Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.73 KB, 4 trang )

BÀI 5:
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so
sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.
-Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
-Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có sáu
chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
bài tập 2b, 5 đồng thời kiểm tra VBT về dõi để nhận xét bài làm của bạn.
nhà của một số HS.
2b. Gía trị của chữ số 7 trong mỗi số đĩ
- Gv treo bảng phụ bài 2b
là:
67 021
7000; 79 518
70 000
302 671
70; 715 519 700 000
Bài 5:
a. Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ
số: 6;0;3
b. Lớp đơn vị của số 603 786 gồm các
-GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS.
chữ số: 7;8;6


3.Bài mới:
c. Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các
a.Giới thiệu bài:
chữ số: 0;0;4
-GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các
em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số -HS nghe.
với nhau.
b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ
số :
* So sánh các số có số chữ số khác
nhau
-GV viết lên bảng các số 99578 và số
100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với -99578 nhỏ hơn 10 000
nhau
-Vì sao ?
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có
6 chữ số.
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số -HS nhắc lại kết luận.


với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít
chữ số hơn thì bé hơn.
*So sánh các số có số chữ số bằng nhau
-GV viết lên bảng số 693251 và số
693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số
này với nhau.
-Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS
nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng
dẫn HS cách so sánh như phần bài học của

SGK đã hướng dẫn:
+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
693500.
+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của
hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang
phải.
+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?

-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh
của mình.

+Hai số cùng là các số có 6 chữ số.

+Là 6.
+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng
chục nghìn đều bằng 9.
+Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng
+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải nghìn
so sánh đến hàng gì ?
là 3.
+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì
được
-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so 2 < 5.
sánh hai số này ?
-Vậy 693251 < 693500.
-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này
theo cách khác ?
-693500 > 693 251.

-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, chúng ta làm như thế nào ?
-Khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau ta cần:
+So sánh số các chữ số của hai số với
nhau, số nào có nhiều chữ số hơn, thì số
đó lớn hơn và ngược lại.
+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh
các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau,
lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số
nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn,
c.Luyện tập, thực hành :
nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp
Bài 1
chữ số ở hàng tiếp theo.
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp
vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của một số HS.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở -HS nhận xét.
2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+Tại sao 43256 < 432510 ?

+Tại sao 845713 < 854713 ?

+Vì 43256 có năm chữ số còn 432510 có
sáu chữ số.
+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh
đến các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai
-GV nhận xét và cho điểm HS.
số cùng có hàng trăm nghìn là 8, so sánh
Bài 2
tiếp đến hàng chục nghìn thì có 4 < 5 nên
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 845713 < 854713.
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số
đã cho chúng ta phải làm gì ?
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Phải so sánh các số với nhau.
-GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các -HS chép lại các số trong bài vào VBT
số
rồi khoanh tròn vào số lớn nhất.
59876, 651321, 499873, 902011, vì sao ?
-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó
vì:
+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy
nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất.
Các số còn lại có 6 chữ số.
+So sánh hàng trăm nghìn của các số còn
lại thì có 9 > 6 > 4
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn
Bài 3

nhất nên là số lớn nhất.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé -Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm gì ?
đến lớn.
-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các -Phải so sánh các số với nhau.


số.
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp
được, các HS khác viết vào VBT.
Sắp xếp theo thứ tự:
-GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số 2467, 28092, 932018, 943567.
theo thứ tự như trên.
-HS giải thích:
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc nội dung
bài tập 4.
-HS đọc bài.
-GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào
VBT.
-HS cả lớp làm bài.
-Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì -Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số
sao ?
khác đều nhỏ hơn 999.
-Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số
-Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao khác đều lớn hơn số 100.
?
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999,

vì tất cả các số có sáu chữ số khác đều bé
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì hơn
sao ?
999999.
-Số có sáu chữ số bé nhất là số 100000,
vì tất cả các số có sáu chữ số khác đều
-Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì lớn
hơn
sao ?
100000.
-HS cả lớp.
-Nếu còn thời gian, GV có thể yêu cầu HS
tìm số lớn nhất, bé nhất có 4, 5 chữ số.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×