Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH wi lmar agro việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 35 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

LỜI NÓI ĐẦU
Kỹ thuật điện là một ngành học rất thực tế nó đƣợc áp dụng rộng rãi và
đóng vai trò rất quan trọng dƣới thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hiện
nay, tại các nhà máy, xí nghiệp thì điện là loại năng lƣợng không thể thiếu
trong công việc làm ra sản phẩm
Với chúng ta kiến thức trong quá trình học tập là nền tảng cơ bản nhất, vì
vậy khi tiếp xúc với thực tế có sự khác biệt nên chúng ta cần học hỏi, đi sâu
hơn và áp dụng thực tế hơn
Đây là báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc đúc kết lại qua những thời gian đã
học ở trƣờng và vận dụng vào thực tế. Cách lắp đặt, xử lý đòi hỏi chúng ta
phải biết áp dụng đi sâu vào thực tế để rút kinh nghiệm hoàn thành tốt công
việc. Vì vậy bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với sự hƣớng dẩn truyền đạt tận
tình của những ngƣời đi trƣớc có kinh nghiệm và từng trãi đã giúp nó hoàn
thiện hơn, sâu sắc hơn

Trường CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN VÀ NÔNG NGHIỆP NAM BỘ

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

LỜI CẢM ƠN


Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Cao Đẳng Cơ Điện và Nông Nghiệp
Nam Bộ em đƣợc các thầy, các cô tận tình giảng dạy, trao dồi và truyền tải
cho một vốn kiến thức vô cùng quý giá và c ần thiết mà sau này nó là hành
trang, là nền tảng để em bƣớc vào đời, áp dụng chúng để trở thành ngƣời thợ
điện có ích cho xã hội sau này.
Tuy nhiên những kiến thức cơ bản đó phải đƣợc tiếp xúc với thực tiễn, tiếp
xúc với thực tiễn ngoài xã hội vận dụng chúng vào cuộc sống của chúng ta, vì
thế quá trình thực tập là vô cùng cần thiết để em có thể học hỏi và áp dụng
kiến thức đó vào lĩnh vực mà mình đã chọn. Và tại công ty TNHH Wilmar
Agro Việt Nam em đã đƣợc học hỏi từ những kinh nghiệm quý báo của các
anh kỹ thuật đã truyền lại, để giúp đỡ em hoàn thành tốt công việc. Em đã ghi
chép và khắc sâu những hiểu biết của mình về quá trình lắp đặt, xử lý những
sự cố xảy ra, đó sẽ là những kiến thức vô cùng bổ ích cho em sau này khi ra
trƣờng làm việc sẽ đƣợc tốt hơn, qua đó phát huy nh ững hiểu biết của mình
vào công việc thiết thực hơn
Qua những ghi chép và h ọc hỏi trong quá trình thực tập, em đã viết cuốn
báo cáo thực tập tốt nghiệp này, vì em còn khá ít kinh nghiệm nên không thể
tránh khỏi thiếu sót và sai phạm. Em mong các anh, các th ầy cô nhận xét đánh
giá để đƣa ra những ý kiến giúp em hoàn thi ện hơn.
Để cuốn báo cáo này đƣ ợc thực hiện và hoàn thành tốt, em xin chân thành
cảm ơn các anh chị, các cô chú trong công ty đã t ận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn
và cung cấp số liệu, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em kết hợp giữa lý thuyết
và thực tiễn giúp em hoàn thành t ốt cuốn báo cáo này. Qua đây, em cũng xin
cảm ơn toàn thể quý thầy cô trong trƣ ờng, đặt biệt là các thầy cô trong khoa
Điện đã tận tình hƣớng dẫn và truyền đạt kiến thức cho em trong quá trình
học tập tại trƣờng!
Sinh viên
Lê Trung

SVTT: LÊ TRUNG


Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

GIỚI THIỆU CÔNG TY
Công ty TNHH Wilmar Agro Vi ệt Nam là một công ty con thu ộc tập đoàn
WILMAR INTERNATIONAL có tr ụ sở đặt tại Singapore, đây là một tập đoàn
nông sản hàng đầu Châu Á, hoạt động trên 20 quốc gia, hiện đang xếp thứ 424
trên top 500 công ty lớn nhất thế giới. Wilmar International chuyên s ản xuất,
chế biến và kinh doanh các loại dầu, mỡ động – thực vật và các mặt hàng
nông sản thực phẩm khác. Hiện nay tập đoàn Wilmar International đang đ ầu
tƣ vào Việt Nam với 3 công ty:
+ Công ty TN Dầu Thực Vật Cái Lân (Calofic): là công ty liên doanh gi ữa
tập đoàn Wilmar và công ty Vocacimex thành l ập năm 1996 chuyên s ản xuất
dầu thực vật và chất béo chuyên dụng, gồm 2 nhà máy ở Quãng Ninh và nhà
máy Nhà Bè – Hiệp Phƣớc, có 2 văn phòng ở Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh với
hơn 800 nhân viên. Sản phẩm chính: dầu nành, Neptune, Olivoila, Kiddy, Cái
Lân, Melizan.
+ Công ty TNHH Xay Lúa Mì Việt Nam (VFM): là công ty có 100% v ốn
đầu tƣ từ tập đoàn Wilmar, tr ụ sở chính đặt tại Vũng Tàu, có văn phòng đ ại
diện ở TP.Hồ Chí Minh. Công ty có kho ảng 100 nhân viên, chuyên s ản xuất
bột mì tiêu dùng, bột mì công nghiệp. Sản phẩm: chì khóa đỏ, chìa khóa xanh,
chì khóa cam.
+ Công ty TNHH Wilmar Ag ro Việt Nam tiền thân là nhà máy d ầu thực vật
Cái Lân, chi nhánh Cần Thơ (gọi tắt là Clofic Cần Thơ) _ liên doanh giữa tập
đoàn Kwok Olis & Grains Pte.Ltd.,Singapore v ới công ty Dầu Thực Vật và

Mỹ Phẩm Việt Nam trực thuộc Bộ Công Nghiệp. Tháng 12 năm 2003, nhà máy
chính thức đi vào hoạt động tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào của vùng
sông nƣớc Cửu Long đó chính là cám gạo để tạo ra sản phẩm cám trích ly,
dầu cám thô có giá trị dinh dƣỡng cao.

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

CÔNG TY TNHH WILMAR AGRO VI ỆT NAM

Hình: Công ty TNHH Wilmar Agro Việt Nam nhìn từ cửa sông Hậu
Sau 5 năm hoạt động, nhà máy đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, đến
tháng 10 năm 2008, nhà máy chính th ức đổi tên thành Công ty TNHH Wilmar
Agro Việt Nam với 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài từ tập đoàn Wilmar
International, Singapore.
Nhà máy của công ty TNHH Wilmar
Agro Việt Nam (còn gọi là nhà máy
Hƣng Phú), thuộc Khu công nghiệp
Hƣng Phú 1, Phƣờng Tân Phú, Qu ận Cái
Răng, TP.Cần Thơ. Nhà máy nằm bên
con sông Hậu hiền hòa, ngay cửa sông
đầy ắp phù sa, cách c ảng Cái Cui
khoảng 3km, cách trung tâm TP.C ần
Thơ khoảng 10km về phía Đông Nam.

Hiện tại Công ty TNHH Wilmar Agro
Việt Nam đang tập trung hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh cám gạo và
trích ly dầu cám với công suất 500 tấn
nguyên liệu/ ngày. Đây là một lĩnh vực
tiên phong tại thị trƣờng nông sản Việt Nam, sử dụng công nghệ tiên tiến của
Đức trong dây chuyền sản xuất.
Nhà máy có vị trí sông nƣớc thuận lợi nằm trên tổng diện tích 4ha. Đây là
nhà máy trích ly dầu cám đầu tiên tại Việt Nam với công suất trích ly 500tấn
nguyên liệu/ngày, công su ất sơ chế 200tấn/ngày. Tận dụng nguồn nguyên liệu
Hình ảnh công ty nhìn từ vệ tinh
(nguồn Google map)

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

cám gạo tƣơi dồi dào tại Đồng Bằng Sông Cửu Long dùng để trích ly dầu cám
gạo chất lƣợng cao phục vụ xuất khẩu. Dây chuyền này cung cấp sản phẩm
dầu thô và cám gạo trích ly. Sản phẩm dầu thô sẽ đƣợc tinh chế thành dầu ăn
giàu dinh dƣỡng cho các sản phẩm đóng gói trong nƣ ớc cũng nhƣ xuất khẩu ra
thị trƣờng tiêu dùng nƣớc ngoài. Cám gạo đã trích ly dầu, gọi là cám gạo giàu
đạm với thƣơng hiệu Cám Vàng, đƣợc nhà máy cung cấp cho các đơn vị sản
xuất thức ăn gia súc và thủy sản cả nƣớc, đặc biệt là khu vực Đồng Bằng
Sông Cửu Long và miền Đông Nam Bộ. Các sản phẩm cám gạo giàu đạm này

sẽ đƣợc bán cho các trại chăn nuôi để làm thành phần chính trong thức ăn.
Ngoài nhà máy trích ly d ầu cám với diện tích 4 hecta tại Khu công nghiệp
Hƣng Phú 1, Công ty còn có trung tâm thu mua cám g ạo tại Thốt Nốt - Cần
Thơ và kho sơ chế nguyên liệu tại Cái Bè - Tiền Giang. Bên cạnh đó, dự án
xây dựng nhà máy trích ly dầu cám có diện tích 2 hecta tại Khu công nghiệp
Thốt Nốt đang đƣợc triển khai, dự kiến sẽ hoàn thành giai đo ạn đầu vào giữa
năm 2009 và giai đoạn cuối vào năm 2010. Nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra là
sẽ trở thành một công ty hàng đ ầu trong lĩnh vực trích ly, kinh doanh cám g ạo
và dầu cám ở Việt Nam, Công ty đang có d ự án nâng cao năng su ất sản xuất
và mở rộng kế hoạch kinh doanh từ nay đến năm 2010. Dự kiến sẽ mở thêm
nhiều trung tâm thu mua và sơ ch ế tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long,
song song đó là hoạt động kinh doanh sẽ lan rộng ra khắp khu vực phía Bắc.
Hƣớng tới sự phát triển bền vững, công ty luôn xây dựng & gìn giữ các giá
trị cốt lõi là yếu tố cần thiết và niềm tin lâu dài của tổ chức. Với Công t y
TNHH Wilmar Agro Vi ệt Nam, tầm quan trọng nội tại nằm ở hệ thống sáu giá
trị cốt lõi: TIÊN PHONG - LIÊM CHÍNH - HỢP TÁC - SÁNG TẠO - CHẤT
LƢỢNG - CON NGƢỜI. Đây đƣợc coi là động lực chủ yếu thúc đẩy mọi cá
nhân làm việc tích cực hiệu quả, là hạt nhân liên kết mọi thành viên trong
công ty với nhau, liên kết công ty với khách hàng, với đối tác, và với xã hội
nói chung. Đến nay nhà máy có khoảng 100 nhân viên chính th ức làm việc ở
các phòng ban theo tiêu chu ẩn nƣớc ngoài và hơn 300 công nhân th ời vụ phục
vụ cho dây chuyền sản xuất. Bộ máy quản lý chia thành 7 phòng với một đội
ngũ lãnh đạo trẻ và năng động sáng tạo làm việc tại đây, nhà máy Hƣng Phú
là trung tâm đầu não cung cấp hệ thống quản lý đến các nhà máy trực thuộc
đóng tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
Công ty luôn tích c ực hỗ trợ nhiều hoạt động mang tính lợi ích xã hội nhƣ
hỗ trợ cho nạn nhân cầu Cần Thơ, hỗ trợ ngƣời già neo đơn, tặng học bổng
cho học sinh nghèo hiếu học tại Phƣờng Tân Phú, Quận Cái Răng... Trong
nhiều năm liền, Công ty TNHH Wilmar Agro Vi ệt Nam đã đƣợc ngƣời nông
dân nuôi trồng thủy sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long yêu thích và bình ch ọn

danh hiệu "Bạn nhà nông" tại hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ.
Các thành tựu mà công ty đã đ ạt đƣợc:
+Đầu năm 2004: xây dựng Trung tâm thu mua cám g ạo tại huyện Thốt Nốt,
TPCT
+Tháng 08/2004: đạt đƣợc chứng nhận hệ thống quản lý chất lƣợng ISO
9001:2000
SVTT: LÊ TRUNG

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

+Tháng 02/2005: xây dựng Trung tâm thu mua cám g ạo tại huyện Cái Bè,
tỉnh Tiền Giang
+Năm 2005: Cám Vàng vinh dự đƣợc bình chọn " Thƣơng hiệu bạn nhà
nông Việt Nam"
+Năm 2006: Cám Vàng đƣ ợc công nhận là thành viên của:
_Hiệp hội Thủy sản An Giang.
_Liên hợp sản xuất cá sạch Agifish để tham gia vào "Chƣơng trình Cá s ạch"
APPU của Hiệp hội nhằm góp phần nâng cao giá tr ị xuất khẩu và tính cạnh
tranh của cá Tra, cá Ba sa Vi ệt Nam trên thị trƣờng thđộ nhạy của cảm biến.

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 25



GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO TOÀN NHÀ MÁY
(Ta có

STT

Cos φ và Ksd như bảng sau)

Pđm (kw)

Tên khu vực
INCOMING SUPPLY FROM TRANSFOMER
(MSB T): 3000A
INCOMING SUPPLY FROM GENSET
(MSB G) : 2000A
MAIN SWITCH BOARD (MCCB): 2000A

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

MAIN SUB BOARD (MSB): 300A

Cos φ

Ksd

1.245 MW

0.9

0.9

830 KW

0.9

0.9

830 KW


0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.8
0.9
0.8
0.9
0.8
0.9
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8

0.9
0.9
0.8
0.9
0.9
0.9
0.8
0.9
0.9
0.9

0.8
0.9
0.7
0.7
0.7
0.7
0.7
0.7

124.5 KW

MISCELLA REFINING: 400A

166 KW

EXTRACTION PANEL: 800A

332 KW

PREPARATION PANEL : 1000A

415 KW

ALCON PANEL: 600A

249 KW

RECEIVING SHED PANEL: 200A

83 KW


WAREHOUSE1: 63 A

26.145 KW

WAREHOUSE2: 150 A

62.25 KW

HUSK BOILER: 500A

207.5 KW

BOILER HOUSE: 200A
HUSK GRINDER : 500A

83 KW
207.5 KW

AIR COMP. PANEL: 100A

41.5 KW

WATER TREATMENT: 100A

41.5 KW

EFFLUENT PANEL: 100 A

41.5 KW


WORKSHOP: 160A

66.4 KW

MAIN OFFICE 1: 100 A

41.5 KW

MAIN OFFICE 2: 100 A

41.5 KW

*Phụ tải tính toán của phân xưởng
Số thiết bị hiệu quả của nhóm các thiết bị đƣợc định nghĩa là một số quy đổi có nhq thiết
bị có công suất định mức và chế độ làm việc giống nhau và gây lên phụ tải tính toán bằng
phụ tải thật tiêu thụ thực bởi n thiết bị đó.
Số thiết bị hiệu quả:

nhq

 n

  Pđmi 

  in1
 P 2 đmi

2


i 1



(1245  830  830  124.5  166  332  415  249  83  2  26.145  62.25  207.5 
2
1245 2  830 2  830 2  124.5 2  166 2  332 2  415 2  249 2  83  2  26.145 2  62.25 2 
 207.5  41.5  5  66.4) 2
2
 207.5 2  207.5 2  41.5  5  66.4 2



26366119.69
 7.6
3467245.58

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 26


GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hệ số sử dụng trung bình của phụ tải là:
n

k sd 


k
i 1

sdi

Pđmi


n

P

1245  0.9  830  2  0.9  124.5  0.9  166  0.9  332  0.9  415  0.9 
1245  830  2  124.5  166  332  415  249  83  2  26.145  62.25 

đmi

i 1

249  0.9  83  2  0.8  26.145  0.9  62.25  0.9  207.5  2  0.9  41.5  5  0.7  66.4  0.7
207.5  2  41.5  5  66.4
4433.7355

 0.86
5134

Từ hai hệ số nhq và Ksd1 ta tra bảng ta có Kmax = 1.09
Phụ tải tính toán của phụ tải là:
Ptt=KmaxxPđm∑=1.09x.86x5134=4812.61 (kw)
Hệ số trung bình của phụ tải:

n

COS 

P
i 1

đmi

 COS1

n

P

đmi

i 1

1245  0.9  830  2  0.9  124.5  0.9  166  0.9  332  0.9  415  0.9  249  0.9 
1245  830  2  124.5  166  332  415  249  83  2  26.145  62.25 
83  2  0.8  26.145  0.9  62.25  0.8  207.5  2  0.9  41.5  5  0.8  66.4  0.8
207.5  2  41.5  5  66.4
4384.35

 0.85
5134


Ta có tgφ=0.6

Công suất phản kháng:
Công suất biểu kiến của toàn nhà máy:



Dòng điện tính toán:




** Xác định vị trí đặt tủ động lực cho nhà máy:
-Tủ phân phối chính là nơi nguồn cung cấp đi và đƣợc chia ra thành các mạch nhánh, mỗi
mạch đƣợc điều khiển và bảo vệ bằng cầu chì hoặc máy cắt.
-Lắp đặt tủ phân phối và tủ động lực đúng tâm phụ tải của nhóm và của toàn phân xƣởng
có những ƣu điểm sau:
• Chi phí cho việc đi dây và lắp đặt thấp nhất
• Tổn hao điện áp thấp nhất
• Tuy nhiên trong thực tế khi lắp đặt tủ phân phối còn tùy thuộc vào điều kiện địa lý.
Yêu cầu của khách hàng… vì vậy ta cần chú ý các vấn đề sau:
SVTT: LÊ TRUNG

Trang 27


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

• Tủ phân phối cần.
• Gần tâm phụ tải

• Gần nguồn điện
• Không cản trở việc đi lại
• Vị trí lắp đặt tủ phải thuận tiện cho việc quan sát toàn nhóm máy hay toàn phân
xƣởng
• Nên đặt tủ thuận tiện gần cửa ra vào và thoáng mát
*** Phương án đi dây
a). Yêu Cầu: bất kỳ phân xƣởng nào, ngoài việc tính toán phụ tải tiêu thụ để cung cấp
điện cho phân xƣởng thì mạng đi dây trong phân xƣởng cũng rất quan trọng. Nó ảnh hƣởng
rất lớn đến chất lƣợng điện năng, an toàn, thẩm mỹ và kinh tế của toàn phân xƣởng.
Một phƣơng án đi dây phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Đảm bảo chất lƣợng điện năng
Đảm bảo sự liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải, an toàn trong vận hành
Linh hoạt khi có sự cố và thuận tiện khi sữa chữa
Đảm bảo tính kinh tế
Sơ đồ nối dây đơn giản rõ rang
b). Phân tích các phƣơng án đi dây
Có nhiều phƣơng án đi dây nhƣng phổ biến nhất là các phƣơng án sau:
+.Sơ đồ hình tia

Trong sơ đồ hình tia, tủ phân phối phụ sẽ đƣợc cung cấp điện từ tử phân phối chính bằng
Các tuyến dây riêng biệt. các phụ tải trong phân xƣởng đƣợc cung cấp điện từ tử phân
phối phụ qua các tuyến dây riêng biệt. sơ đồ nối dây hình tia có những ƣu nhƣợc sau:
Ƣu điểm:
Nối dây rõ ràng, mỗi bộ phận dùng điện đƣợc cung cấp từ một đƣờng dây do đó chúng ít
ảnh hƣởng lẫn nhau.
Độ tin cậy cung cấp điện của sơ đồ hình tia tƣơng đối cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo
vệ và tự động hóa, dễ vận hành bảo quản.
Dễ sữa chữa và thay thế đƣờng dây
Khuyết điểm:
Vốn đầu tƣ lớn, tốn kém nhiều đƣờng dây, tốn nhiều thiết bị bảo vệ, đƣờng dây chằng chịt

dễ bị sự cố và bảo vệ kém. Vì vậy sơ đồ nối dây hình tia thƣờng đƣợc dùng khi cấp điện cho
những loại phụ tải quan trọng

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 28


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

+.Sơ đồ máy biến áp thanh cái

Ở sơ đồ này máy biến áp cung cấp điện cho các thanh cái đặt dọc theo phân xƣởng. từ các
thanh cái đó có các đƣờng dây dẫn đến các tủ phân phối động lực hoặc đến các phụ tải trung
khác.
Sơ đồ này thƣờng xuyên đƣợc dùng trong các phân xƣởng có phụ tải tƣơng đối lớn và
phân bố điều trên diện tích rộng. nhờ các thanh cái chạy dọc theo phân xƣởng mạng có thể
tải đƣợc công suất lớn đồng thời giảm đƣợc các tổn thất về công suất và điện áp.
**** Xác định phương án đi dây của phân xưởng
Qua phân tích các phƣơng án đi dây trên thì phƣơng án đi dây theo sơ đồ hình tia là thích
hợp cho dây dẫn đi từ tủ phân phối chính ( MDB) đến các tủ động lực (DB). Dây dẫn từ DB
đến các thiết bị thì ta đi dây theo sơ đồ hình tia có phân nhánh.
***** Xác định phương án lắp đặt dây
Việc xác định phƣơng án lắp đặt dây trong phân xƣởng cũng rất quan trọng vì nó ảnh
hƣởng đến tính thẩm mỹ, kỹ thuật và quá trình bảo trì. Khả năng sửa chữa lắp đặt thêm phụ
tải cho phân xƣởng.
Sau khi nghiên cứu đặc điểm của phân xƣởng ta chọn cách lắp đặt dây nhƣ sau:
Đƣờng dây trung áp đến trạm biến áp ta chọn phƣơng án đi dây trên không có cột chống,

trụ đỡ và sứ cách điện.
Đƣờng dây từ chạm biến áp đến tủ phân phối chính ta chọn phƣơng án đi ngầm trong ống
PVC chon dƣới đất 10 cm.
Đƣờng dây từ tử phân phối chính đến các tủ động lực ta đi trên máng treo trên không vì
các thiết bị cố định.
Đƣờng dây từ tử động lực đến các thiết bị ta đi trong ống vì các thiết bị cố định.

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 29


GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÁP ĐIỆN

A - Chọn dây:
Nguyên tắc chọn tiết diện dây ở lƣới hạn thế đƣợc dựa trên cơ sở sự phát nóng của dây có
phối hợp với thiết bị bảo vệ và sau đó kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp, theo điều kiện
ổn định nhiệt. Tùy theo điều kiện cụ thể mà ta sẽ lựa chọn cách đi dây: hở, chôn dƣới đất,
âm trong tƣờng, trên máng cáp….
1. Xác định các hệ số hiệu chỉnh:
*Nếu là cáp chôn dƣới đất:
Hiệu chỉnh nhiệt độ theo độ chuẩn của nƣớc chế tạo dây:

Với:
– nhiệt độ cho phép của dây.
– nhiệt độ môi trƣờng làm việc
– nhiệt độ chuẩn của môi trƣờng chế tạo

Có thể chọn K theo bảng sau (khi nhiệt độ môi trƣờng chế tạo là 200C)

(Bảng A5 trang 13 giáo trình Hướng Dẫn Đồ Án Môn Học Thiết Kế Cung Cấp Điện)
Chọn hệ số hiệu chỉnh K5 theo cấp số gần nhau của nƣớc chế tạo cáp. Nếu không có số
liệu, có thể lấy gần đúng trong các tài liệu của các hãng sản xuất theo các tiêu chuẩn IEC |2|.
Bảng sau chọn K5 theo các hàng cáp đƣợc đặt cách nhau trong đất, trong ống và không có
ống.

(Bảng A6 trang 13 giáo trình Hướng Dẫn Đồ Án Môn Học Thiết Kế Cung Cấp Điện)
Hiệu chỉnh theo ảnh hƣởng của đất chôn cáp

(Bảng A7 trang 13 giáo trình Hướng Dẫn Đồ Án Môn Học Thiết Kế Cung Cấp Điện)
SVTT: LÊ TRUNG

Trang 30


GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hiệu chỉnh theo kiểu lắp đặt K4: nếu chôn trong ống lấy là 0.8, còn lại là 1.
2. Chọn dây:
Trên cơ sở phụ tải tính toán xác định dòng làm việc lớn nhất Ilvmax , dây đƣợc chọn theo
điều kiện: Icp ≥ Ilvmax/K
Với K là tích các hệ số hiệu chỉnh.
Ilvmax: bao gồm dòng định mức cho 1 thiết bị và dòng tính toán cho nhóm thiết bị
B – Chọn thiết bị bảo vệ:
Chọn CB bảo vệ:
Uđmtb ≥ Uđmlƣới

Iđm ≥ Ilvmax
Iđm ≤ KbvI’cp
Itđtƣ ≤ INmin
Icắtđm ≥ INmax
_Phối hợp với dây dẫn: nếu dùng cho mạch sử dụng cho động cơ thì có thể dùng CB tác
động cắt tức thời, khi ấy chức năng phối hợp với dây dành cho rơle nhiệt của khởi động từ.
Trong thực tế công ty, dựa trên công suất thiết bị mà có cách chọn dây theo bảng sau:
0.6/1kv非铠装不等截面交联聚乙烯绝缘、聚氯乙稀护套电力电缆(多芯结构)
3+1芯电缆截面
电缆直径(Cabl *允许载流量(Cable
积(Cable
e diameter) allowed current)
section)

Gland(电缆锁头)

电机功率 (Motor
KW)

电机额定电流 (Rated
motor current(A) at
1500r/m)

Max Kw for
cable section

2.5

10.70


28

M20(10-14mm)

4KW以下

8.8

11

4

12.60

37

M20(10-14mm)

4-5.5KW

11.6

18.5

4

12.60

37


M20(10-14mm)

7.5KW

15.4

18.5

6

13.80

46

M25(13-18mm)

11KW

22.6

22

10

16.00

63

M25(13-18mm)


15KW

30.3

30

16

18.40

84

M32(18-25mm)

18.5KW

35.9

37

16

18.40

84

M32(18-25mm)

22


42.5

37

25

22.02

109

M32(18-25mm)

30

56.8

55

35

21.62

132

M32(18-25mm)

37

69.8


55

35

21.62

132

M32(18-25mm)

45

84.2

55

50

24.54

159

M40(22-32)

55KW

102.5

75


70

29.52

195

M40(22-32)

75KW

139.7

90

95

33.48

237

M50(32-38)

90KW

164.3

110

2*50


2*24.54

318

2*M40(22-32)

110KW

201

160

2*70

2*29.52

390

2*M40(22-32)

132KW

240

185

2*95

2*33.48


474

2*M50(32-38)

160KW

283

250

2*95

2*33.48

474

2*M50(32-38)

185KW

338

250

2*150

2*41.08

620


2*M63(37-44)

250KW

450

315

2*185

2*46.44

710

Huarong DQM-IV

280KW

500

315

2*185

2*46.44

710

Huarong DQM-IV


315kw

560

315

_ Loại cáp thƣờng dùng là của hãng LS VINA, CADIVI, một số khác sử dụng cáp nhập
khẩu từ Malaisia…

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 31


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

Hình ảnh một số loại khí cụ điện và cáp điện dùng trong công ty
_CÁP điện:

_Rơle thời gian

_ Contactor:

_ Một số thiết bị khác:

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 32



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

C – Chọn Máy Biến Áp
_ Số lƣợng: chọn số lƣợng máy biến áp cần lƣu ý tới đặc điểm tải tiêu thụ, theo công suất
tải để quyết định số lƣợng máy.
_ Chọn công suất: khi chọn dung lƣợng máy biến áp cần lƣu ý tới phƣơng án chọn theo
khả năng chịu quá tải thƣờng xuyên. PMBA ≥ Pphụtải, thƣờng thì ta chọn máy biến áp có dung
lƣợng lớn hơn so với tổng dung lƣợng phụ tải cộng thêm ƣớc tính phát sinh thêm phụ tải về
sau là khoảng 30%.

Hình ảnh Máy biến áp của hãng ABB

SVTT: LÊ TRUNG

Hình ảnh máy biến áp của hãng THIBIDI

Trang 33


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

BÙ CÔNG SUẤT BẰNG CÁC TỤ BÙ.
Khi chúng ta nhìn vào làn sóng sin cho một mạch điện xoay chiều (AC) hiện tại với một
tải điện trở nhƣ một yếu tố sƣởi ấm hoặc đèn sợi đốt, thời gian trễ giữa volts và amps là rất ít

(hình a). Các hệ số công suất đƣợc định nghĩa là cô sin của góc pha giữa volts và amps. Từ
góc độ là số không, hệ số công suất = 1. Với một tải quy nạp nhƣ một động cơ, lại xuất hiện
thêm một yếu tố Điện dẫn (cuộn dây động cơ) đã làm trì hoãn đƣờng cong amps (hình b).
Kết quả là làm giảm đi hệ số công suất.

(a)

(b)
Trong thực tế, do nhiều yếu tố nhƣ tổn hao trong quá trình truyền tải nên hệ số công suất
mà các công ty điện lực cung cấp chỉ còn 0.70 - 0.75 thấp hơn tiêu chuẩn đặt ra (hệ số công
suất đạt chuẩn 0.9). Vì vậy để khắc phục tình trạng này, công ty đã thiết kế một hệ thống bù.
Hệ thống này đƣợc thiết kế hoàn toàn tự động, trong đó có 4 quạt làm mát hoạt động tự động
khi nhiệt độ cho phép vƣợt quá 400C, và tự ngƣng khi nhiệt độ trong tủ bù giảm. Nguyên tắc
bù dựa trên sự nạp và xả của tụ điện. Tụ sẽ nạp khi điện áp tăng và sau đó sẽ giải phóng
năng lƣợng khi điện áp giảm. Điều này sẽ tác dụng đến làn sóng sin của điện áp và dòng
điện, cuối cùng là tạo ra đƣợc một dòng điện có làn sóng hình sin mịn hơn. Khi đó phụ tải sẽ
làm việc hiệu quả hơn và tuổi thọ cũng đƣợc kéo dài hơn.

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 34


GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIỚI THIỆU BỘ BIẾN TẦN
Biến tần Altivar 312 (hiện công ty đang sử dụng)

Biến tần là thiết bị dùng để biến đổi

dòng điện xoay chiều ở tần số này
thành dòng điện xoay chiều ở tần số
khác, có thể điều chỉnh đƣợc.
Nguyên lý hoạt động cơ bản: đầu
tiên nguồn xoay chiều 1 pha hay 3 pha
đƣợc chỉnh lƣu và lọc thành nguồn một
chiều tƣơng đối bằng phẳng. Nhờ vậy
hệ số công suất của hệ biến tần đều có
giá trị không phụ thuộc vào tải và có
giá trị ít nhất là 0.96. Sau đó điện áp
một chiều này đƣợc biến đổi (nghịch
lƣu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối
xứng, công đoạn này đƣợc thực hiện
thông qua IGBT (Transistor lƣỡng cực
có cổng cách ly) bằng phƣơng pháp
điều chế độ rộng xung (PWM).
Hệ thống điện áp xoay chiều 3 pha ở
đầu ra có thể thay đổi giá trị biên độ và
tần số vô cấp tùy theo bộ điều khiển.
Sơ đồ đấu dây

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 35


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT


KẾT LUẬN
1. Thuận lợi
_Công ty đƣợc xây dựng với mô hình tƣơng đối rộng, máy móc hiện đại.
_Nhà máy có vị trí thuận lợi để vận chuyển nguyên liệu cũng nhƣ thành phẩm.
_Có đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề có tinh thần trách nhiệm.
_Áp dụng các kỹ thuật mới và thử nghiệm sản phẩm mới.
_Các tiêu chuẩn của nhà máy thuận lợi trong kinh doanh.
_Nƣớc thải của công ty đã đƣợc xử lý đảm bảo vệ sinh môi trƣờng.
_Các anh chị trong công ty hết lòng giúp đỡ chúng em tạo mọi điều kiện cho chúng em
hoàn thành tốt đợt thực tập này.
_Thầy cô ở trƣờng cung cấp nhiều kiến thức trong nghành nghề.
_Công ty có sự quản lý chất lƣợng thực hiện là khá tốt, từ cán bộ quản lý đến anh chị
công nhân đều ý thức đƣợc trách nhiệm và nghĩa vụ của mình
2. Khó khăn
_Do ít phải tiếp xúc thực tế nên khi tham gia vào công việc còn nhiều bỡ ngỡ, kiến thức
bản thân còn hạn hẹp, thời gian thực tập hơi ngắn nên chƣa học hỏi đƣợc nhiều….
3. Đề nghị
_Tăng thời gian thực hành tại trƣờng để chúng em có thể nâng cao tay nghề để khi chúng
em đi thực tập bớt bỡ ngỡ hơn..

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 36


GVHD: PHẠM ĐỨC PHÁT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC


Trang
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU CÔNG TY ..................................................................................................... 5
CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ................................................................................... 9
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ ........................................................................................... 11
SƠ ĐỒ NHÀ MÁY ........................................................................................................... 12
SƠ ĐỒ TRẠM PHÂN PHỐI CỦA NHÀ MÁY ............................................................... 13
BẢNG PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TỪNG KHU VỰC ...................................................... 14
NHẬT KÝ THỰC TẬP..................................................................................................... 15
GIỚI THIỆU – TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG ................................................................... 19
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ..................................................................................................... 26
BÙ CÔNG SUẤT .............................................................................................................. 34
BIẾN TẦN......................................................................................................................... 35
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 36

SVTT: LÊ TRUNG

Trang 37



×