Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 3 bài 2: Hình bình hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.64 KB, 3 trang )

Bài 1:
HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. Từ đó phân biệt được hình bình
hành với một số hình đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông , hình chữ nhật ,hình
bình hành ,hình tứ giác .
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô li
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách - Cả lớp thực hiện.
vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đổi đơn vị đo :
- HS làm bài vào bảng con.
2
2
2
2
2
20 000 dam = … km ; 9dm 5cm = … cm - Gắn bảng và nhận xét.
15 dam2 30 m2 = … m2
- HS giơ bảng.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài mới :
- GV hỏi : Các em đã học những hình nào ?


- HS nêu các hình đã học
- Trong giờ học này các em sẽ được làm quen - Lắng nghe
với một hình mới ,đó là hình bình hành .
b/ Tìm hiểu bài :
* Giới thiệu hình bình hành :
- GV treo hình vẽ trong phần bài học
- Quan sát và nhận diện các hình theo
SGK/102 gồm : hình vuông, hình chữ nhật,
từng đặc điểm của hình.
hinh A ( hình bình hành ).
- Hỏi : Trong các hình trên hình nào em chưa - HS nêu : hình chưa học là hình A ;
được học ?
hình đã học là hình vuông, hình chữ
- Hình A còn được gọi là hình bình hành.
nhật.
* Đặc điểm của hình bình hành :
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành
ABCD trong SGK trang 102 và thảo luận
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV
xem các cạnh của hình bình hành có đặc điềm - Nhóm bàn thảo luận về đặc điểm của
gì.
hình bình hành.
Hỏi : Tìm các cạnh song song trong hình bình - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm


hành ABCD ?
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài
của các cạnh hình bình hành .
- GV giới thiệu : Trong hình bình hành

ABCD thì AB và DC được gọi là 2 cạnh đối
diện , AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối
diện .
- Hỏi : Vậy trong hình bình hành các cặp
cạnh đối diện nhau như thế nào ?
- GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành .
- GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật
có mặt là hình bình hành .
- Nếu HS nêu cả các đồ vật có mặt là hình
vuông và hình chữ nhật thì GV giới thiệu
hình vuông và hình chữ nhật là cũng là hình
bình hành vì chúng có các cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau .
c/ Luyện tập – Thực hành :
* Bài 1: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài
tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành .
- Yêu cầu nhóm thảo luận để nhận dạng hình
bình hành.
- Hãy nêu tên các hình bình hành ?
+ Vì sao em khẳng định các hình 1 ,2 5, là
hình bình hành ?
+ Vì sao các hình 3 ,4 không phải là hình
bình hành ?
* Bài 2: SGK/102 : Hoạt động nhóm 2
- GV treo hình vẽ và gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôiđể tìm ra các
cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau cả
hai hình tứ giác ABCD của hình bình hành
MNPQ.

- GV chốt ý đúng
4/ Củng cố:
- Nêu đặc diểm để nhận biết hình bình hành ?

khác bổ sung.
- HS dùng thước để đo.
- HS lắng nghe.

- HS nêu: Hình bình hành có 2 cặp
cạnh đối diện song song và bằng
nhau .
- HS nhắc lại.
- HS quan sátvà tìm hình

- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả nhóm cùng quan sát.
- Nhóm thảo luận tìm ra hình bình hành
dựa vào đặc điểm đã học.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Vì các hình này có các cặp cạnh song
song và bằng nhau
- Vì các hình này chỉ có 2 cặp cạnh
song song nên chưa đủ điều kiện
- HS quan sát và 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận dựa vào kiến
thức đã học để tìm ra các cặp cạnh đối
diện song song và bằng nhau.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe.


5/ Dặn dò
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài : Diện tích hình bình hành
- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×