BÀI 9:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+Các so sánh hai số tự nhiên.
+Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
các bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT về theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
nhà của một số HS khác.
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 7
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài -HS nghe giới thiệu bài.
lên bảng.
b.So sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu +100 > 89, 89 < 100.
cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số +456 > 231, 231 < 456.
nào bé hơn, số nào lớn hơn.
+4578 < 6325, 6325 > 4578 …
-GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai -HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên
số tự nhiên mà em không thể xác định được nào như thế.
số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng -Chúng ta luôn xác định được số nào bé
ta luôn xác định được điều gì ?
hơn, số nào lớn hơn.
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự
nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Số 99 có mấy chữ số ?
-Có 2 chữ số.
-Số 100 có mấy chữ số ?
- Có 3 chữ số.
-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, -Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều
số nào có nhiều chữ số hơn ?
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau,
căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có
thể rút ra kết luận gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;
7891 và 7578; …
-GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng
cặp số với nhau.
-Có nhận xét gì về số các chữ số của các
số trong mỗi cặp số trên.
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số
này với nhau như thế nào ?
chữ số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn,
số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số
bằng nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần
lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào
lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và
ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số
tương ứng bé hơn.
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456
hay
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
4 > 1 nên 456 > 123.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so
sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.
tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng -Thì hai số đó bằng nhau.
nhau thì như thế nào với nhau ?
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách
so sánh hai số tự nhiên với nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và
trên tia số:
-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
-Hãy so sánh 5 và 7.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay -5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
7 đứng trước 5 ?
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé
hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn
hay lớn hơn số đứng trước nó ?
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số
tự nhiên.
-1 HS lên bảng vẽ.
-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, -4 < 10, 10 > 4.
số nào xa gốc 0 hơn ?
-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé
đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn
đến bé.
-Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
-Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng
ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ
bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên
với nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích bài vào VBT.
cách so sánh của một số cặp số 1234 và -HS nêu cách so sánh.
999; 92501 và 92410.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
đến lớn chúng ta phải làm gì ?
-Phải so sánh các số với nhau.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Phải so sánh các số với nhau.
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn
đến bé chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài ở nhà, không làm
câu b.
-HS cả lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................