáp ứng kịp thời các yêu cầu
của Viện luôn luôn đợc đảm bảo. Đây là một trong những điểm mạnh của Ban cần phát
huy trong thời gian tới.
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ là một u điểm khác của Ban. Cán bộ của Ban luôn
luôn thực hiện nghiêm túc các nội dung nghiên cứu một cách có trách nhiệm.

Tuy vậy, những tồn tại cần giải quyết là:
1. Vẫn còn tốn nhiều công sức cho việc giải quyết các công việc đợc giao. Đây là một
nhợc điểm cần đợc khắc phục. Để giải quyết vấn đề này cần có những biện pháp cả chủ
quan và khách quan (bên ngoài).
2. Trong năm 2002 có một số vấn đề mới phát sinh nh giúp Viện thẩm định Quy hoạch
phát triển các nghành công nghiệp theo các vùng lÃnh thổdo Bộ Công nghiệp xây dựng.
Đây là một hoạt động mới, kinh nghiệm về hoạt động này cha nhiều do vậy còn có một
số vớng mắc nhất định.
3. Một số vấn đề nghiên cứu đà dự kiến (do Ban đề xuất) trong năm 2002 còn cha làm
đợc.


4. Sự phối hợp trong thực hiên công việc nội bộ trong đơn vị, phối hợp với các bộ phận
trong Viện trong Bộ, và ngoài Bộ nhìn chung đà tốt hơn song vẫn còn những hạn chế, cần
khắc phục.

Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại nêu trên là:
1. Nguyên nhân chủ quan:
Trình độ cán bộ tuy ngày càng đợc nâng cao nhng vẫn còn nhiều bất cập, việc sắp
xếp bố trí công việc còn cha thật hợp lý, cha thật sự chủ động trong các hoạt động nghiên
cứu. Đây là nguyên nhân chính cần đợc khắc phục trong năm tới.

Trong công tác chỉ đạo, lÃnh đạo Ban còn thiếu cơng quyết, cần phải rút kinh nghiệm.
2. Nguyên nhân khách quan:
Nguyên nhân chính là lực lợng cán bộ của Ban đang thiếu và ngày càng mỏng dần.
Công tác tổ chức cán bộ của Bộ, cuả Viện đang ở trong gian đoạn rà soát lại chức năng,
nhiệm vụ, sắp xếp lại tổ chức nên đà hạn chế khả năng bổ sung khắc phục lại tình trạng
thiếu cán bộ.
Cũng do công tác tổ chức cán bộ của Bộ, của Viện đang ở trong tình trạng nêu trên
do đó thể chế, quy chế làm việc phối hợp giữa các cơ quan trong và ngoài vẫn còn nhiều
điểm cha hợp lý làm cho công việc nghiên cứu triển khai không đợc tốt.
Mội số việc cấp trên giao nhiệm vụ còn cha phù hợp với chức năng nhiệm vụ của
Ban.
3. Về lối sống, đạo đức cán bộ, công tác quản lý cán bộ
Tập thể cán bộ Ban Công Nghiệp, Thơng mại và Dịch vụ có đạo đức, tác phong
công tác tốt, lối sống lành mạnh. Xuất phát từ đặc điểm đó, Ban Công nghiệp, thơng mại
và Dịch vụ luôn là tập thể đoàn kết, trong sạnh. Đó là động lực mạnh mẽ giúp cho việc
hoàn thành các công việc đợc giao, kể cả trong những hoàn cảnh khó khăn.
Do đặc thù của một cơ quan nghiên cứu, việc đảm bảo kỷ luận lao động còn có
mội số vấn đề nhỏ so với các cơ quan sự nghiệp khác trong đảm bảo giờ giấc làm việc,
Tuy nhiên, cán bộ Ban luôn có ý thức phấn đấu vơn lên trong nghiên cứu.
4. Xây dựng tổ chức, đoàn thể và công tác thi đua.


Tiếp tục phát huy kết quả thực hiện công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng do Ban
chấp hành Trung ơng phát động trong năm 2000, năm 2002 tập thể cán bộ, đảng viên
luôn luôn cố gắng rèn luyện, tu dỡng làm tốt nhiệm vụ của mỗi cán bộ, đảng viên giữ
vững sự đoàn kết nhất trí trong Ban, đây là động lực của mọi sự thành công của đơn vị.
Ban công nghiệp, thơng mại và dịch vụ có chi bộ đảng trong sạch, vững mạnh, tổ công
đoàn tốt.
Trong năm qua, hoạt động công đoàn vẫn luôn luôn đợc duy trì thờng xuyên. Tổ
công đoàn hoạt động tốt đảm bảo động viên toàn thể cán bộ trong Ban tham gia tích cực

vào hoạt động nghiên cứu khoa học, hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị đợc giao.
Về công tác thi đua, năm 2002, mọi cán bộ trong Ban công nghiệp, thơng mại và
dịch vụ đà hởng ứng phong trào thi đua trong cơ quan theo các nội dung trong ban thi
đua cơ quan phát động hoàn thành tốt các công việc đợc giao, có lỗi sống lành mạnh.
5. Vấn đề đời sống của cán bộ.
Năm 2002, tập thể cán bộ Ban Công nghiệp, thơng mại và dịch vụ đà cố gắng triển
khai tôt các hoạt động nghiên cứu, cũng nh phối hợp với các cơ quan bên ngoài, tìm kiếm
thêm việc làm. Tuy nhiên, do có những khó khăn khách quan cả trong và ngoài cơ quan
có những việc đà hoàn thành về chuyên môn, xong các thủ tục về kết thúc, về tài chính
còn cha hoàn tất, đà ảnh hởng tới đời sống của các cán bộ trong Ban.
6. Khuyến nghị
Để đảm bảo phát huy đợc những u điểm của Ban, khắc phục những nhợc điểm đề
nghị lÃnh đạo Viện quan tâm hơn nữa về những mặt sau:
1.
Đề nghị Viện tiếp tục đề xuất ý kiến với Bộ về hoàn thiện tổ chức bộ máy: Hình
thành và đảm bảo thực hiện quy chế phối hợp công tác giữa các đơn vị trong Viện.
2.
Tăng cờng lực lợng cán bộ cho đơn vị, cả cán bộ lÃnh đạo và cán bộ nghiên cứu.
3.
Đề nghị Viện tiếp tục tạo điều kiện tìm kiếm việc làm thêm nhằm cải thiện đời
sống cho cán bộ.
7. Phơng hớng và kế hoạch hoạt động năm 2003.
1.
Chuẩn bị cả về năng lực chuyên môn cũng nh lực lợng và tổ chức để thực hiện tốt
các nhiệm vụ cả về chính trị đợc Viện giao.
2.
Tiếp tục chủ động nghiên cứu và đề xuất những vấn đề liên quan đến chiến lợc và
quy hoạch phát triển công nghiệp, thơng mại và du lịch đến năm 2010, phục vụ cho công
tác nghiên cứu xây dựng chiến lợc và quy hoạch phát triĨn kinh tÕ-x· héi cđa ViƯn.



3.
Nghiên cứu phát hiện những vấn đề và giải pháp giải quyết những vấn đề tồn tại
trong phát triển một số các phân ngành công nghiệp, thơng mại và dịch vụ.
4.
Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện về mặt lý luận và phong pháp luận, nghiên cứu
phát triển công nghiệp, thơng mại và du lịch. Chủ động nghiên cứu các vấn đề khoa học
liên quan theo dự kiến kế hoạch nghiên cứu khoa học 2001-2005 đà dự kiến.
5.
Tìm kiếm, đề xuất những ý tởng hình thành các đề án, dự án nghiên cứu mới.
6.
Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu công nghiệp, thơng mại và du lịch một cách có hệ
thống.
7.
Mỗi thành viên trong Ban xây dựng chơng trình công tác và dự kiến nghiên cứu
các vấn đề thuộc phạm vi phân công bao gồm phơng pháp luận, phơng pháp và các sản
phẩm nghiên cứu thực tiễn.
8.
Chủ động giúp Viện trả lời những vấn đề cấp thiết theo chức năng.
9.
Chuẩn bị và cố gắng tăng cờng lực lọng nghiên cứu, ®Ị xt víi ViƯn vỊ viƯc bỉ
sung c¸n bé.
10. Häc tập nâng cao: tiếp tục tìm tòi nâng cao năng lực chuyên môn, tham gia các
lớp tập huấn nâng cao trình độ nếu có điều kiện; tổ chức sinh hoạt khoa häc nh»m trao
®ỉi kiÕn thøc, kinh nghiƯm.



×