Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.66 KB, 3 trang )

BÀI 5
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách nhân với số có chwx số tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV gọi HS dưới lớp nêu công thức tổng quát về tính chất
giao hoán và kết hợp của phép nhân.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1: Nhân với số có chữ số tận
cùng là chữ số 0.
Mục tiêu : HS biết cách nhân với số có
chữ số tận cùng là chữ số 0.
Tiến hành :
GV ghi: 1324 × 20 = ?
Em làm thề nào để nhân được?
20 = 10 × . . .
GV gọi HS nêu cách làm


GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .
20 = 10 × 2

-

Quan sát .
Nêu .

-

Nêu.
Nghe

-

Trả lời

-


1324 × 20 = 1324 × ( 10 × 2) đây là tính
chất gì?
GV gọi HS nêu kết quả và nêu quy tắc
nhân nhẩm một số với 10. từ đó ta có
cách đặt tính như sau:
1324
× 20
26480
GV hướng dẫn mẫu.

Gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách
tính.
GV hướng dẫn HS nhân các số có chữ
số tận cùng là chữ số 0.
GV ghi : 230 × 70
Hướng dẫn HS tách số để nhân như
phép tính trước rồi rút ra kết luận : . . .
viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của
tích ( theo quy tắc nhân một số với 100)
GV cho HS tự nêu cách đặt tính và nêu
cách tính ( tương tự như bài trước).

-

Nêu

-

Nghe

-

Nêu
Nghe

-

Nghe

-


Nêu

-

Làm bài

-

Nêu .

Hoạt động 2: .Thực hành.
Mục tiêu :
HS biết áp dụng kiến thức đã học để
tính nhanh, tính nhẩm.
Tiến hành :
GV cho HS thực hiện từng Bài tập rồi
chữa bài cho HS .
Kết luận :
GV chỉ vào ví dụ cụ thể cho HS nêu lại
cách nhân.


4.

Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................



×