Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Lý thuyết cơ bản hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.55 KB, 17 trang )

Lý thuyết cơ bản hóa học 8
-1-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN HÓA 8-HKI
1.Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
– Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
– Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
– Trong mỗi nguyên tử : số p(+) = số e (-)
– Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
– NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
– Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
– Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên
tố có nguyên tử khối riêng biệt.
– Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
– Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2.Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
– Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: khí hiđro, KL
natri,…
– Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo
nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.
3.Công thức hóa học dùng biểu diễn chất:
+ CTHH Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C … )
+ CTHH Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 )
+ CTHH Hợp chất : AxBy ,AxByCz …
– Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết:
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.
4.Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.


– Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn
vị và hóa trị của O là hai đơn vị
– Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố
này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia (nhóm nguyên tử)
– Biểu thức :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hoài Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
-2-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

(B có thể là nhóm nguyên tử), ví dụ: Ca(OH)2 ,ta có 1 × II =
2×1
Vận dụng :
+ Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a)
+ Lập công thức hóa học khi biết a và b :
– Viết công thức dạng chung
– Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ : (x =a (a’); y=b (b’))
5.Sự biến đổi của chất :
– Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện
tượng vật lý.
– Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học.
6.Phản ứng hóa học :
– Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
– Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân
tử này biến đổi thành phân tử khác.
– Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần
đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.

– Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất
khác như màu sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng.
7.Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D
– Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng
tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
– Biếu thức :

mA + mB = mC + mD

8.Phương trình hóa học : Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
– Ba bước lấp phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng; Cân bằng phương trình;
Viết phương trình hóa học
– Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng
như từng cặp chất trong phản ứng.
9.Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
– Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N
– Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử
hoặc phân tử chất đó
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hoài Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
-3-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

– Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

– Thể tích khí chất khí :
+ Ở điều kiện tiêu chuẩn :

+ Ở điều kiện thường:
10.Tỷ khối của chất khí.
– Khí A đối với khí B : dA /B = MA/MB
– Khí A đối với không khí :dA /kk = MA/29
11.Tính theo CTHH và theo PTHH
– Tính theo CTHH: Từ thành phần % khối lượng các nguyên tố xác định CTHH và
ngược lại.
– Dựa vào PTHH tính khối lượng chất tham gia, chất sản phẩn, thể tích các chất theo
PTHH
B. LÝ THUYẾT CƠ BẢN HÓA 8-HKII
CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ
I.TÍNH CHẤT CỦA OXI:
1. Tính chất vật lý: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng
hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183 0C . Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2. Tính chất hóa học: Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt
độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
Ví dụ:

0

t
S(r) +O 2(k) 
→ SO 2(k)
0

t
3Fe(r) +2O 2(k) 
→ Fe3O 4(r)


0

t
4P(r) +5O 2(k) 
→ 2P2 O5(r)
0

CH 4(k) + 2O2(k)  t→ CO 2(k) + 2H 2O

II. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI:
1. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
2. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm)
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Ví dụ:

CaO+H 2O → Ca(OH) 2

0

t
Mg+S 
→ MgS

3.Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt
nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hoài Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8

-4-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

III.OXIT:
1.Định nghĩa oxit: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Vd: K2O, Fe2O3, SO3, CO2….
2.Công thức dạng chung của oxit MxOy
- M: kí hiệu một nguyên tố khác (có hóa trị n)
- Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị. n.x = II.y
3. Phân loại: Gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ
Vd: Oxit axit: CO2, SO3, P2O5….
ZnO…

Oxit bazơ: K 2O,CaO,

4. Cách gọi tên oxit :
a. Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị) + oxit.
VD: K2O: kali oxit

CuO: đồng (II) oxit

b. Oxit axit
Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ
số nguyên tử oxi)
VD: N2O5: đinitơ pentaoxit

SiO2: silic đioxit

IV. ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY:
1/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
- Nhiệt phân những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi (KMnO4, KClO3 …)

- Cách thu:

+ Đẩy không khí

+ Đẩy nước.
0

t
2KClO3 
→ 2KCl+3O 2 ↑

PTPƯ:
0

t
2KMnO 4 
→ K 2 MnO 4 +MnO 2 +O 2 ↑

2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: dùng nước hoặc không khí.
- Cách điều chế:
+ Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí
lỏng bay hơi sẽ thu được khí nitơ ở -1960C sau đó là khí oxi ở -1830C
+ Điện phân nước

điên phân

.
2H 2O 
→ 2H 2 +O 2


3. Phản ứng phân hủy: là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều
chất mới.
Vd:

0

t
2Fe(OH)3 
→ Fe 2O 3 +3H 2O

0

t
2KNO3 
→ 2KNO 2 +O 2 ↑

- Nhận ra khí O2 bằng tàn đóm đỏ, O2 làm tàn đóm đỏ bùng cháy.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hoài Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
-5-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

V.KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY:
1.Thành phần của không khí: không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần
theo thể tích của không khí là: 78 % khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các chất khí khác ( khí
cacbonic, hơi nước, khí hiếm…)
2. Sự cháy: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
3. Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng

CHƯƠNG V: HIĐRO – NƯỚC
I. TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO :
1. Tính chất vật lý: Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước,
nhẹ nhất trong các khí
2. Tính chất hóa học: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không
những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1
số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt.
0

0

t
→ Cu (r) +H 2 O(h)
b/ H 2(k) +CuO (r) 

t
→ 2H 2O
VD: a/ 2H 2 +O 2 

II. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ:
1. Trong phòng thí nghiệm: Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit ( HCl hoặc
H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm)
PTHH: Zn+2HCl → H 2 +ZnCl2
- Thu khí H2 bằng cách đẩy nước hay đầy không khí.
- Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy, H2 cháy với ngọn lửa màu xanh
2/ Trong công nghiệp:
diê n phân

.
- Điện phân nước: 2H 2 O 

→ 2H 2 ↑ +O 2 ↑
0

t
→ CO ↑ +H 2 ↑
- Khử oxi của H2O trong khí than: H 2O+C 

3.Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố khác trong hợp chất
VD: Fe +H2SO4 à FeSO4+H2
IV. NƯỚC:
1.Thành phần hóa học của nước:
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
- Chúng hóa hợp:
+ Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi
+ Theo tỉ lệ về khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hoài Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
-6-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Tính chất của nước:
a/ Tính chất vật lý: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở
100 C, hóa rắn ở 00C,
0

d =1g/ml, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí
b. Tính chất hóa học:

1,Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường ( như
Na, K, Ca,…) tạo thành bazơ và hiđro. Vd: 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑
2,Tác dụng với 1 số oxit bazơ
- Nước tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì
tím thành xanh.
VD: CaO + H 2O → Ca(OH) 2
3, Tác dụng với 1 số oxit axit:
- Nước tác dụng với 1 số oxit axit tạo thành axit. Dung dịch axit làm đổi màu quì tím
thành đỏ.
VD: P2O5 + 3H 2O → 2H 3PO 4
V. AXIT – BAZƠ – MUỐI:
1. AXIT:
1. Định nghĩa:Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết
với gốc axit
2. Phân loại và gọi tên:
a. Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HF…
Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric

VD: HCl: axit clohiđric

b. Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3…..
Axit có nhiều nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4: axit sunfuric
Axit có ít nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3: axit sunfurơ
2. BAZƠ:
a. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1
hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH)
b. Phân loại và gọi tên:
- Dựa vào tính tan trong nước, bazơ chia làm 2 loại:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hoài Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
-7-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Bazơ tan gọi là kiềm ( Vd: NaOH, KOH, Ca(OH)2,…..)
+ Bazơ không tan (Vd: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3,…..)
- Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđrôxit.
VD: NaOH : natri hiđroxit

Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit

3. MUỐI:
a. Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với
gốc axit
b. Phân loại và gọi tên:
- Dựa vào thành phần phân tử, muối chia làm 2 loại:
+ Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro (Vd: NaCl,
CaCO3,…)
+ Muối axit: là muối mà trong gốc axit còn có nguyên tử hiđro (Vd: NaH 2PO4,
Na2HPO4,…)
- Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: Al2(SO4)3 : nhôm sunfat

KHCO3: kali hiđrocacbonat

CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH
I. DUNG DỊCH:

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
- Ở nhiệt độ xác định:
+ Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
- Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp
sau:khuấy dung dịch, đun nóng dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn.
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
- Độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành
dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định.
- Độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm
nhiệt độ và tăng áp suất
BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT- BAZƠ- MUÔI

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hoài Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
-8-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

N
hóm
hiđroxit
và gốc
axit

HIĐRO VÀ CÁC KIM LOẠI
H

K


I

I a

N

A
g

I

M
g

I

a
I

I

-

C

B
a

I

I

Z
n

I
I

H
g

I
I

P
b

I
I

C
u

I
I

F
e

I

I

F
e

I
I

A
l

I
II

I
II

t

t

-

k

i

t

k


-

k

k

k

k

k

t

t

t

k

t

t

t

t

t


i

t

t

t

t

t

t

t

t

t

t

t

t

t

t


t

t

t

t

t

t

t

k

-

t

t

k

k

k

k


k

k

-

t

t

t

k

k

k

k

k

k

k

k

k


-

-

t

t

t

i

t

i

k

t

-

k

t

t

t


t

t

t

t

k

k

k

k

k

-

k

-

k

-

-


t

t

t

-

k

k

k

k

-

k

-

k

k

k

t


t

t

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

t

t


t

k

t

t

t

t

i

i

t

t

t

t

t

t

t


k

t

t

t

t

k

k

-

t

-

t

OH
Cl

/b
-

NO3


/b
=

S

/b
=

SO3

/b
=

SO4

/kb
=

CO3

/b
=

SiO3

/kb
(

PO4)3


/kb

Br

/b
-I
/b

t: hợp chất tan được trong nước
bay hơi.
i: ít tan
khí bay lên

k : hợp chất không tan

b: hợp chất không

b: hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành

vạch ngang “- ” : hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước.
Nhận xét:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hoài Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
-9-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Hầu hết các axit tan được trong nước, trừ axit silixic ( H2SiO3)

- Phần lớn các bazơ khơng tan trong nước, trừ một số như : NaOH, KOH, LiOH,
Ba(OH)2; còn Ca(OH)2 ít tan.
- Những muối natri, kali đều tan.
- Những muối nitrát ( NO3) đều tan.
- Phần lớn các muối clo rua, iotua, suanfat tan được.
- Phần lớn các muối sunfat, cacbonat, sunfit, phơtphat, silicat khơng tan hoặc bị
phân hủy.
III. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH:
- Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch:
C% =

mct
x100%
mdd

- Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch:
CM =

n
(mol / l )
V

BẢNG 1- MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
So
áproto
n

Tên
nguyên tố


1

Kí hiệu
hoá học

Nguyê
n tử khối

H

1

Hoá
trò
I

Hiđro
2

Heli

He

4

3

Liti

Li


7

I

4

Beri

Be

9

II

5

Bo

B

11

III

C

12

II,IV


N

14

II,III,I

6
Cacbon
7

Nitơ

V,...
8

Oxi

O

16

II

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
- 10 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


9

Flo

10

F

19

I

Ne

20

Na

23

I

Mg

24

II

Al


27

III

Si

28

IV

P

31

II,V

S

32

II,IV,

Neon
11

Natri

12
Magie

13
Nhôm
14

Silic

15
Phôtpho
16

Lưu
huỳnh

VI

17

Clo

Cl

35,5

I,...

18

Agon

Ar


39,9

19

Kali

K

39

I

20

Canxi

Ca

40

II

Cr

52

II,III..

.

.
24

Crom

.
25

Mangan

Mn

55

II,IV,
VII...

26

Sắt

Fe

56

II,III

29

Đồng


Cu

64

I,II

30
35

Kẽm
Brom

Zn
Br

65
80

II
I...

47

Bạc

Ag

108


I

56

Bari

Ba

137

II

Hg

201

I,II

Pb

207

II,IV

80
82

Thuỷ
ngân
Chì


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
- 11 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

KIẾN THỨC CẦN NHỚ TRONG MÔN HOÁ HỌC THCS
NGUYÊN TỬ KHỐI
Hiđro (H) là một
huỳnh(S)

Ba hai đốt Lưu

Mười hai cột cacbon(C)
tuổi rưỡi

Clo (Cl) ba lăm

Trên đó Oxy (O) tròn

Ba chín tới Kali

(K)
Tuổi nay được mười sáu
bốn mươi

Canxi (Ca)thứ


Mười bốn cháu Nitơ (N)
đượcMangan(Mn)

Năm bốn

Natri (Na) đó vẫn cười
Sắt( Fe) vây

Năm sáu được

Năm nay hai ba tuổi
cháu Đồng(Cu)

Sáu bốn cậy

Tuổi Magiê (Mg)hai bốn
bác Kẽm(Zn)

Sáu lăm bồng

Về quê Nhôm (Al)hai bảy
tám thì bạc trắng(Ag)

Một trăm linh

Hai tám nhảy Silic (Si)
hai trăm lẻ bảy

Tặng chò Chì (Pb)


Phốt pho (P) thứ ba mốt
--------------------------------------------------------------BÀI CA HOÁ TRỊ
Na tri - Iốt - Hi đro
quên tên
Kali với Bạc , Clo một loài
thất thời lắm thay

Thức thời cũng dễ
Hai, ba lên xuống

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
- 12 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Là hoá trò một (I) em ơi

Nitơ rắc rối nhức

đầu
Nhớ ghi cho kỹ kẽo mà phân vân
khi thời lên năm
Magiê với Kẽm thuỷ ngân
lúc chơi khăm

Một,hai, ba, bốn
Lưu huỳnh lắm


Oxy Đồng ấy cũng gần Bari
bốn khi nằm thứ năm

Xuống hai lên

Cuối cùng thêm chú Canxi
tất không sai

Phốt pho nói

Hoá trò hai (II) đó có gì khó khăn
thì ừ rằng năm

Hể ai đụng đến

BÀI CA HĨA TRỊ
Kali, iốt, hiđro
Natri với bạc, clo một lồi
Là hóa trị I, ai ơi
Nhớ ghi cho kỉ kẻo thời phân vân
Magiê với kẻm, thủy ngân
Oxi, đồng đấy cũng gần bari
Cuối cùng thêm chú can xi
Hóa trị II đấy có gì khó đâu
Bác nhơm hóa trị III lần
Ghi sâu vào trí lúc cần nhớ ngay
Cácbon, silíc này đây
Hóa trị IV đấy chẳng ngày nào qn
Sắt kia kể cũng qn tên
II, III lên xuống thật phiền lắm thơi

Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho kể cũng khơng dư
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
- 13 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nếu ai hỏi đến, thì ừ III, V
BÀI CA HĨA TRỊ (2)
Hiđro cùng với Liti
Natri cùng với kali chẳng rời
Ngồi ra còn Bạc sáng ngời
Chỉ mang hóa trị I thơi chớ nhầm
Riêng Đồng cùng với Thủy ngân
Thường II, ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là Chì
Điển hình hóa trị của Chì là II
Bao giờ cũng hóa trị II

II, III, V, VII thường thì I thơi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới n
Hóa trị II dùng rất nhiều
Hóa trị VII cũng được u hay cần
Bài ca hóa trị thuộc lòng

Viết thơng cơng thức, đề phòng lãng qn
Học hành cố gắng chun cần
Siêng ơn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

Là Oxi, Kẽm chẳng sai chút gì
Ngồi ra còn có Canxi
Magê cùng với Bari
Bo, Nhơm thì hóa trị III
Cácbon, Silic, Thiếc là IV thơi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt II toan tính bộn bề
Khơng bền nên dễ biến thành Sắt III
Phốt pho III ít gặp mà
Phốt pho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ hóa trị bao nhiêu ?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo, Iốt lung tung
MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG TRONG TOÁN HOÁ
1. Số mol (n):
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
- 14 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

n=


V
m
P.V
=
= CM. V =
22, 4
M
R.T

2. Khối lượng ( m):
m =n. M = V.D
3. Thể tích (V):
n

m

V= n. 22,4 = C =
D
M
4. Nồng độ mol (CM):

CM =

n.D
n
= m
V
dd


= C% .

10.D
m

5. Nồng độ phần trăm ( C%):

C% =

mct .100%
mdd

C %.mdd
100%

⇒ mct =



mdd =

mct .100%
= V.D=
C%

mct + mnc
6. Tỉ khối ( d):
- So với không khí:
- So với khí B :


dA/KK =
dA/B

MA
29

MA

= M
B

7. Đònh luật bảo toàn khối lượng:
A

+

⇒ mA
⇒ m
ứng

B

→ C

+ D

+ m B = mC + mD

trước phản ứng


=

msau phản ứng

* Đối với PTPU có chất khí:
- mchất khí

msau phản ứng = m

trước phản

8. Muối tạo thành từ tỉ lệ CO2 và NaOH
*

nNaOH
⇒ muối axit tạo thành NaHCO3
nCO2 = 1

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
- 15 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

*

nNaOH
⇒ muối trung hoà tạo thành Na2CO3
nCO2 > 1


*

nNaOH
⇒ 2 muối( axit & trung hoà) tạo thành
nCO2 < 1

9. Độ rươụ:
nguyên chất

Độ rượi

=

VRnguyenchat
VddR

. 100 ; Vdd rượi

=

V

R

+ V nước

10. Hiệu suất phản ứng(H%):
* Dựa vào một trong các chất tham gia
H%


=

Luongchatthuctepu (m pt )
luongchatdalaydeduavaopt (mde )

. 100%

* Dựa vào một trong các chất tạo thành
H%

luongchatthuctethuduoc(mde )

= luongchatthuduoctheolithuyet (m ) . 100%
pt

11. Phương pháp giải bài toán hoá:
- Viết PT cân bằng
-Tính số mol đề cho
- Suy diễn các số mol
-Tính theo yêu cầu của đề
12. Các bước lập PTHH:
- Viết sơ đồ PƯ , Xác đònh chất tham gia, sản phẩm
- Cân bằng số nguyên tửmỗi nguyên tố: hệ số thích
hợp
- Viết PTHH đầy đủ
13. Xác đònh thành phần % các nguyên tố trong
hợp chất:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố

-Tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
14. Xác đònh công thức khi biết thành phần các
nguyên tố:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!


Lý thuyết cơ bản hóa học 8
- 16 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong một mol hợp
chất
- Tìm số mol của mỗi nguyên tố
- Viết công thức cần tìm
15 . Tính tan của một số chất trong nước:
* A xit : Hầu hết đều tan trong nước ( trừ H2SiO3)
* Bazơ: Phần lớn là không tan trong nước trừ một số kim
loại kiềm: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2...ít tan.
* Muối:
- Hầu hết các muối Na, K đều tan
- Các muối Nitrat đều tan.
- Phần lớn các muối Clo rua, Sun fat đều tan trừ AgCl 2, PbCl2,
BaSO4, PbSO4
- Các muối cacbonat đều tan
16. Lập công thức hoá học khi biết hoá trò:
- Đặt công thức cần lập: Aax Bby
- Theo quy tắc hoá trò : X * a = Y * b
- Lập tỉ lệ :

X

Y

=

b
a

⇒ X=b,Y=a

- Lập công thức cần tìm: Ax By

= AbBa

17. Pha chế dung dòch:
a. Cách pha chế một dung dòch theo nồng độ cho
trước:
- Vận dụng các công thức hoá học để tìm khối lượng
chất tan
- Tìm thể tích cần pha.
b. Cách pha loãng một dung dòch theo nồng độ cho
trước:
* Cách 1:
- Tìm số mol chất tan trong dung dòch đầu
- Tìm thể tích dung dòch có nồng độ cần pha.
* Cách 2:
- Tìm khối lượng chất tan dung dòch cần pha
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!



Lý thuyết cơ bản hóa học 8
- 17 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khối lượng dung dòch ban đầu.
- Tìm khối lượng nước cần pha
TRUNG TÂM GIA SƯ & LTĐH HỒI TRÍ
Nhận:- Gia sư tại nhà
- Dạy kèm tại nhà nhóm 4-5 học sinh
- Các mơn : Tốn, Lý, Hóa, Anh,….
Lấy lại kiến thức cơ bản cho HS yếu; bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho HS khá giỏi
ĐC: Cạnh nhà văn hóa Thơn Gia Hòa- Tịnh Long- TP Quảng Ngãi-ĐT: 0984 117 851

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trung tâm gia sư & LTĐH Hồi Trí. ĐT: 0984 117 851
Thầy tân tâm- Trò tiến bộ- Phụ huynh hài lòng!



×