Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.6 KB, 4 trang )

BÀI 5
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
- Aùp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán
tính nhanh, tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK toán lớp 4, bảng con, bảng phụ viết sẵn cách nhân như SGK/61
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp thực hiện vào bảng con:
+ Tính thuận tiện : 5 x 19 x 20 ; 2 x 24 x
5x6
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em học cách thực
hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số
0.
b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là
chữ số 0 :
* Phép nhân 1324 x 20
- GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
- Yêu cầu HS thảo luận cách nhân1 324

Hoạt động học


- Cả lớp thực hiện.

-2 HS lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào bảng con.

- Cả lớp lắng nghe.

- HS đọc phép tính.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm
ra cách làm
- Đại diện nhóm nêu.


với 20 như thế nào ?
- GV chốt ý : thay 20 = 2 x 10
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)( t/ ch kết
hợp )
= (1324 x 2) x 10
-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng
ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một
chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
- Vậy : 1324 x 20 = 26480.
- GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324
x 20.

-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp
thực hiện vào bảng con theo
gợi ý của GV.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc lại.


- Cả lớp quan sát.
- HS nêu : 230 = 23 x 10 ; 70 =
- Gọi HS nhắc lại cách nhân
- Treo cách nhân viết sẵn ở bảng phụ lên 7 x 10.
bảng.
* Phép nhân 230 x 70
- GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
- Gọi HS nhắc lại cách nhân.
- GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích - Tính : (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
của một số nhân với 10.
= 161 x 100
- GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành
- Lắng nghe.
tích của một số nhân với 10.
- GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và - Cả lớp thực hiện ở bảng 320 x
kết hợp của phép nhân để tính giá trị của 70.
- HS nêu.
biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).
- Cả lớp lắng nghe.
- GV chốt ý lại SGV/117
- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng.
- Nêu cách đặt tính và tính phép nhân ấy.
- 1 HS đọc.
- GV nhắc lại cách nhân 230 x 70
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS
c.Luyện tập, thực hành :



* Bài 1: SGK/62 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cả lớp thực hiện bài 1 vào bảng con.
Hỏi : Nêu cách thực hiện phép nhân một
số với số có chữ số 0 tận cùng.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/62 : Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện bài 2 vào vở.
-GV khuyến khích HS tính nhẩm, không
đặt tính.

thực hiện ở bảng lớp.
- HS nêu.

- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS
làm bài vào phiếu học tập.
- Dán kết quả, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS đọc lại kết quả.

- 1 HS đọc.
- Nêu cách nhân các số có tận cùng là chữ - 1 HS nêu.
số 0.
- Các nhóm thảo luận cách giải.
- Dán phiếu học tập và trình
* Bài 3: SGK/62 : Hoạt động nhóm bàn. bày cách giải.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- HS nhận xét.

- Nêu những yếu tố bài toán đã cho và bài - HS nêu
toán hỏi gì ?
- 1 HS đọc bài giải đúng.
- Thảo luận cách giải và giải vào phiếu
học tập.
- 1 HS đọc.
- Chữa bài.
- Nhóm đôi thảo luận cách giải
- Muốn tính được xe đó chở được bao và giải vào vở.
nhiêu kg gạo và ngô em làm sao ?
- Đại diện nhóm trính bày kết
- GV nhận xét
quả.
* Bài 4: SGK/62 : Hoạt động nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và
giải vào vở..
- HS nêu.


- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em
làm sao ?
- HS Lắng nghe về nhà thực
- Nêu cách giải bài toán.
hiện.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố:
- Nêu cách nhân với số có tận cùng chữ số
0
5. Dặn dò:

- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn
bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.



×