Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án tuần 21 lớp 5 chuẩn kiến thức kĩ năng thái độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.64 KB, 20 trang )

Tuần 21
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Kĩ năng: Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
- Thái độ: HS yêu thích phần hình học của môn toán
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi HS đọc vài biểu đồ hình quạt
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính (12’)
- Gọi HS đọc ví dụ SGK.
- Học sinh đọc ví dụ ở sgk.
Tính diện tích của mảnh đất có kích thước
như sgk.
- YC HS thảo luận cách tính diện tích của
- HS thảo luận nhóm 2: Nêu cách chia
hình vẽ.
hình.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy
ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
- YC các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Chọn cách chia hình chữ nhật và hình
vuông.
- Nhận xét, chốt lại


- Tính S từng phần, tính S của toàn bộ.
Hoạt động 2: Luyện tập (18’)
- GV HD làm bài tập: 1 sgk.
Bài 1:
- HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1: Tính diện
- HS thảo luận nhóm 2
tích của mảnh đất…
- 1 Hs làm bảng lớp; lớp làm vào vở
- YC HS thảo luận tìm ra cách giải bài toán. - Cả lớp nhận xét
- Gọi HS giải.
Bài giải
- YC HS dưới lớp nhân xét.
Chiều dài hcn lớn :
- GV nhận xét, chữa bài.
3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hcn lớn :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hcn bé :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích mảnh đất :
39,2 + 27,3 = 66,5(m2)
Hoạt động nối tiếp (2’)
Đáp số: 66,5 m2
- Để tính được diện tích của một hình trong
đố có nhiều hình nhỏ khác nhau ta làm như
- Hs nhắc lại bài học
thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

IV. Bổ sung


TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo.
- Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động Giáo viên
Khởi động (2’)
- Gọi Hs đọc và trả lời câu hỏi trong bài Nhà
tài trợ đặc biệt của cách mạng.
- Nhận xét.
Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1: Luyện đọc (12’)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS chia đoạn
- YC HS luyện đọc nối tiếp đoạn. (2 lần)
+ HD giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
- Cho HS luyện đọc nhóm 2.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để

vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông
Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông
Giang Văn Minh ?

Hoạt động Học sinh
- 2 Hs trả bài

-1Hs đọc toàn bài
- Bài chia thành 4 đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hs luyện đọc cặp.
- HS nghe.

- Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để
cúng giỗ cụ tổ 5 đời... góp giỗ Liễu
Thăng.
- Hs nhắc lại cuộc đối đáp
- Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại
Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm bại
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là trên sông Bach Đằng để đối lại
người trí dũng song toàn ?
- Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất,
không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn
+ Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi về đều gì ?
đầy lòng tự hào dân tộc
- Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song
Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs đọc lại (8’)
toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự

- HD HS đọc tốt đoạn 2.
của đất nước.
- Gv đọc mẫu
- HS đọc theo nhóm 2
- 4Hs đọc phân vai
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
Hoạt động nối tiếp (3’)
- Câu chuyện ca ngợi gì?
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Em học tập được gì qua câu chuyện này?
- Hs thi đọc.
- Nhận xét tiết học
- Hs nhắc lại nội dung chính của bài
IV. Bổ sung


Thứ ba ngày 19 tháng 1năm 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Kĩ năng: Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
- Thái độ: HS yêu thích phần hình học của môn toán
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động Giáo viên
Khởi động (3’)
- Gọi HS lên bảng làm BT 2 của tiết trước.

- Nhận xét.
Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính
(13’)
- Gọi HS đọc đề bài
- GV vẽ hình ABCDE như SGK lên bảng và
yêu cầu HS quan sát.
- GV yêu cầu : Chúng ta phải tính diện tích
của mảnh đất có dạng như hình vẽ ABCDE.
Hãy quan sát và tìm cách chia mảnh đất
thành các phần hình đơn giản để tính.
- GV hướng dẫn cách tính diện tích của
mảnh đất có dạng như hình ABCDE:
+ Hướng dẫn chia hình như SGK.
- Nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập (18’)
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và
quan sát hình trong SGK.
- GV hỏi: Để tính được diện tích của mảnh
đất có dạng như hình ABCD chúng ta làm
như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Sau khi HS làm bài xong. GV gọi HS nhận
xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét
HSNăng lực tốt:
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài

sau.
IV. Bổ sung

Hoạt động Học sinh
- 2Hs làm bài

- Học sinh đọc đề bài.

- Chọn cách chia hợp lí.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- Tính diện tích toàn bộ hình.

- HS trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Cả lớp sửa bài.

- Làm bài tập 2


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Mở rộng thêm vốn từ cho HS
- Kĩ năng: Làm được bài tập 1,2. Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của
mỗi công dân theo yêu cầu của bài tập 3.
- Thái độ: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ đất
nước.
II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi HS lên điền thêm quan hệ từ vào chỗ - 2 Hs lên bảng
trống
- Nhận xét.
Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động: Hdẫn phần luyện tập (30’)
Bài tập 1:
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hs làm theo cặp
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
- Kết luận: nghĩa vụ công dân, quyền công
dân, ý thức công dân, bổn phận công dân,
công dân gương mẫu, danh dự công dân,
Bài tập 2: Tìm nghĩa cột A thích hợp…
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
- Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh
- Y/c HS làm bài các nhân
dấu + Bằng bút chì vào ô trống tương ứng
với nghĩa của từng cụm từ đã cho.
- Tổ chức thi đua giữa 4 tổ
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập,
em nào làm xong tự trình bày kết quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật …
được đòi hỏi”  quyền công dân. “Sự

hiểu biết … đối với đất nước”  ý thức
công dân. “Việc mà pháp luật … đối với
người khác”  nghĩa vụ công dân.
- Cả lớp nhận xét.
- Kết luận: Ý 1- Quyền công dân
- Hs làm bài vào vở
Ý 2- Ý thức công dân
Ý 3 – Nghĩa vụ công dân
Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu…
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HS đọc
- Y/c HS viết bài vào vở
- HS viết
- Chấm 5-7 bài, nhận xét chung
Hoạt động nối tiếp (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiết sau.
IV. Bổ sung


CHÍNH TẢ
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5
lỗi.
- Kĩ năng: Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
- Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi HS viết một vài từ ở tiết trước.
- 2 Hs lên viết
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1: Hdẫn Hs nghe viết (18’)
- Gv đọc bài chính tả
+ Bài viết cho em biết điều gì?
- Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh
khảng khái khiến vua Minh tức giận, sai
người ám sát ông. Vua Lê Thần Tông khóc
thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là
anh hùng thiên cổ.- Hs đọc thầm, viết bảng
- YC HS nêu những từ khó viết.
từ dễ viết sai
- Gọi HS viết những từ vừa tìm được.
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết - Hs viết chính tả
- Gv đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi
- Hs tự soát lỗi
- Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
Hoạt động 2: Hdẫn làm bài tập (13’)
Bài tập 2b:
- Gọi HS nêu YC bài tập: Tìm từ thích
hợp…
- Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Hs làm bài vào vở
Gv kết luận:Dám đương đầu với khó khăn

nguy hiểm: dũng cảm.
- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ.
- Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Hs nhẩm thuộc quy tắc
- Gv nhận xét tiết học
- Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên.
IV. Bổ sung


KĨ THUẬT
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. Mục tiêu:
-Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
-Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng
việc vệ sinh phòng bệnh cho gà (13’)
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, tham khảo -Thảo luận nhóm đôi
thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh - Đại diện các nhóm trình bày
cho gà?
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
+Nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh

phòng bệnh cho gà ?
- Kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng
bệnh cho gà (13’)
+ Ta phải làm gì để vệ sinh phòng bệnh cho - Thảo luận nhóm 4
gà ?
- Hs trả lời câu hỏi
+ Nêu tên các công việc vệ sinh phòng bệnh - Cả lớp bổ sung
cho gà ?
* Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống:
+ Dụng cụ cho gà ăn, uống có tác dụng gì ?
+Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống như thế
nào?
- Chốt lại
* Vệ sinh chuồng nuôi.
+ Vì sao phải vệ sinh chuồng nuôi cho gà?
Vệ sinh như thế nào?
- GV nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng của
không khí và sự thông thoáng đối với vật
nuôi.
* Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phong dịch bệnh
cho gà.
+ Nêu tác dụng của việc tiêm thuốc, nhỏ
thuốc phòng bệnh cho gà?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- HS thực hiện
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (6’)
- Cho Hs làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
- Kết luận
- HS trả lời

Hoạt động nối tiếp (2’)
+ Vệ sinh phòng bệnh cho gà có tác dụng gì?
IV. Bổ sung


Thứ tư ngày 20 tháng 1năm 2016
TẬP ĐỌC
TIẾNG RAO ĐÊM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
- Kĩ năng: Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh
hoạt thể hiên được nội dung câu chuyện.
- Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn anh thương binh.
II. Đồ dùng
- Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- 1-2 HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài
- Nhận xét.
Trí dũng song toàn.
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1: Luyện đọc (12’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
2 Hs trả bài
- YC HS chia đoạn
- YC HS luyện đọc nối tiếp đoạn .
+ Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát
âm

- 1Hs đọc toàn bài
- YC HS luyện đọc nhóm 2
- Bài chia thành 4 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Hs đọc nối tiếp đoạn
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
- Hs luyện đọc cặp
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào ?
- 1Hs đọc toàn bài
+ Người cứu em bé là ai? Con người và
hành động của anh có gì đặc biệt?
- Vào lúc nữa đêm.
- Người bán bánh giò ; là 1 thương binh
nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm
+ Chi tiết nào gây bất ngờ cho người đọc?
nghề bán bánh giò, anh có hành động cao
đẹp, dũng cảm ; anh báo cháy, xả thân, lao
+ Câu chuyện gợi cho em ý nghĩ gì về trách vào đám cứu cháy.
nhiệm của mỗi người trong cuộc sống?
-Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất
+ Nêu nội dung ý nghĩa của bài ?
ngờ phát hiện…có một cái chân gỗ…
- Hs phát biểu
Hoạt động 3: Hdẫn Hs đọc lại. (8’)
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn của bài.
- Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người
- GV HD HS đọc đoạn 2.
của anh thương binh.
- YC HS đọc nhóm 2.

- Tổ chức cho HS thi.
- 4Hs đọc nối tiếp
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
+ Bài văn ca ngợi ai? ca ngợi điều gì?
- Hs luyện đọc diễn cảm.
+ Em đọc tập được gì qua bài văn?
- Hs thi đọc.
+ Nhận xét tiết học
Hs nhắc lại nội dung chính của bài
IV. Bổ sung


TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Thái độ: HS làm bài tập1,3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi HS làm bài tập 2 của tiết trước.
- 2Hs lên bảng
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động; Luyện tập (30’)
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk

Bài 1:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
- HS đọc
- HD tóm tắt, giải…
- Gọi HS làm bài
- 1 Hs làm bảng, lớp làm vào vở
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp nhận xét
Độ dài đáy của hình tam giác:

- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS thảo luận theo nhóm 2.
- Gọi HS làm bài

- Gv chấm bài, nhận xét chung
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Bổ sung

5  1 5
 x 2  :  (m)
8  2 2
5
Đáp số: m
2

- HS đọc

- HS thảo luận
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
Chu vi của hình tròn có đường kính
0,35m:
0,35 x 3,14 = 1,099(m)
Độ dài sợi dây:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299(m)
Đáp số: 7,299 m
- Hs nhắc lại bài học


KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý
thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể
hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các
thương binh, liệt sĩ .
- Kĩ năng: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức
bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý
thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các
thương binh, liệt sĩ .
- Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
2Hs trả bài
- Giới thiệu bài: ghi đề bài

Hoạt động : Hdẫn Hs kể chuyện (33’)
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài: chọn
một trong 3 đề.
- Gọi HS đọc đề bài
- Hs đọc đề
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Hs giới thiệu câu chuyện
- Hs lập dàn ý câu chuyện sẽ kể
- Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- K/c theo cặp
- Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện
- K/c trước lớp
- Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện,
cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu
- Gv nhận xét, theo dõi.
chuyện
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân
- Nhận xét
kể chuyện hay nhất.
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau
- Hs nhắc lại bài học
IV. Bổ sung


ĐỊA LÍ
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh
với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Kĩ năng: Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung
Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản
phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào: Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là
núi và cao nguyên; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. Cam-pu-chia có địa hình
chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo, Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo,
cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
Hs khá, giỏi nêu được những điểm khác nhau của Lào, Cam-pu-chia, về vị trí địa lí và
địa hình.
- Thái độ: Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ các nước châu Á, Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động Giáo viên
Khởi động (3’)
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi về bài học tuần
trước
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Cam-pu-chia (10’)
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, đọc bảng số
liệu kết hợp thông tin SGK trả lời các câu
hỏi:
+ Nêu vị trí , địa lí của Cam-pu-chia? Tên thủ
đô?
+ Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu
Á, giáp những nước nào?
+ Kể tên các loại nông sản, ngôi đền cổ của

Cam-pu-chia?
- Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Lào (10’)
- Hs nêu tương tự như Hđ 1.
Hoạt động 3: Trung Quốc (10’)
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, đọc bảng số
liệu kết hợp thông tin SGK trả lời các câu
hỏi:
- Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ?
Thủ đô ?
- Nhận xét số dân, kinh tế TQ ? Em biết kì
quan thế giới nào ở Trung Quốc?
- Nhận xét, kết luận
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung

Hoạt động Học sinh
- 2Hs trả bài

- Hs thảo luận nhóm
- Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét
- Hs chỉ bản đồ, trình bày, cả lớp nhận
xét

- Hoạt động nhóm
- Hs trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Hs liên hệ
- Hs nhắc lại bài học



Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016
TOÁN
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. Nhận biết được các đồ vật trong
thực tế có dạng HHCN, HLP.
- Kĩ năng: Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
2Hs làm bài
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật
và hình lập phương (14’)
Giới thiệu hình hộp chữ nhật
- Giới thiệu các mô hình trực quan về hình
- Hs quan sát, biết: Hình hcn có 6 mặt, 12
hộp chữ nhật để tất cả Hs quan sát, nhận xét cạnh, 8 đỉnh
về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Tương tự hình lập phương
- Hs làm tương tự
Hoạt động 2: Luyện tập (16’)
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk
Bài 1: Điền số thích hợp…

- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HS đọc
- Y/c HS tự làm bài
- Hs tự làm bài
- Gọi 1 số HS nêu kết quả
- Một số Hs nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Nhận xét
Hình hộp chữ nhật, hình lập phương: có 6
mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
Bài 2: a/ Những cạnh bằng nhau…
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HS đọc
- Y/c 1 HS lên bảng, lớp tự làm bài
- Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
- Cả lớp nhận xét
- Nhận xét
Bài 3: Tìm hình…
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HS đọc
- Y/c HS tự làm bài
- Hs tự làm bài
- Gọi 1 số HS nêu kết quả
- Một số Hs nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Nhận xét
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
IV.Bổ sung



LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong
số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
- Kĩ năng: Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ
từ thích hợp (BT3).
Không làm BT1, 2
Hs khá, giỏi thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bài tập 3, làm được toàn bộ bài
tập 4.
- Thái độ: Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
2Hs làm bài
- Gọi HS làm bài tập tiết trước
- Nhận xét
Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động: Hdẫn Hs làm bài tập (30’)
Bài tập 3: Chọn quan hệ từ thích hợp
- Gọi HS đọc y/c bt
- HS đọc
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi
- Hs làm nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày

- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- Giải thích vì sao chọn QHT đó
- Nhận xét
Bài tập 4:Thêm vào chỗ trống một vế câu
thích hợp…
- Gọi HS đọc y/c bt
- HS đọc
- Y/c HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng đặt
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
câu của mình
- Cả lớp nhận xét
- Nhận xét
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
IV.Bổ sung


TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý
trong sgk.
- Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động.
- Thái độ: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc.
* KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của giáo viên
Khởi động (3’)
+ Việc lập Chương trình hoạt động có tác
dụng gì?
+ Em hãy nêu cấu tạo của một chương trình
hoạt động?
- Nhận xét.
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu (10')
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó, có
những việc gì cần phải làm?
+ Để phân công cụ thể từng công việc đó,
em làm thế nào?
+ Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi
sinh hoạt, em hình dung công việc đó như
thế nào?
- Nhận xét, chốt lại
Hoạt động 2: Lập Chương trình hoạt
động (20’)
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc HDS ghi ý chính. Viết Chương trình
hoạt động theo đúng trình tự.
1) Mục đích. 2) Công việc - phân công.
3) Tiến trình
- Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm treo lên
bảng. GV cùng HS nhận xét, cho điểm theo

các tiêu chí đã đề ra.
- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm
điểm.
- Gọi HS khác đọc lại CTHĐ của mình.
- Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp (2’)
Nhận xét tiết học.
IV. Bổ sung

Hoạt động của học sinh
- Trả lời

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nối tiếp nhau trả lời.

- HS đọc
- 2 HS làm bài tập vào bảng nhóm. HS cả
lớp làm vào vở bài tập.

- Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi bài cho
nhau, chấm điểm theo các tiêu chí đ• nêu.
- 2 HS đọc bài của mình


LỊCH SỬ
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954: Miền
Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt

lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đướng lên
chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những
chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
- Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
- Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động Giáo viên
Khởi động (1’)
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1:Nội dung Hiệp định Giơ-nevơ.(15’)
- Y/c HS thảo luận nhóm 4. Tìm hiểu thông
tin trong SGK trả lời các câu hỏi:
+ Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-nevơ.
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn
sát đồng bào ta.
- Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2:Hiệp định Giơ-ne-vơ (18’)
- Y/c HS thảo luận nhóm 4. Tìm hiểu thông
tin trong SGK trả lời các câu hỏi:
+ Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp
định Giơ-ne-vơ ?
+ Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm,
đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp,
nhưng nguyện vọng đó có thực hiện được
không? Tại sao?
+ Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ

của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những
hành động nào.
- Kết luận, rút ra bài học
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
IV. Bổ sung

Hoạt động Học sinh
2 Hs trả bài

- Hoạt động nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét

- Hs hoạt động nhóm

- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- Hs nhắc lại bài học


ĐẠO ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với
cộng đồng. Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân xã

(phường) tổ chức.
* Không yêu cầu hs làm Bt 4
- Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng ủy ban nhân dân xã phường.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Đến Ủy ban
nhân dân xã phường”. (10’)
- Gọi 1 HS đọc truyện
+ Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
- Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy
khai sinh.
+ Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, - Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND
xã còn làm những việc gì?
phường, xó cũn làm nhiều việc: xác nhận chỗ
ở, quản lý việc xâyy dựng trường học…
+ Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế - UBNND phường, xã có vai trò vô cùng quan
nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS không trả lời trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính
được: công việc của UBND phường, xã mang lại quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo
lợi ích gì cho cuộc sống người dân).
vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
+ Theo em mọi người cần có thái độ như thế nào - Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có
đối với UBND xã?
trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để
- Kết luận
UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- 1 HS đọc
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, sgk (10’)
- Gọi HS đọc YC, nội dung bài tập.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: Mặt cười và - Hs đọc thầm, thảo luận nhóm
mặt mếu
- Hoạt động nhóm đôi.
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. - Các nhóm nhận xét bằng cách đưa thẻ.
Tổ chức cho HS góp ý kiến, bổ sung để đạt câu trả
lời chính xác.
- Gv kết luận: Các ý b, c, d, đ, e, h, i, - là tán thành. - HS thảo luận nhóm sắp xếp các nhóm
Hoạt động 3: Thế nào là tôn trọng UBND xã - Đại diện các nhóm trính bày
(10’)
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: thảo luận và sắp - Nêu hành vi phù hợp và hành vi không phù
xếp các nhóm hành động.
hợp
- Nhận xét
Hoạt động tiếp nối (3’)
- Tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: Gia
đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm - Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã
gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai?
đã làm cho trẻ em.
IV. Bổ sung


Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV
Hoạt động khởi động:
Nêu dàn bài chung về văn tả người?
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Đặt câu ghép.
a) Đặt câu có quan hệ từ và:
b) Đặt câu có quan hệ từ rồi:
c) Đặt câu có quan hệ từ thì:
d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:
e) Đặt câu có quan hệ từ hay:
g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc:

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ
sau quan hệ từ thích hợp.
a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà
còn ....
b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....
c) Cậu đến nhà mình hay ....
Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ
là :
a) Tuy…nhưng…
b) Vì…nên…

c) Nếu …thì…
Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ
học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bổ sung :

Hoạt động của HS
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ:
a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi
cả tiếng Việt.
b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe.
c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học
sinh giỏi.
d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao.
e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng
Việt.
g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng
được.
Ví dụ:
a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão
nhà giàu thì mưu mô, xảo trá.
b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không
nghe.
c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu.
Ví dụ:
a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy
không đi học muộn.

b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô
giáo phê bình.
c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng
cho em một chiếc cặp mới.
- HS lắng nghe và thực hiện.


Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng trình bày bài. Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, - HS trình bày.
DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ
phương
nhật và hình lập phương.
- Cho HS nêu cách tính
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương. hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao
- Cho HS lên bảng viết công thức.
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Stp = S1mặt x 6

- HS đọc kĩ đề bài. HS làm bài tập, chữa bài
Hoạt động 2 : Thực hành.
Lời giải :
Bài tập1: Người ta làm một cái hộp Diện tích xung quanh cái hộp là:
không nắp hình chữ nhật có chiều dài (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2)
25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 Diện tích đáy cái hộp là:
cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp
25 x 12 =300 (cm2)
(không tính mép dán).
Diện tích bìa cần để làm hộp là:
592 + 300 = 892 (cm2)
Đáp số: 892cm2
Lời giải:
Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là
385 : 11 = 35 (cm)
2
385cm , chiều cao là 11cm.
Đáp số: 35cm
Lời giải: Ta có: 96: 6 = 16 (dm)
Mà 16 = 4 x 4 Vậy cạnh của hình lập phương
Bài tập3: Diện tích toàn phần của hình là 4 dm.
Đáp số: 4dm
2
lập phương là 96 dm .Tìm cạnh của nó. - HS chuẩn bị bài sau.

Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ
học và dặn HS chuẩn bị bài sau.



Thứ sáu ngày 25 tháng 1năm 2016
TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật.
- Kĩ năng: Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
- Thái độ: Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
2Hs làm bài
Giới thiệu bài: ghi đề bài
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm và
cách tính diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật (13’)
Sxq và Stp của HHCN
- HS quan sát mô hình trực quan về HHCN
chỉ ra các mặt xung quanh
5cm 8cm 5cm 8cm
- HS giải bài toán về Sxq
4cm
- Quan sát hình triển khai nhận xét đưa ra
cách tính Sxq của HHCN
- GV hình thành quy tắc tính Stp của
HHCN tương tự như vậy
Hoạt động 2: Luyện tập (18’)

Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk
Bài 1:Tính diện tích…
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HD HS vận dụng công thức vào giải toán
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng

- HS nhận thấy Stp sẽ là Sxq cộng thêm
diện tích 2 mặt đáy
- Nêu lại quy tắc

- HS đọc
- Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Cả lớp nhận xét, sửa bài

- Nhận xét
Bài 2: Tóm tắt, giải…
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HD HS vận dụng công thức vào giải toán
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng

- HS đọc

- Nhận xét
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Bổ sung

- Hs nhắc lại bài học.


- Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Cả lớp nhận xét, sửa bài


TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi
tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Kĩ năng: Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
2 Hs trả bài.
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm
(10’)
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét ưu khuyết điểm bài làm
của HS.
+ Hiểu, viết đúng thể loại văn miêu tả
+ Bố cục
+ Diễn đạt câu văn
Hoạt động 2: Hdẫn Hs tự chữa bài (20’)
- 1 số HS lên chữa từng lỗi
- Hướng dẫn chữa lỗi chung

- Cả lớp tự sửa vào giấy nháp
- Đọc lời nhận xét, phát hiện thêm lỗi
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài
trong bài
- HS đổi vở rà soát lỗi
- HS trao đổi tìm cái hay rút kinh nghiệm
cho mình
- HS chọn đoạn văn của mình viết lại
hoàn chỉnh.
- Đọc đoạn văn hay, bài văn hay cho HS
tham khảo
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tuần sau
IV.Bổ sung




×