Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

kế toán tài sản cố định và vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp và phát triển đô thị đăng khang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.17 KB, 112 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐĂNG KHANG

Cán bộ hướng dẫn

:Nguyễn thị Thương

Số điện thoại

: 0903.512.200

Giáo viên hướng dẫn :Th.S Trần thị Phương Thảo
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn thi Mỹ An

Lớp


:12DHLTKT2A

Khóa học

: 2012-2014

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

LỜI CAM ĐOAN
V/v viết báo cáo thực tập
Kính gửi:

Ban giám hiệu trường Đại Học Đông Á
Lãnh đạo khoa: Kế toán tài chính
Giáo viên phụ trách sinh viên thực tập: Th.S Trần Thị Phương Thảo

Họ và tên SV: Nguyễn thị Mỹ An
Sinh viên lớp: 12DHLTKT2A. Khóa: 2012 – 2014.Bậc đại học liên thông chính
quy
Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, từ ngày 14/03/2013 đến 31 /3 /2014
Tôi xin cam đoan bài viết báo cáo thực tập của tôi hoàn toàn là do tôi viết trên cơ
sở thực tế tại công ty và dựa vào một số tài liệu tham khảo của các năm trước.

Nếu lời của tôi không đúng sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước ban
giám hiệu nhà trường và lãnh đạo khoa.
Đà nẵng, ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người viết
Nguyễn thị Mỹ An

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1................................................................................................................ 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT . .............................................................. 3
I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán TSCĐ:............................................ 3
1. Khái niệm TSCĐ: .................................................................................................. 3
2. Đặc điểm TSCĐ: .................................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ:................................................................................... 3
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ: ............................................................................... 4
1. Phân loại TSCĐ ..................................................................................................... 4
1.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện: .......................................................... 4
1.1.1 TSCĐHH: .......................................................................................................... 4
1.1.2 TSCĐVH: .......................................................................................................... 5
1.2 Phân loại theo quyền sở hữu: .............................................................................. 5
1.3 Phân loại theo công dụng: ................................................................................... 5
1.4 Phân loại theo nguồn hình thành: ....................................................................... 5
2. Đánh giá TSCĐ: ..................................................................................................... 5

2.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình: ............................................................................... 5
2.1.1 TSCĐHH do mua sắm: ..................................................................................... 6
2.1.2 TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: .............. 6
2.1.3 TSCĐHH được cấp, được điều chuyển đến: .................................................... 6
2.2 Giá trị còn lại của TSCĐ: .................................................................................... 6
III. Thủ tục tăng, giảm, chứng từ kế toán và kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ: . 6
1. Thủ tục tăng, giảm TSCĐ: .................................................................................... 6
1.1 Thủ tục tăng TSCĐ:............................................................................................. 6
1.2 Thủ tục giảm TSCĐ: ............................................................................................ 7
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

2. Chứng từ kế toán TSCĐ: [ 2, Tr 23 ] .................................................................... 7
3. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ: ........................................................................ 7
3.1 Kế toán chi tiết tăng TSCĐ: ................................................................................ 7
3.1.1 Kế toán TSCĐ tăng do mua ngoài dùng vào hoạt động SXKD: [2, Tr 24 ].... 7
3.1.2 Kế toán TSCĐ hữu hình mua ngoài theo phương thức trả chậm trả góp : ... 9
3.1.3 Kế toán chi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi dùng vào vào hoạt động
phúc lợi :..................................................................................................................... 9
3.1.4 Kế toán TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi : ................................. 9
3.1.4.1 Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự : ................. 9
3.1.4.2 Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự : .... 10
3.1.5 Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ hữu hình: .............................. 10
3.2 Kế toán chi tiết giảm TSCĐ: ............................................................................. 10
4. Kế toán khấu hao TSCĐ . ................................................................................... 11
4.1 Khái niệm hao mòn và khấu hao TSCĐ ........................................................... 11

4.2 Tính mức khấu hao :.......................................................................................... 12
4.2.1 Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.................................................... 12
4.2.2 Phương pháp khấu hoa theo số dư giảm dần có điều chỉnh: ........................ 12
4.2.3 Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm: ......................................... 13
5. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ............................................................. 13
5.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 13
5.2 Phương pháp hạch toán ..................................................................................... 14
6. Kế toán sửa chữa TSCĐ: [ 2, Tr 36 ] ................................................................ 14
6.1 Sửa chữa thường xuyên ..................................................................................... 14
6.2 Sửa chữa lớn TSCĐ ........................................................................................... 15
6.3 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo phương thức cho thầu ........................... 16
CHƯƠNG II............................................................................................................. 16
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐĂNG KHANG ............................ 17
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐĂNG KHANG ............................................................... 17
1. Sự hình thành và phát triển công ty.................................................................... 17
1.1 Giới thiệu về công ty .......................................................................................... 17
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty ...................................................................... 20
1.2.1 Chức năng: ...................................................................................................... 20
1.2.2 Nhiệm vụ: ........................................................................................................ 20
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý công ty ........................................................................ 20
1.3.1 Tổ chức bộ máy ............................................................................................... 20

1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận ....................................................... 22
1.3.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................................ 23
1.3.4 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ............................................ 23
1.3.5 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty....................................................... 24
1.3.6 Hình thức kế toán và chế độ kế toán công ty áp dụng ................................... 24
1.3.6.1 Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................... 24
1.3.6.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ ........................................................................ 25
1.4 Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty .......................................................... 26
1. Giai đoạn đấu thầu công trình ............................................................................ 26
2. Giai đoạn trúng thầu công trình: ........................................................................ 26
3. Giai đoạn thi công công trình .............................................................................. 27
4. Giai đoạn nghiệm thu công trình: ....................................................................... 27
5. Giai đoạn thanh lý hợp đồng: .............................................................................. 27
1.5 Thực trạng công tác hạch toán kế toán TSCĐ Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp và phát triển đô thị Đăng Khang ................................................................ 27
1.5.1 Đặc điểm TSCĐ tại Công ty ........................................................................... 27
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

1.5.2 Yêu cầu quản lý ............................................................................................... 28
1.6 Phân loại, đánh giá TSCĐ tại công ty ............................................................... 28
1.6.1 Phân loại .......................................................................................................... 28
1.6.1.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện;.............................................................. 28
1.6.1.2 Phân loại theo nguồn hình thành................................................................. 28
1.6.2 Đánh giá.......................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 30

KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐĂNG KHANG ................... 30
1. Kế toán tăng tài sản cố đinh ................................................................................ 30
1.1 Kế toán tăng tài sản cố định do mua sắm bằng vốn vay .................................. 30
1.2 Kế toán tăng TSCĐ hữu hình do mua sắm bằng tiền gửi ngân hàng và được
hình thành bằng quỹ đầu tư phát triển .................................................................. 40
2. Kế toán giảm tài sản cố định: .............................................................................. 50
2.1 Trường hợp giảm TSCĐ hữu hình do nhượng bán.......................................... 50
2.2 Trường hợp giảm TSCĐ hữu hình do thanh lý ................................................ 58
2.2 Trường hợp giảm TSCĐ hữu hình do thanh lý ................................................ 59
2.3 TSCĐ giảm do nhượng bán ............................................................................... 68
2.3 TSCĐ giảm do nhượng bán ............................................................................... 69
3. Kế toán sữa chữa TSCĐ tại Công ty CP xây lắp công nghiệp và phát triển đô
thị Đăng Khang ........................................................................................................ 88
3.1 Đối với sửa chữa thường xuyên:........................................................................ 88
3.2 Đối với sửa chữa lớn TSCĐ: .............................................................................. 88
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐĂNG KHANG
.................................................................................................................................. 96
1. Nhận xét chung về công tác hạch toán TSCĐ ở công ty..................................... 96
1.1 Những điểm nổi bật trong công tác hạch toán TSCĐ tại công ty .................... 96
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 96
1.1.2 Về hình thức hạch toán ................................................................................... 96

1.1.3 Về quản lý và sử dụng tài sản ......................................................................... 97
1.1.4 Về phương pháp xác định giá trị TSCĐ......................................................... 97
1.1.5 Hạch toán tăng, giảm TSCĐ .......................................................................... 97
1.1.6 Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ ........................................................ 98
1.1.7 Hạch toán sửa chữa TSCĐ ............................................................................ 98
1.2 Những điểm tồn tại về hạch toán TSCĐ tại công ty cần phải hoàn thiện........ 98
1.2.1 Về tổ chức công tác kế toán ............................................................................ 98
1.2.2 Về phương pháp xác định trị giá TSCĐ......................................................... 98
1.2.3 Về phương pháp khấu hao ............................................................................. 99
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty ............. 99
2.1 Sổ sách kế toán ................................................................................................... 99
2.2 Về phương pháp khấu hao .............................................................................. 100
2.3 Về sữa TSCĐ .................................................................................................... 100
2.4 Thủ tục chứng từ.............................................................................................. 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 103

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

Chữ viết tắt


Giải thích

DT

Doanh thu

CTGS

Chứng từ ghi sổ

ĐVT

Đơn vị tính

BBTL

Biên bản thanh lý

VNĐ

Việt Nam đồng

PS

Phát sinh

GTGT

Giá trị gia tăng


KH

Khấu hao

TCSĐ

Tài sản cố định

GTCL

Giá trị còn lại

GBN

Giấy báo nợ

CP

Chi phí

GBC

Giấy báo có

KHTS

Khấu hao tài sản

PC


Phiếu chi

TL

Thanh lý

PT

Phiếu thu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

HĐBHTT

Hoá đơn bán hàng thông thường

STT

Số thứ tự

HĐKT

Hợp đồng kinh tế


BBGN

Biên bản giao nhận

TT

Thanh toán

\

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Bảng chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 .............................................. 19
Bảng 1.2. Bảng phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện ......................................... 28
Bảng 1.3. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành .................................................... 28
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty ............................................................. 21
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ............................................................. 23
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ ..................................................................... 26

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp


1

GVHD: Th.S Trần thị Phương Thảo

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Muốn phát triển đi lên nền kinh tế thị trường thì điều tiết tất yếu là phải có tài sản.
Chính vì thế bất cứ một doanh nghiệp nào khi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải
có tài sản. Tài sản được xem là bộ phận quan trọng nhất của Công ty, đặc biệt trong
thời đại ngày nay đã có nhiều loại hình Công ty về ngành xây dựng phát triển rất
mạnh. Do vậy để có hiệu quả của Công ty thì việc hạch toán tài sản cố định có ý nghĩa
quan trọng đối với toàn bộ công tác hạch toán của công ty. Trong công tác hạch toán
tài sản cố định một cách khoa học và hợp lý phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty
đóng vai trò chủ chốt trong công việc, nhận xử lý và cung cấp thông tin cho nhà quản
lý để lựa chon phương án kinh doanh có hiệu quả đồng thời quản lý chặt chẻ và giám
sát việc chấp hành các quy định của nhà nước.
Xuất phát từ những vấn đề trên và tầm quan trọng của nó đối với Công ty cổ phần xây
lắp công nghiệp và phát triển đô thị Đăng Khang. Với những kiến thức đã học cùng sự
giúp đỡ nhiệt tình của quý cô hướng dẫn và các cô chú anh chị trong công ty nên em
chọn đề tài “Hạch toán tài sản cố định” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống lý luận về kế toán TSCĐ
- Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ tại Công ty
cổ phần xây lắp công nghiệp và phát triển đô thị Đăng Khang, trên cơ sở đó đề ra giải
pháp.
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng: Công tác kế toán TSCĐ
4.


Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Tìm kiếm, tham khảo các văn bản, tài liệu… liên quan đến Công ty cổ phần

xây lắp công nghiệp và phát triển đô thị Đăng Khang, đến công tác kế toán thực tế tại
Công ty.
+ Phỏng vấn trực tiếp người có liên quan như kế toán trưởng, kế toán TSCĐ.
+ Tham gia trực tiếp vào các quá trình công việc thực tế tại Công ty.

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương

2

Thảo
+ Thu thập các số liệu, tài liệu, các biểu mẫu có liên quan đến công tác kế toán
tại Công ty.
+ Phương pháp so sánh giữa thực tiễn với lý thuyết đã học, nếu thấy có sự khác
nhau thì nghiên cứu xem đó là do đặc thù của ngành nghề kinh doanh hay do sự nhầm
lẫn trong công tác kế toán.
5. kết cấu của đề tài:
Bố cục chuyên đề gồm có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây
lắp công nghiệp và phát triển đô thị Đăng Khang
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ, biện pháp nâng

cao hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ tại công ty.
Đà Nẵng, tháng 4 năm 2012

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

3

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .
I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán TSCĐ:
1. Khái niệm TSCĐ:
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài khoản khác có giá trị lớn, có thời
gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý TSCĐ hiện hành.
Theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành theo Quyết định số
15/ 2006/ QĐ- BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính, TSCĐ hiện nay có
tiêu chuẩn sau:
(1)

Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 30.000.000 đồng

(2)

Có thời gian sử dụng trên 1 năm.


(3)

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản.

Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách tin cậy. [ 1, Tr 85 ]
2. Đặc điểm TSCĐ:
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ có những đặc điểm sau:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nhưng vẫn giữ được hình thái vật
chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng phải loại bỏ.Với đặc điểm này TSCĐ cần được theo
dõi quản lý theo nguyên giá tức là giá trị ban đầu của TSCĐ.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần
và giá trị của nó chuyển dịch từng phần chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đặc điểm TSCĐ cần được theo dõi giá trị hao mòn và giá trị còn lại. [1, Tr 90 ]
3. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ:
Cần phải thực hiện các nhiệm vụ để cung cấp các thông tin hữu ích trong quản lý thì
kế toán TSCĐ:
- Ghi chép tổng hợp chính xác kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng
giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử
dụng TSCĐ, tạo điều kiện để cung cấp thông tin kiểm tra, giám sát thường xuyên việc
giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch hoá đầu tư đổi mới trong doanh
nghiệp.
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

4

GVHD: Th.S Trần thị Phương


Thảo
Thực hiện tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ quy định
-

Tham gia lập kế hoạch sữa chữa TSCĐ ( sữa chữa thường xuyên và sữa chữa định

kỳ), giám sát chi phí và kết quả của việc sữa chữa đó.
-

Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng, trang bị thêm, nâng

cấp, đổi mới làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ cũng như tình hình thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
-

Đối với các đơn vị có nhiều bộ phận trực thuộc thì kế toán phải thường xuyên

hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận đó ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các thẻ, các sổ kế
toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.
-

Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước và yêu cầu bảo

toàn vốn, tổ chức phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản, sử dụng TSCĐ
trong đơn vị. [1, Tr 90]
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ:
1. Phân loại TSCĐ
TSCĐ có nhiều loại nhiều thứ, có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. Để thuận

tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ nhất thiết phải phân loại TSCĐ. [1, Tr
117 ]
1.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện:
Theo kiểu phân loại này TSCĐ được phân thành TSCĐHH và TSCĐVH
1.1.1 TSCĐHH:
Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Bao gồm
các loại sau:
-Nhà cửa vật kiến trúc
-Máy móc thiết bị
-Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
-Thiết bị, dụng cụ quản lý
-Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
-TSCĐHH khác.
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

5

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
1.1.2 TSCĐVH:
Là những tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối
khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Bao gồm các loại sau: [ 1,
Tr 120 ]
-


Quyền sử dụng đất có thời hạn

-

Nhãn hiệu hàng hoá;

-

Quyền phát hành;

-

Phần mềm máy vi tính;

-

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;

-

Bản quyền, bằng sáng chế;

-

Công thức và cách thức pha chế;

-

TSCĐVH đang triển khai


1.2 Phân loại theo quyền sở hữu:
- TSCĐ tự có: Là TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có
quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
- TSCĐ thuê: Là TSCĐ của doanh nghiệp khác do đơn vị thuê sử dụng trong một thời
gian nhất định theo hợp đồng ký kết.
1.3 Phân loại theo công dụng:
- TSCĐ sử dụng cho mục đích kinh doanh
- TSCĐ sử dụng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, Quốc phòng.
- TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ hộ.
1.4 Phân loại theo nguồn hình thành:
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp ( ngân sách cấp, cấp trên cấp hoặc vốn
góp của các cổ đông, các chủ doanh nghiệp).
- TSCĐ hình thành bằng vốn vay.
- TSCĐ hình thành bằng vốn khấu hao.
- TSCĐ hình thành bằng vốn góp liên doanh
2. Đánh giá TSCĐ:
2.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình:
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

6

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
2.1.1 TSCĐHH do mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm giá mua ( trừ các khoản được chiết

khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế ( không bao gồm các khoản thuế được
hoãn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí
lắp đặt, chạy thử ( trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí
chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. [ 1, Tr 125 ]
2.1.2 TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:
Nguyên giá TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành theo phương
thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý
đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ
(nếu có).
2.1.3 TSCĐHH được cấp, được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐHH được cấp, được điều chuyển đến... bao gồm: Giá trị còn lại trên
sổ kế toán của tài sản cố định ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển... hoặc giá trị theo đánh
giá thực tế của Hội đồng giao nhận và các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng
cấp,lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ ( nếu có)... mà bên nhận tài sản chi ra tính đến
thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2.2

Giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – giá trị hao mòn luỹ kế.

III. Thủ tục tăng, giảm, chứng từ kế toán và kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ:
1. Thủ tục tăng, giảm TSCĐ:
1.1 Thủ tục tăng TSCĐ:
- Hợp đồng
- Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT)
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Lệ phí trước bạ
- Hoá đơn cước phí vận chuyển
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

- Nghiệm thu và hồ sơ kỹ thuật
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

7

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
1.2 Thủ tục giảm TSCĐ:
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Thanh lý hợp đồng
- Lập hội đồng xác định giá, thông báo công khai và tổ chức đấu giá .
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (TSCĐ phát hiện thừa, thiếu)
2. Chứng từ kế toán TSCĐ: [ 2, Tr 23 ]
CHỨNG TỪ
-

Biên bản giao
nhận TSCĐ
Biên bản bàn giao
TSCĐ
Biên bản nghiệm
thu TSCĐ
Biên bản thanh lý
TSCĐ
Hóa đơn


Sổ đăng ký TSCĐ

Thẻ TSCĐ

Sổ đăng ký thẻ
TSCĐ

BẢNG
TĂNG
GIẢM TÀI
SẢN CỐ
ĐỊNH

3. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ:
3.1 Kế toán chi tiết tăng TSCĐ:
3.1.1 Kế toán TSCĐ tăng do mua ngoài dùng vào hoạt động SXKD: [2, Tr 24 ]

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

8

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo

211- TSCĐ hữu hình


111, 112, 331

2411
Nếu mua về phải
Khi TSCĐ đưa
qua lắp đặt chạy thử vào sử dụng
Giá mua, chi phí TSCĐ mua vào SD ngay
liên quan trực tiếp
133
3333
Thuế GTGT
(nếu có)
Thuế nhập
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
33312

133
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu được khấu trừ)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu không được khấu trừ)

3339
Lệ phí trước bạ (nếu có)
Đồng thời ghi:
411
441
Nếu mua TSCĐ bằng nguồn vốn
đầu tư XDCB (Nếu là DNNN)

414
Nếu mua TSCĐ bằng quỹ ĐTPT

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A

111, 112

Chiết khấu thương
mại, giảm giá TSCĐ
mua vào


Khóa luận tốt nghiệp

9

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
3.1.2 Kế toán TSCĐ hữu hình mua ngoài theo phương thức trả chậm trả góp :
111, 112

331

Định kỳ, khi thanh
toán tiền cho người
bán

211- TSCĐ hữu hình


Tổng số
tiền phải
t/ toán

(Nguyên giá (ghi theo
giá mua trả tiền ngay)
242
Số chênh lệch giữa
tổng số tiền phải
thanh toán và giá
mua trả tiền ngay
đã có thuế GTGT

635

Định kỳ, phân bổ
dần vào chi phí
theo số lãi trả
(lãi chậm phải trả
từng kỳ)
133

Thuế GTGT đầu vào
(nếu có)
3.1.3 Kế toán chi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi dùng vào vào hoạt động
phúc lợi :
111, 112, 331....
Mua TSCĐ phải qua lắp đặt,
chạy thử


2411
211- TSCĐ hữu hình
Khi đưa TSCĐ vào sử
dụng

Mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay

Đồng thời ghi giảm quỹ phúc lợi và ghi tăng quỹ phúc lợi đã hinh thành
TSCĐ :
4313
4312
Phản ánh tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3.1.4 Kế toán TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi :
3.1.4.1 Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự :
211- TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
TSCĐ hữu hình
đưa đi trao đổi

214
Giá trị hao mòn TSCĐ
hữu hình đưa đi trao đổi
211- TSCĐ hữu hình
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
nhận về (ghi theo giá trị còn lại
của TSCĐ đưa đi trao đổi ).

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A



Khóa luận tốt nghiệp

10

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
3.1.4.2 Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự :
211- TSCĐ hữu hình

811

Ghi giảm TSCĐ
đưa đi trao đổi

Giá trị còn lại của TSCĐ
đưa đi trao đổi
214
Giá trị hao mòn

711

131

Đồng thời ghi thu
nhập khác do trao
đổi TSCĐ

211- TSCĐ hữu hình
Ghi tăng TSCĐ nhận

được do trao đổi
133

33311

Thuế GTGT đầu vào
`
111,112

Thuế GTGT

Nhận số tiền phải thu thêm
Thanh toán số tiền phải trả thêm
3.1.5 Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ hữu hình:
211- TSCĐ hữu hình

411
Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
Khi nhận vốn góp bằng TSCĐ
711

Khi nhận TSCĐ được tài trợ, biếu tặng
111,112,...
Chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ
được tài trợ, biếu tặng
221,222,223
Nhận lại vốn góp bằng TSCĐ
515

635

Nếu có lãi

Nếu lỗ

3.2 Kế toán chi tiết giảm TSCĐ:

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

11

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
TSCĐ giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do thanh lý nhượng
bán:
111, 112 ,331, ....
113
Thuế GTGT
( Nếu có)

811

Chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ

911


K/c chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ

K/c thu
về thanh
lý, nhượng
bán TSCĐ

211-TSCĐ hữu hình
Giá trị còn lại của TSCĐ

214

421
K/c chênh lệch
thu > chi

Giá trị
hao mòn

K/c chênh lệch chi > thu
711

111, 112, 131, ...
Thu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ

33311
Thuế GTGT


4. Kế toán khấu hao TSCĐ .
4.1 Khái niệm hao mòn và khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần, hao mòn TSCĐ là sự giảm giá trị sử
dụng của TSCĐ thoe thời gian. Có hai loại hao mòn là hao mòn hữu hình và vô hình:
- Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về mặt vật chất do trong quá trình sử dụng có sự cọ
xát, bi ăn mòn hư hỏng từng bộ phận.
Hao mòn TSCĐ hữu hình thường có hai loại: Hao mòn dưới dạng kỹ thuật xảy ra
trong quá trình sử dụng và hao mòn do tác động của tự nhiên.
- Hao mòn vô hình là do tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho tài sản bị giảm gía trị.
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương

12

Thảo
Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng vào quá trình sản xuất được chuyển dịch vào
sản phẩm để sản xuất ra dưới hình thức trích khấu hao TSCĐ. Như vậy khấu hao
TSCĐ là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn, được tính vào giá trị
sản phẩm sản xuất ra nhằm thu hồi vốn để đầu tư tái tạo lại TSCĐ [ 1, Tr 131 ]
4.2 Tính mức khấu hao :
Như ta đã biết hao mòn là hiện tượng khách quan và khấu hao là hiện tượng chủ quan
của con người nhằm để thu hồi vốn đầu tư cho TSCĐ khác khi TSCĐ đó không sử
dụng được. Vì vậy việc tính khấu hao TSCĐ có thể tiến hành theo nhiều phương pháp
khác nhau. Do đó doanh nghiệp cần lựa chọn cho ming một phương pháp tính cho phù
hợp. [1, Tr 131 ]
Hiện nay có các phương pháp tính khấu hao sau:

Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp khấu hao théóo dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
4.2.1 Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Cách tính khấu hao của phương pháp này như sau:
Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ =

Nguyên giá

Thời gian sử dụng TSCĐ
Tỉ lệ khấu hao năm =

1*100
Số năm sử dụng của TSCĐ

4.2.2 Phương pháp khấu hoa theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Mức khấu hao hàng năm TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ * Tỉ lệ khấu hao
nhanh
Trong đó:
Tỉ lệ khấu
hao nhanh

Tỉ lệ khấu hao theo
phương pháp đường thẳng *

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A

Hệ số
điều chỉnh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần thị Phương

13

Thảo
Hệ số diều chỉnh theo thời gian sử dụng TSCĐ
Thời gian sử dụng

4.2.3

Hệ số điều chỉnh

Đến 4 năm

1.5

Trên 4 đến 6 năm

2.0

Trên 6 năm

2.5

Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm:

Đối với một số TSCĐ, việc áp dụng phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm tỏ

ra phù hợp hơn, chẵng hạn như ô tô được tính theo quảng đường xe chạy.
Mức khấu hao trong tháng = Sản lượng thực hiện trong tháng * Mức khấu hao
cho một đơn vị sản phẩm
Mức khấu hao cho một đơn vị sản lượng =

Nguyên giá

Sản lượng theo công suất thiết kế của đời máy
5. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
5.1 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán hao mòn TSCĐ kế toán sử dụng TK 214 hao mòn TSCĐ để phản ánh giá
trị hao mòn trong quá trình sử dụng. [ 2, Tr 28 ]
Kết cấu TK 214
Bên nợ: Giá trị hao mòn dần do TSCĐ Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do
giảm

trích khấu hao TSCĐ và các nguyên nhân
khác
Số dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện
có ở đơn vị

SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

14

GVHD: Th.S Trần thị Phương


Thảo
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 009 nguồn vốn khấu hao TK 627, 641, 642.
5.2 Phương pháp hạch toán
- Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ dùng vào SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214
Đồng thời ghi nợ TK 009 : Nguồn vốn khấu hao
- Đối với TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi, cuối
niên độ kế toán phải tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 431 (4313)- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có TK 214- Hao mòn TSCĐ
- Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án dùng
cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án cuối niên độ kế toán phải tính hao mòn
TSCĐ và ghi:
Nợ TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214- Hao mòn TSCĐ.
6. Kế toán sửa chữa TSCĐ: [ 2, Tr 36 ]
Để duy trì hoạt động cho TSCĐ trong suốt quá trình sử dụng thì doanh nghiệp cần
phải sửa chũa, bảo dưởng TSCĐ.
Để quản lý tốt tình hình sửa chũa TSCĐ chúng ta cần phải có dự toán chi phí sủa chữa.
Sửa chữa TSCĐ được chia thành hai loại : Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn
6.1 Sửa chữa thường xuyên
- Khi sửa chữa thường xuyên kế toán căn cứ vào chi phí sửa chữa thực tế phát sinh để
phản ánh
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 111, 112, 152, 153, 338, 334
- Trường hợp chi phí sửa chữa phát sinh một lần tương đối nhiều thì cần phải phân bổ
cho nhiều kỳ:
Phản ánh chi phí sửa chữa thường xuyên
Nợ TK 142

Có TK 111, 112, 152, 153
Hàng kỳ phân bổ chi phí sửa chữa thường xuyên vào chi phí sản xuất kinh doan
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

15

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142
6.2 Sửa chữa lớn TSCĐ
Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo phương pháp tự làm
- Khi phát sinh chi phi sửa chữa, kế toán ghi:
Nợ TK 2413
Có TK 152, 153, 214, 334, 338
- Khi công trình hoàn thành, tuỳ theo trường hợp kế toán ghi
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Căn cứ vào kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa, hàng tháng trích trước chi phí sửa
chữa lớn vào chi phí SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335 chi phí trích trước
Căn cứ vào giá trị quyết toán công trình sủa chữa xong, kế toán ghi
Nợ TK 335
Có TK 2413: Sửa chữa TSCĐ.
Cuối kỳ nếu số trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì
kế toán ghi:

Nợ TK 335
Có TK 627, 641, 642
+ Nếu số trích trước về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh
thì kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
+ Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi
- Kết chuyển giá trị thực tế công trình sửa chữa lớn hoàm thành
Nợ TK 142, 242
Có TK 2413
Hàng kỳ, phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn và chi phí sản xuất kinh doanh :
Nợ TK 627, 641, 642
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


Khóa luận tốt nghiệp

16

GVHD: Th.S Trần thị Phương

Thảo
Có TK 142, 242
6.3 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo phương thức cho thầu
- Căn cứ vào hợp đồng sủa chữa và biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
kế toán ghi:
+ Nếu TSCĐ dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
Nợ TK 2413
Nợ TK 133

Có TK 331 phải trả cho người bán
+ Nếu TSCĐ dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 214(2413)
Có TK 331
- Khi thanh toán cho người nhân thấu sửa chữa, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Tuỳ thuộc vào doanh nghiệp có trích hay không chi phí sủa chữa lớn TSCĐ.
Kế toán kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh vào bên nợ TK 142,
242 hoặc TK 335 tương tự như trường hợp tự làm.

CHƯƠNG II
SVTH: Nguyễn thị Mỹ An – Lớp 12DHLTKT2A


×