Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

NHÂN TRẮC học đặc điểm HÌNH THÁI cơ THỂ NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 16 trang )

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CƠ THỂ NGƯỜI
1. Cấu tạo hệ xương
* Chức năng:
- Tạo nên hình dáng tổng thể cho cơ thể con người và là khung nâng đỡ cơ thể con
người trong không gian
- Kết hợp với hệ cơ và khớp làm cho cơ thể vận động được
- Hệ xương tạo ra cho đứng vững chắc cho các phần mềm của cơ thể và tạo thành các
khoang chứa bảo vệ cơ quan nội tạng bên trong (hộp sọ, lồng ngực, xương chậu,…).
Người ta tính ra có khoảng 200 xương lớn nhỏ khác nhau, chiếm 2/3 cơ thể con người,
phần lớn hợp thành từng đôi đố xứng 2 nửa cơ thể. Có một số lượng không nhiều
xương không đối xứng. Căn cứ vào hình dạng chia làm 4 loại:
- Xương dài: xương ống
- Xương ngắn: có dạng hình hộp, tam giác, tròn thường nằm ở cổ tay, cổ chân
- Xương dẹt: xương bả vai, xương ức,..
- Xương có dạng phức tạp: xương sườn, xương đốt sống, xương chậu,…
Ngoài xương còn có sụn (tai, giữa đốt sống,…), lượng sụn sẽ giảm dần đi khi con
người trưởng thành.
Xương chia thành 3 phần:
1- Xương đầu: Hộp sọ phía trên, xương mặt phía trước
Trong đó:
+ Hộp sọ tạo thành từ 8 xương dẹt, cong, khớp với nhau vững chắc
+ Xương mặt: là các xương tương đối nhỏ, cấu tạo phức tạp, 3 xương lẻ và 5 cặp
xương chẵn

2- Xương mình: tạo thành bởi 3 loại xương
- Cột sống: kéo dài từ phía sau của hộp sọ đến xương chậu, cấu tạo bằng các đốt
sống nối với nhau, các đốt có kích thước nhỏ hoặc lớn tùy vị trí. Phía sau đốt sống
có các mỏm gai. Cột sống có độ cong sinh lý. Chia cột sống thành 5 đoạn:
+ Đoạn cổ: gồm 7 đốt sống có thân nhỏ, phía sau các mỏm vai, mỏm thứ 7 nhô ra
phía ngoài nhiều nhất
+ Đoạn ngực: gồm 12 đốt sống nối với 12 cặp xương sườn.


1


+ Đoạn thắt lưng: gồm 5 đốt sống, thông thường có thân to
+ Đoạn xương cùng được cấu tạo bởi 5 đốt sống, thông thường dính liền với nhau
+ Đoạn xương cụt: có thể có 4 hoặc 5 đốt sống dính liền với nhau

- Xương sườn: gồm
+ 7 cặp xương sườn trên
+ 7 cặp xương sườn thật (các đoạn xương đều nối với các sụn),
+ 3 cặp xương sườn giả
+ 2 cặp tự do
- Xương ức: là 1 xương dẹt nằm phía trước, 2 bên phía trên xương ức nối với 2

xương đòn

2


3- Xương chi:
- Xương chi trên: Được tạo thành bởi 2 phần xương đai vai và xương bả vai
+ Xương đai vai: gồm 2 loại xương, phía trước là xương đòn (đầu phía trong ăn
khớp với xương ức), phía sau ăn khớp với xương bả vai. Kích thước ảnh hưởng
đến vai
+ Xương bả vai: góc hơi tròn, cạnh phía trong khớp với các cặp xương sườn số 2
và số 8, phía ngoài tạo ra ổ khớp (cùng với xương đòn) phía sau có 1 mỏm xương –
đây là mốc đo
- Xương tay: gồm cánh tay, cẳng tay và xương bàn tay
+ Xương cánh tay: dài, có dạng ống, đầu trên có dạng chỏm cầu, phía ngoài có
mỏm nhô ra, nó xác định khích thước rộng nhất của vai, diện tích tiếp xúc của

xương này với ổ khớp bằng 1/3 chỏm cầu.
Đầu phía dưới của xương cánh tay có dạng 2 mỏm nhô ra 2 bên và khớp với
xương cẳng tay
+ Xương cẳng tay: gồm xương trụ và xương quay
Khi để sấp bàn tay 2 xương sẽ bắt chéo, khi ngửa tay 2 xương gần như song
song
Đầu trên khớp với xương cánh tay bằng mỏm khuỷu, đầu dưới có mỏm nhô
ra ngoài và khới với cổ tay (mắt cá)
+ Xương bàn tay: gồm xương cổ tay, xương lòng tay, xương ngón tay
Xương cổ tay gồm 8 xương ngắn, 5 xương long bàn tay và 14 xương đốt ngón tay,
xương đốt thuộc dạng xương dài
Góc tạo thành giữa xương cẳng tay và cánh tay khi nhìn nghiêng khoảng 1700

3


- Xương chi dưới: xương đai hông và xương chân
+ Xương đai hông: gồm 2 xương cánh chậu 2 bên, xương cùng, xương cụt phía sau
+ Xương chân: xương đùi, xương cẳng chân và xương bàn chân
Xương đùi: có dạng xương dài, ống, có độ chắc và khỏe nhất trên cơ thể con
người, đầu phía trên có chỏm cầu, diện tích tiếp xúc phía trên với ổ chậu chiếm 2/3
chỏm cầu. Mỏm nhô ra phía ngoài ở trên là mấu chuyển ngoài. Đầu phía dưới có
các lồi cầu khớp với xương cẳng chân, phía trước có xương bánh chè
Xương cẳng chân: gồm xương chày và xương mác
Xương chày là xương to, khỏe nằm phía trong, xương mác là xương dài mảnh nằm
phía ngoài. Đầu phía trên khớp với xương đùi, phía dưới khớp với xương bàn chân,
có mỏm nhô ra phía trong (mắt cá chân). Xương mác có mỏm nhô ra phía ngoài.
Xương bàn chân: xương cổ chân gồm có 7 xương ngắn
Xương chêm.: xương gót ở phía sau, khi đứng hầu như toàn bộ trọng lượng cơ
thể dồn vào xương này; 5 xương ngón, 14 xương đốt


4


5


6


2. Cấu tạo hệ cơ
*Chức năng:
- Cùng với hệ xương xác định hình dáng cơ thể người
- Cùng với hệ xương và các dây chằng giúp cơ thể vaạn động
- Duy trì tư thế của cơ thể, điều hoà thể tích của các cơ quan
- Sinh nhiệt và làm chuyển dịch các chất trong cơ thể.
Trong cơ thể con người có khoảng 600 cơ khác nhau phân bố thành nhiều lớp, chia
làm 3 loại: cơ vân, cơ trơn và cơ tim.
2.1. Cơ đầu, cổ: gồm các cơ mặt, các cơ nhai và cơ quai cổ
2.1.1. Cơ mặt
- Một đầu bám vào xương sọ hoặc mạc, đầu kia bám vào da. Khi co tạo nên các
nếp nhăn ở mặt, biểu hiện nét mặt.
- Các cơ mặt thường bao quanh các hốc tự nhiên như hốc mắt, tai, hốc mũi và hốc
miệng.
- Các cơ mặt đều do các nhánh của thần kinh VII (thần kinh, mặt) chi phối.
Theo định khu và chức năng, các cơ mặt được xếp thành 5 nhóm: cơ trên sọ, các cơ
quanh tai, các cơ quanh ổ mắt, các cơ mũi và các cơ quanh miệng. (Hình 20).
Hình 20: Các cơ quan bám sát da mặt
1. Bung trán cơ chẩm trán
2. Cơ cau mày

3. Cơ cao
4. Cơ vòng mắt
5. Cơ gò má lớn
6. Cơ nâng góc miệng
7. Cơ vòng miệng
8. Cơ hạ góc miệng
9. Cơ hạ môi dưới
10. Cơ cằm
11. Cơ bám da cổ
12. Cơ cười
13. Cơ nâng môi trên và cánh mũi
14. Cơ tai trước
15. Cơ tai trên

7


2.1.2. Cơ nhai
- Liên quan đến chuyển động của hàm dưới
Các cơ nhai gồm 4 cơ: cơ cắn, cơ thái dương, cơ chân bướm ngoài và cơ chân
bướm trong.
2.1.3. Cơ quai cổ: giúp đầu có thể quay được
Các cơ quai cổ
1,3. Bụng trước cơ hai bụng

19. Cơ bậc thang giữa

2. Cơ hàm móng

20. Bụng dưới cơ vai móng


4. Thân xuống móng

21. Cơ bậc thang sau

5. Cơ giáp móng

22. Cơ nâng vai

6. Sun giáp

23. Cơ của hầu

7. Cơ vai móng

24. Cơ gối đầu

8. Cơ ức móng

25. Cơ bán gai

9. Cơ nhẫn giáp

26. Mạc gáy

10. Tuyến giáp

27. Cơ dài đầu

11, 12, 13. Cơ ức đòn chũm


28. Bụng chẩm cơ chẩn
trán

14. Xương đòn

39. Cơ tai sau

15. Cơ ngực lớn

30. Bụng sau cơ hai bụng

16. Cơ đen ta

31. Mỏm trâm

17. Cơ thang

32. Cơ trâm móng

18. Cơ bậc thang trước

33. Cơ trâm lưỡi

Cổ được chia thành 3 vùng : vùng cổ trước, vùng cổ bên và vùng cổ sau (hay vùng
gáy). Các cơ vùng cổ sau được xếp vào nhóm các cơ của lưng nền trong phần này chỉ
trình bày các cơ thuộc vùng cổ trước và bên. Các cơ này được chia thành các nhóm, từ
nông và sâu:
a- Các cơ nông vùng cổ bên
- Cơ bám da cổ: Là một phiến cơ mỏng đi từ mặt phủ phần trên của ngực tối bờ

dưới xương hàm dưới hoặc tới góc miệng.
8


- Cơ ức đòn chũm: Là một cơ khỏe, to và là một mốc bề mặt ở cổ rõ nét, nhất là
khi co. Cơ đi từ cán ức và 1/3 trong xương đòn, chạy lên trên chếch ra sau tới mõm chũm
xương thái dương. Khi cơ co làm nghiên đầu, xoay mặt.
b- Các cơ trên móng và các cơ dưới móng
- Các cơ trên móng : đi từ xương móng tới xương hàm dưới, tạo nên nền miệng.
- Các cơ dưới móng: Gồm 4 cơ đi từ xương vai, xướng ức tới sụn giáp với xương
móng. Chúng nằm phía trước thanh quản và khí quản. Các cơ dưới móng làm hạ thấp
xương móng và thanh quản khi nuốt và nói.
c- Các cơ trước và bên cột sống
- Các cơ trước cột sống : nằm sát mặt trước cột sống cổ, những cơ này khi co giúp
gấp đầu vào cổ và được chi phối bởi ngành trước của thần kinh, sống cổ.
- Các cơ bên cột sống: Các cơ này chạy chếch như các bậc thang từ mỏm ngang
các đốt sống cổ tới hai xương sườn trên.
d- Các cơ dưới chẩm: Đầy là những cơ nhỏ đi từ các đốt sống cổ I và II tới xương
chẩm.
2.2. Cơ thân mình
Các cơ ở thân bao gồm các cơ lưng, các cơ ngực và các cơ bụng
2.2.1. Các cơ lưng
- Cơ lưng và cơ sau cổ, phần phía trên giúp cho cổ ngửa về phía sau, phần giữa có
tác dụng nâng bả vai, phần dưới có tác dụng kéo bả vai xuống
- Các cơ lưng bao gồm các cơ đích thực của lưng và các cơ không đích thực của
Lưng
- Các cơ lưng đích thực: là các cơ sâu nằm cạnh đốt sống. Chúng hợp nên một khối
cơ phức tạp đi từ chậu hông tới xương sọ. Các cơ lưng đích thực khi co làm duỗi,
nghiêng và xoay cột sống và đều do các nhánh sau của thần kinh sống chi phối.
- Các cơ lưng không đích thực: là các cơ nông bao gồm cơ thang, cơ lưng rộng, cơ

nâng vai, cơ trám (lớn và bé), các cơ năng sau trên và dưới.

9


Cơ của lưng
1. Cơ gối cổ
2. Cơ nâng vai
3. Cơ trám bé
4. Cơ trám lớn
5. Cơ lưng rộng
6. Cơ chéo bụng ngoài
7. Mạc ngực - lưng
8. Cơ dựng gai
9. Cơ răng sau dưới
10. Cơ gai
11. Cơ dài
12. Cơ răng sau trên

2.2.2. Các cơ ngực
bao gồm các cơ hô hấp và các cơ vận động chi trên.
- Các cơ hô hấp (các cơ liên sườn): là các cơ làm thay đổi kích thước của lồng
ngực khi thở. Phía sau xương ức có cơ ngang ngực và mặt trong các xương sườn có các
cơ dưới sườn.
- Các cơ vận động chi trên: Là những cơ nằm trên lồng ngực nhưng khi co lại giúp
vận động đai ngực hoặc xương cánh tay (cơ ngực to, cơ ngực bé, cơ dưới đòn và cơ răng
trước).
2.2.3. Các cơ bụng
Gồm các cơ nằm phía trước của ổ bụng
- Các cơ thành bụng trước bên : tác dụng bảo vệ và giữ cho các tạng trong ổ bụng

không sa ra ngoài. Gấp, nghiêng bên và xoay cột sống, nến ép các tạng trong bụng khi
thở ra gắng sức và tạo áp lực cần thiết trong ổ bụng trong lúc đại tiểu tiện và khi sinh đẻ.

10


Hình 23: Cơ thành của bụng
1. Gân ngang
2. Cơ thẳng bụng
3. Rốn
4. Cơ chéo bụng trong
5. Cơ tháp
6, 15. Lá trước bao cơ thẳng bụng
7. Tĩnh mạch hiển lớn
8. Thành sau của ống bẹn
9. Cơ may
10. Ống tinh
11. Dây chằng bẹn
12. Mạc đùi
13. Gai chậu trước trên
14. Mạc ngang
16. Đường cung
17. Cân cơ ngang bụng
18. Nói cân cơ chéo bụng trong tách thành hai lá
trước và sau
19. Cơ ngang bụng
20. Lá sau bao cơ thẳng bụng
21. Cơ gian sườn ngoài
22. Các cơ gian sườn trong
23. Cơ răng trước

24. Cơ thẳng bụng

-Các cơ thành bụng sau: tạo nên bởi cột sống, cơ thắt lưng lớn, cơ chậu và cơ
vuông thắt lưng (đi từ mào chậu tới xương sườn XII)
- Cơ hoành: Thành trên của ổ bụng được ngăn cách với lồng ngực bởi cơ hoành.
Trên cơ hoành có nhiều lỗ để thực quản, mạch và thần kinh đi qua.
2.3. Cơ chi
2.3.1. Cơ chi trên
Gồm cơ đai vai và cơ tay
a- Cơ đai vai: có chức năng nối tay với thân mình, đóng vai trò hoạt động của phần
tay. Phía trước và phía sau đều có cơ đen ta.

11


Cơ đen ta là một cơ dày, khỏe trùm lên khớp vai và tạo nên ụ vai. Có đi từ gai vai,
mỏm cùng vai và xương đòn xuống dưới cụm lại thành một gân bám tận ở 1/2 trên mặt
ngoài xương cánh tay

Hình 24: Cơ chi trên
1. Cơ thang
2. Cơ đen ta
3. Cơ tam đầu
4. Cơ qua cánh tay
5. Cơ nhị đầu
6. Cơ cánh tay
7. Cơ cánh tay quay
8. Cơ duỗi cổ tay qua dài
9. Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
10. Cơ duỗi cổ tay trụ

11. Cơ duỗi các ngón tay
12. Cơ dạng dài ngón tay cái

13. Cơ duỗi ngắn tay cái
14. Cơ duỗi dài ngón tay trái
15. Cơ chéo bụng ngoài
16. Cơ răng trước
17. Cơ sấp tròn
18. Cơ gấp cổ quay
19. Cơ gan tay dài
20. Cơ gấp nông các ngón tay
21. Cơ gấp cổ tay trụ
22. Cơ gấp ngắn ngón tay út
23. Cơ gian cốt

b- Cơ tay: bao gồm cơ cánh tay, cơ cẳng tay và cơ bàn tay
- Cơ cánh tay được chia thành hai vùng: vùng cánh tay trước với các cơ gấp cẳng
tay và vùng cánh tay sau với cơ duỗi cẳng tay.
- Cơ cẳng tay được chia thành 2 khu:
+ Cơ của khu cẳng tay trước: Gồm 8 cơ gấp bàn tay, ngón tay và sấp bàn tay.
Tám cơ này được xếp thành 3 lớp và đều đi từ mỏm trên lồi cầu thang xương cánh tay, từ
xương trụ và xương quay xuống bám tận ở xương cổ tay, bàn tay và ngón tay.

12


+ Các cơ khu cẳng tay sau: có 12 cơ, khi co có tác dụng duỗi bàn tay, ngón tay và
ngửa tay. Các cơ này đi từ đầu dưới xương cánh tay, xương quay, xương trụ tới xương
bàn tay và ngón tay.
- Các cơ ở bàn tay: chỉ có ở gan tay, chúng là các cơ nhỏ

2.3.2. Cơ chi dưới:
a- Cơ đai hông: nối phần chân và phần thân mình, có cơ mông quyết định hình dáng
phía sau của cơ thể
Các cơ vùng mông che phủ mặt sau ngoài khớp hông. Các cơ này đi từ xương
chậu, xương cùng, quanh mấu chuyển tới đầu trên xương đùi. Chúng gồm 3 cơ mông làm
duỗi và dạng đùi, cùng 6 cơ chậu hông mấu chuyển có tác dụng xoay ngoài đùi.
b- Cơ vùng đùi: hình dáng của cơ này quyết định kích thước của đùi
Vùng đùi được chia thành hai khu: Khu đùi trước và khu đùi sau.
- Khu đùi trước có hai nhóm cơ: nhóm trước và nhóm trong
+ Nhóm cơ trước bao gồm 2 cơ đi từ cột sống thắt lưng và mặt trong cánh chậu
xuống mấu chuyển bé của xương đùi, đó là cơ thát lưng lớn và cổ chậu. Ở dưới hai cơ
này chụm lại thành cơ thắt lưng chậu.
+ Nhóm cơ trong bao gồm các cơ khép đùi và một cơ khép cẳng chân. Các cơ
này đi từ ngành ngồi mu của xương mu tới xương đùi và xương chày.
- Khu đùi sau: có 3 cơ đều bám vào ụ ngồi. Đó là, cơ bám gân, cơ bám màng và cơ
nhị đầu. Tới 1/3 dưới đùi 2 cơ bám gân và bám màng bám vào mặt trong đầu trên xương
chày còn cơ nhị đầu bám vào chỏm xương mác.
Các cơ khu cẳng chân sau làm duỗi đùi và gấp cẳng chân vào đùi.
c- Cơ cẳng chân
Cẳng chân được chia thành 3 khu: khu trước, khu ngoài và khu sau
- Các cơ của khu cẳng chân trước: đi từ xương chày, xương mác xuống các xương
cổ chân, xương bàn chân, xương ngón chân phía mu chân.
Các cơ này co làm gấp mu chân và duỗi các ngón chân.
- Các cơ khu cẳng chân ngoài gồm 2 cơ: cơ mác dài và cơ mác ngắn. Hai cơ này
đi từ xương mác xuống tới xương cổ chân và xương bàn chân một phía gan chân, có tác
dụng giữ vòm gan chân, gấp gan chân và nghiêng bàn chân ra ngoài.
13


- Các cơ khu cẳng chân sau: chia thành 2 lớp nông và sâu

+ Các cơ lớp nông: tạo nên bắp chân. Ở trên bám vào đầu dưới xương đùi, mặt sau
2 xương cẳng chân, ở dưới tạo nên gân gót bám vào xương gót.
+ Các cơ lớp sâu: đi từ xương đùi tới mặt sau xương chày, xương mác tới xương cổ
chân, xương bàn chân, xương ngón chân phía gan chân. Khi co các cơ này làm gấp gan
chân và các ngón chân.
d- Cơ bàn chân:
Ở mu chân chỉ có 1 cơ: cơ duỗi ngắn các ngón chân đi từ xương gót tới 4 ngón
chân 1,2,3 và 4.
Các cơ ở gan chân giúp giữ vững vòm gan chân và làm cho con người đứng vững
trên mặt đất hơn
Cơ chi dưới (nhìn phía trước)
1. Cơ chậu

15. Cơ duỗi dài ngón chân cái

2. Cơ thắt lưng lớn

16. Cơ duỗi ngắn ngón chân cái

3. Cơ thắt lưng bé

17. Cơ duỗi dài ngón chân

4. Dây chằng bẹn

18. Cơ mác ba

5. Cơ lược

19. Cơ duỗi ngắn ngón chân


6. Cơ khép dài

20. Cơ chày trước

7. Cơ thon

21. Cơ mác ngắn

8. Cơ khép lớn

22. Cơ mác dài

9. Cơ may

23. Gân bánh chè

10. Cơ rộng trong

24. Xương bánh chè

11. Cơ bụng chân

25. Cơ rộng ngoài

12. Cơ dép

26. Cơ thẳng dài

13. Mạc hãm các gân duỗi trên


27. Cơ căng mạc đi

14. Mạc hãm các gân duỗi dưới

14


Cơ chi dưới (nhìn mặt sau)
1. Cơ mông to
2. Cơ mông nhỡ
3. Cơ căng mạc đùi
4. Dải chậu dày
5. Cơ nhị đầu (đầu dài)
6. Cơ nhị đầu (đầu dài)
7. Cơ gan chân
8. Đầu ngoài cơ bụng chân
9. Cơ dép
10. Cơ mác dày

11. Cơ mác ngắn
12. Gân gót
13. Cơ dạng ngón chân V
14. Cơ gấp ngắn các ngón chân
15. Đầu trong cơ bụng phân
16. Hố khoeo
17. Cơ bán gân
18. Cơ bán màng
19. Cơ thon
20. Cơ khép lớn


Cơ chi dưới (nhìn từ phía ngoài)
1. Cơ mông nhỡ

11. Cơ mác ba

2. Cơ may

12. Gân gót

3. Cơ căng mạc đùi

13. Cơ mác ngắn

4. Cơ thẳng đùi

14. Cơ mác dài

5. Cơ rộng ngoài

15. Cơ dép

6. Cơ chày trước

16. Cơ bụng chân

7. Cơ duỗi dài ngón chân

17. Cơ gan chân


8. Cơ duỗi dài ngón chân cái

18. Cơ nhị đầu

9. Mạc hãm các gân duỗi trên

19. Cơ bán màng

10. Mạc hãm các gân duỗi dưới

20. Mạc đùi
21. Cơ mông lớn

15


16



×