Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.18 KB, 3 trang )

BÀI 6
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng
để tính bằng cách thuận tiện nhất.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn ví dụ ( như SGK )
chưa có số.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
Hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của lớp.
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài
- HS ghi đầu bài vào vở
2) Giới thiệu tính chất kết hợp
của phép cộng :
- GV treo bảng số
- HS đọc bảng.
a
b
c


(a+b)+c
a+(b+c)
5
4
6
( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15
( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20 35 + ( 15 +20 ) = 35 + 35
35
15 20
= 70
= 70


( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51 28 + ( 49 + 51 ) = 28 +100
= 128
= 128
+ Hãy so sánh giá trị của biểu + Trường hợp 1: giá trị của hai biểu thức
thức ( a + b ) + c và a + ( b + đều bằng 15.
c ) với từng trường hợp với + Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức
nhau.
đều bằng 70.
+ Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức
đều bằng 128
- Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn
+ Vậy khi ta thay chữ bằng số bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ).
thì giá trị của biểu thức ( a + b )
+ c luôn thế nào so với giá trị
của biểu thức a + ( b + c ) ?
- Học sinh đọc:

- GV: Vậy ta có thể viết:
(a+b)+c=a+(b+c)
(a+b)+c=a+(b+c)
- GV nêu: ( a + b ) + c là tổng
hai số hạng với số thứ 3.
a + ( b + c ) : Số thứ nhất với
tổng của số thứ hai và số thứ ba. - 3 – 4 học sinh nêu.
+ Nêu tính chất kết hợp của
phép cộng ?
* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số
a + b + c ta có thể tính từ trái
sang phải: a + b + c = ( a + b ) +
c hoặc a + b + c = a + ( b + c ).
Tức là :
a + b + c = a +(b + c) = a + ( b
+c )
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
3. Luyện tập thực hành:
thuận tiện nhất .
*Bài 1:
- Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
28

49

51


+ Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp

hai số hạng để được số tròn chục hoặc
- Nhận xét, chữa bài.
tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại.
- Vì sao làm như vậy lại thuận b) 921 + 898 + 2 079
tiện nhất ?
- Hai số hạng liền nhau kết hợp không
thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất
- Gv ghi 1 phép tính lên bảng.
giao hoán và kết hợp để làm bài.
+ Có nhận xét gì về phép tính ?
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải
*Bài 2:
Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận
được:
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000
= 176 950 000 ( đồng )
Đáp số : 176 950 000
đồng
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng lớp làm vào vở.
*Bài 3:
a) a + 0 = 0 + a = a
+ Dựa vào tính chất nào để làm b) 5 + 0 = a + 0
phần a , b ?
c) ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30
+ Dựa vào T/c nào để làm phần
c?

IV. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học T/ c và công thức
----------------------o0o----------------------



×