Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Phân tích hàm lượng kim loại nặng trong cây diệp minh châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ĐÀO MINH HUÂN

PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI NẶNG TRONG CÂY
DIỆP MINH CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ĐÀO MINH HUÂN

PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI NẶNG TRONG CÂY
DIỆP MINH CHÂU

Chuyên ngành: Hóa phân
tích
Mã số: 60 44 01
18

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS.Vương Trường
Xuân


THÁI NGUYÊN - 2017


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ,
chuyên ngành Hóa phân tích, Khoa Hóa Học - Trường Đại học Khoa Học Đại học Thái Nguyên, em đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các
thầy cô giáo, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy
giáo TS. Vương Trường Xuân đa giao đề tài và tận tình hướng dẫn,
truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu để em có thể hoàn thành
luận văn này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo
Khoa Hóa học, các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học Khoa Học Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em
trong quá trình học tập và nghiên cứu .
Em cung xin gửi lơi cam ơn đên ThS. Trịnh Đức Cường cung cac anh
chi trong phong phân tích môi trương trung tâm quan trắc môi
trường tỉnh Thái Nguyên, đa luôn đông viên va giup đơ em trong suôt
qua trinh lam thưc nghiêm .
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có hạn, khả năng
nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, nên kết quả nghiên cứu có thể còn
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy
giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngay 5 tháng 6 năm
2017
Hoc
viên

Đào Minh

Huân

a


MỤC LỤC
LỜI

CẢM

ƠN

...................................................................................................a MỤC LỤC
........................................................................................................

b

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................e
DANH

MỤC

BẢNG

......................................................................................... f DANH MỤC
HÌNH ......................................................................................... g MỞ ĐẦU
.......................................................................................................... 1
Chương
1.
TỔNG

............................................................................... 3

QUAN

1.1. Giới thiệu chung về cây Diệp Minh Châu
............................................. 3
1.1.1. Đặc điểm và thành
phần.................................................................. 3
1.1.2. Phân bố, sinh thái
............................................................................ 4
1.1.3. Công dụng của cây Diệp Minh Châu
.............................................. 4
1.2. Trạng thái tự nhiên, một vài tính chất và vai trò sinh học của
Coban,
Crom, Cadimi, Mangan, Niken
..................................................................... 6
1.2.1.Trạng thái thiên nhiên của các nguyên tố Cadimi, Coban,
Crom,
Mangan, Niken
.......................................................................................... 6
1.2.2. Một vài tính chất và ứng dụng của Cadimi, Coban, Crom,
Mangan, Niken
.......................................................................................... 7
1.2.3. Vai trò sinh học của Cadimi, Coban, Crom, Mangan, Niken .......
11
1.2.4. Giới hạn tối đa cho phép các kim loại trong thực phẩm ...............
15
1.3. Các phương pháp xác định Cadimi, Coban, Crom, Mangan, Niken
16
1.3.1. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS ........................

16


1.3.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-VIS.......................
17
1.3.3. Phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES).....
18
1.3.4. Phương pháp phổ khối plasma cảm ứng (ICP-MS)......................
18
1.4. Các phương pháp xử lý mẫu
................................................................ 24
1.4.1. Phương pháp vô cơ
hóa................................................................. 25
1.4.2. Phương pháp
chiết......................................................................... 27
b


1.4.3. Phương pháp pha loãng mẫu bằng dung môi thích hợp
............... 28
1.4.4. Phương pháp điện
phân................................................................. 28
1.4.5. Phương pháp phân hủy mẫu bằng lò vi sóng
................................ 28
1.5. Thiết bị phân hủy mẫu và phân tích mẫu
............................................. 30
1.5.1. Thiết bị phân hủy mẫu
.................................................................. 30
1.5.2. Thiết bị phân tích mẫu
.................................................................. 31

Chương 2. THỰC NGHIỆM........................................................................
33
2.1. Đối tượng nghiên cứu
.......................................................................... 33
2.2. Nội dung nghiên cứu
............................................................................ 33
2.3. Phương pháp nghiên
cứu...................................................................... 33
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
.................................................. 33
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích kim
loại nặng trong cây Diệp Minh Châu trên thiết bị ICP-MS
........................... 33
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................
34
2.4. Hóa chất, dụng
cụ............................................................................. 34
2.4.1. Hóa chất
........................................................................................ 34
2.4.2. Dụng cụ
......................................................................................... 34
2.5. Phương pháp lấy mẫu xử lí mẫu sơ bộ và phá mẫu .............................
34
2.5.1. Lấy
mẫu......................................................................................... 34
2.5.2. Quy trình xử lí mẫu sơ bộ

c



............................................................. 35
2.5.3. Quy trình phá mẫu bằng lò vi sóng
............................................... 35
2.6. Xây dựng đường chuẩn của các nguyên tố Cd, Co, Cr, Mn, Ni ..........
36
2.6.1. Pha hóa chất
.................................................................................. 36
2.6.2. Xây dựng đường chuẩn
................................................................. 36
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................
38
3.1. Các điều kiện đo phổ khối nguyên tử của Cd, Co, Cr, Mn, Ni............
38
3.2. Khoảng tuyến tính, đường chuẩn, xác định giới hạn phát hiện (LOD)
và giới hạn định lượng (LOQ) của Cd, Co, Cr, Mn, Ni..............................
38

c


3.2.1. Đường chuẩn, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của
Cadimi ..................................................................................................
... 39
3.2.2. Đường chuẩn, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của
Coban ...................................................................................................
... 40
3.2.3. Đường chuẩn, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của
Crom......................................................................................................
.. 40
3.2.4. Đường chuẩn, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của

Mangan..................................................................................................
.. 41
3.2.5. Đường chuẩn, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của
Niken ....................................................................................................
... 42
3.3. Thực nghiệm đo phổ và tính toán kết
quả............................................ 43
3.3.1. Phương pháp xử lí kết quả phân tích theo phương pháp đường
chuẩn ...................................................................................................
.... 43
3.3.2. Đánh giá độ thu hồi
....................................................................... 44
3.3.3. Kết quả xác định hàm lượng Cadimi, Coban, Crom, mangan,
Niken trong các mẫu lá khô
.................................................................... 45
KẾT LUẬN
.................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................
53

d


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa

AAS


: Phổ hấp thụ nguyên tử

AES

: Phổ phát xạ nguyên tử

F-AAS

: Phổ hấp thụ nguyên tử ngọn

lửa GF-AAS

: Phổ hấp thụ nguyên tử lò

graphit ICP

: Nguồn plasma cao

tần cảm ứng
ICP-AES

: Phổ phát xạ nguyên tử nguồn plasma cao tần cảm ứng

ICP-MS

: Phổ khối nguyên tử nguồn plasma cao tần cảm ứng

ICP-OES
cảm ứng


: Phổ phát xạ quang học nguyên tử nguồn plasma cao tần

LOD

: Giới hạn phát hiện của phương

pháp LOQ

: Giới hạn định lượng của

phương pháp ppb
ppm
QCVN
RSD

: Một phần tỉ

: Một phần triệu
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam
: Độ lặp lại tương đối (Relative Standard Deviation)

UV-VIS
: Phương pháp trắc quang (Ultraviolet Visible
Spectrometry)
WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)

e



DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.

Một số đặc điểm của các nguyên tố Coban, Crom,
Cadimi, Mangan,
Niken............................................................................ 10

Bảng 1.2.
16

Giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong thực vật ......

Bảng 1.3.
16

Giới hạn rủi ro đối với một số kim loại nặng .............................

Bảng 1.4. So sánh khả năng phát hiện của các kỹ thuật phân
tích.............. 23
Bảng 2.1.
34

Thời gian, địa điểm lấy và kí hiệu các mẫu Diệp Minh Châu ....

Bảng 2.2. Thể tích các dung dịch cần lấy
................................................... 36
Bảng 3.1.
38


Các thông số tối ưu cho máy đo ICP-MS ...................................

Bảng 3.2.

Khoảng nồng độ khảo sát và kết quả khảo sát tuyến tính các
nguyên
tố..................................................................................... 38

Bảng 3.3.

Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
của các nguyên tố
................................................................ 42

Bảng 3.4. Kết quả đo và độ thu hồi của các nguyên tố
............................... 44
Bảng 3.5.
45

Kết quả xác định hàm lượng Cadimi trong mẫu lá khô..............

Bảng 3.6.
45

Kết quả xác định hàm lượng Coban trong mẫu lá khô ...............

Bảng 3.7.
45


Kết quả xác định hàm lượng Crom trong mẫu lá khô ................

Bảng 3.8.
46

Kết quả xác định hàm lượng Mangan trong mẫu lá khô ............

Bảng 3.9.
46

Kết quả xác định hàm lượng Niken trong mẫu lá khô................

Bảng 3.10. Kết quả xác định hàm lượng Cadimi trong mẫu dịch chiết ........
46

f


Bảng 3.11. Kết quả xác định hàm lượng Coban trong mẫu dịch chiết .........
47
Bảng 3.12. Kết quả xác định hàm lượng Crom trong mẫu dịch chiết ..........
47
Bảng 3.13. Kết quả xác định hàm lượng Mangan trong mẫu dịch chiết ......
47
Bảng 3.14. Kết quả xác định hàm lượng Niken trong mẫu dịch chiết ..........
48

f



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Cây Diệp Minh Châu
.................................................................... 6
Hình 1.2.

Ứng dụng phương pháp phân tích ICP-MS trong các lĩnh vực ..
21
Hình 1.3.
Dung cu phân huy mâu
............................................................... 30
Hinh 1.4.
Thiết bi lo vi song
....................................................................... 30

Hình 1.5.

Hình ảnh máy ICP - MS (ELAN 9000) ......................................
31
Hình 1.6.
Hệ trang bị ICP-MS
.................................................................... 31
Hình 3.1.
Đường chuẩn của Cd
.................................................................. 39
Hình 3.2.
Đường chuẩn của Co
.................................................................. 40
Hình 3.3.
Đường chuẩn của Cr

................................................................... 40
Hình 3.4.
Đường chuẩn của
Mn.................................................................. 41
Hình 3.5.
Đường chuẩn của Ni
................................................................... 42

Hình 3.6.

Biểu đồ thể hiện hàm lượng các kim loại trong các mẫu
phân tích
..................................................................................... 49

g


MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây việc sử dụng dược liệu vào mục đích bảo
vệ sức khỏe con người đang ngày một gia tăng, trong đó sử dụng cây
thuốc nam đang được nhiều người quan tâm sử dụng vì thuốc nam có
nguồn gốc tự nhiên, sử dụng theo kinh nghiệm dân gian, an toàn, ít có tác
dụng phụ
Hiện nay việc sử dụng cây Diệp Minh Châu (Phyllanthus amarus
Schum.et) vào việc chữa trị các bệnh về gan, bệnh về thận, bệnh về đường
tiết liệu, đường ruột... được nhiều người sử dụng và có hiệu quả. Cây Diệp
Minh Châu được dùng trong y học cổ truyền Thái Lan trị bệnh vàng da. Ở
Ấn Độ dùng để sát khuẩn, lợi tiểu, vàng da, lỵ, phù, đái tháo đường. Ở Peru
nhân dân sắc nước, làm thuốc lợi tiểu, trị sỏi mật, sỏi thận. Ở một số nước
Nam Mỹ dùng trị sốt rét, sỏi niệu, sỏi bàng quang. Ở Haiti sắc lá làm nước

uống trị sốt. Từ đảo Hải Nam đến Inđonesia nhân dân dùng để sắc nước
chữa bệnh về gan, thận, trị bệnh hoa liễu, long đờm cho trẻ em, hạ
sốt....Song ngày nay môi trường đang chịu ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự
gia tăng phế thải chưa được xử lí đều đưa trực tiếp vào môi trường đất,
nước, không khí làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm. Cây Diệp
Minh Châu có thể bị nhiễm một số kim loại nặng từ môi trường đó. Vì vậy
chúng ta không chỉ quan tâm nghiên cứu các chất có hoạt tính sinh học
sử dụng làm thuốc mà cần phải quan tâm nghiên cứu và kiểm tra khống
chế các chất có hại đặc biệt là các kim loại nặng (Cd, Co, Cr, Mn, Ni,...) ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người trong khi sử dụng sản phẩm.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế và tính cấp thiết đó nhằm góp phần vào
công tác đảm bảo chất lượng cây thuốc nam em chọn và thực hiện đề tài:
“Xác định hàm lượng kim loại nặng trong cây Diệp Minh Châu bằng phương
pháp ICP- MS”
Dựa trên những kết quả thu được bước đầu nhận xét đánh giá về sự
phân bố khả năng gây độc của kim loại nặng (Cd, Co, Cr, Mn, Ni...) trong
cây Diệp Minh Châu từ đó có thể đề xuất biện pháp làm giảm thiểu ô
nhiễm.
Nội dung chính của luận văn gồm những phần sau:
- Nghiên cứu và lựa chọn các điều kiện tối ưu trong quá trình xử lý

1


mẫu để định lượng các kim loại nặng trong cây Diệp Minh Châu.

2


- Nghiên cứu và lựa chọn các điều kiện tối ưu trên thiết bị ICP-MS

để kết quả phân tích nồng độ kim loại nặng trong cây Diệp Minh Châu đạt
độ chính xác cao bằng phương pháp ICP-MS.
- Đưa ra quy trình phân tích kim lọai nặng trên thiết bị ICP-MS.
- Áp dụng phân tích một số đối tượng mẫu thực tế.

3


Chương
1
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về cây Diệp Minh
Châu
1.1.1. Đặc điểm và thành
phần
1.1.1.1
điểm

Đặc

Tên khoa học: Phyllanthus amarus Schum.et. thuộc họ thầu dầu
Tên gọi khác: Chó đẻ răng cưa, Me đất đắng, Trân châu thảo, Diệp
hòe thái.
Là cây thân thảo sống một năm (đôi khi lâu năm), mọc thẳng hay nằm
bò, cao tới
80 cm, thân cây tạo nhiều nhánh ở gần gốc, các nhánh nằm sóng soài
hay thẳng, có cánh, có lông cứng dọc theo một bên. Các lá xếp thành hai
dãy, các lá kèm hình trứng- mũi mác, khoảng 1,5 mm, gốc lá kèm có tai
dễ thấy, cuống lá kèm rất ngắn, phiến lá mỏng như giấy, thuôn dài hay
thuôn dài - trứng ngược hoặc gần như thẳng, đôi khi hơi cong hình lưỡi liềm,

kích thước 4-10 x 2-5 mm, phần xa trục màu lục xám hoặc nhợt nhạt, hoặc
đôi khi nhuốm màu ánh đỏ, phần gần trục màu lục tươi hay sẫm, gốc lá chủ
yếu tù, đôi khi không đối xứng dễ thấy, mép lá có lông rung, đỉnh lá thuôn
tròn, tù hoặc có chóp nhỏ nhọn đầu, các gân lá bên 4-5 cặp, dễ thấy.
Cây đơn tính cùng gốc. Hoa đực mọc thành chùm 2-4 hoa dọc theo
phần ngoại biên của các cành nhỏ, lá đài 6, hình elip tới thuôn dàitrứng ngược, kích thước 0,3-0,6 x 0,2-0,4 mm, màu trắng hơi vàng, đỉnh
tù; các tuyến đĩa mật hoa 6, màu lục, nhị hoa 3, chỉ nhị hợp nhất hoàn
toàn thành cột mảnh dẻ. Hoa cái dọc theo phần giữa và phần dưới của
cành nhỏ, 1 hoa, cuống hoa khoảng 0,5 mm, với 1-2 lá bắc con ở gốc
cuống. Cuống hoa khoảng 0,5 mm, lá đài 6, hình trứng tới hình trứngmũi mác, gần bằng nhau, khoảng 1 mm, mép lá đài dạng màng, màu
trắng hơi vàng, không rụng trên quả, đĩa mật hình tròn, nguyên, bầu nhụy
hình trứng hay hình cầu, với các vảy nổi dễ thấy, vòi nhụy 3, tự do, chẻ
đôi ở đỉnh, các thùy cuốn ngoài. Quả nang hình cầu, đường kính 2-2,5

4


mm, với các vết nổi hơi đỏ, nốt sần có vảy. Hạt hình 3 mặt, kích thước 11,2 x 0,9-1 mm, màu nâu đỏ hơi xám nhạt, với
12-15 lằn gợn ngang rõ nét ở lưng và các mặt, thường với 1-3 vết lõm sâu
hình tròn trên mặt. Ra hoa trong khoảng tháng 4-6, kết quả tháng 7-11.
[2,3,6 ]

5


1.1.1.2.
phần

Thành


Diệp Minh Châu đắng chứa đựng các thành phần là flavonoid,
alcaloid phyllanthin và có các hợp chất của hypophyllanthin, niranthin,
phylteralin với thành phần hóa học chính phyllanthin. Những hợp chất
này có tác dụng bảo vệ gan khỏi viêm gan, xơ gan, tính mát nên trị mụn
nhọt, lở loét…
Gần đây, các nhà nghiên cứu còn phát hiện trong cây có lignan,
alcaloid kiểu securinin như niruroidin, isobubialin, epibubialin một loại
elagitnin, cùng với 1
- O - galoyl - 2,4 - dehydrohescahydroxydyphenoyl - glucopyranose
elaeocarpusin, quercetin, quercitrin, isoquercitrin astragalin, rutin, các
acid hữu cơ như ascorbic geraniinic 13 acid amariinic và repandusinic A.
[2,6 ]
1.1.2.
Phân
sinh thái

bố,

Diệp Minh Châu phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới. Ở
Việt Nam mọc rải rác khắp nơi trừ vùng núi cao lạnh, hoặc được trồng nhiều
ở các tỉnh Phú Yên, Quảng Nam..
Trên thế giới Diệp Minh Châu cũng phân bố ở một số nước nhiệt đới
Châu Á khác như Ấn Độ, Malaysia, Campuchia, Thái Lan, Lào, đặc biệt là
Trung Quốc có rất nhiều.
Diệp Minh Châu là cây ưa ẩm, ưa sáng hoặc có thể hơi chịu bóng
thường mọc lẫn trong các bãi cỏ ở ruộng cao, nương rẫy, vườn nhà, đôi khi
ở vùng đồi. Cây con mọc từ hạt vào cuối xuân, sinh trưởng nhanh trong
mùa hè và tàn lụi vào giữa mùa thu. Do khả năng ra hoa kết trái nhiều,
hạt giống phát tán gần nên cây thường mọc thành đám dày đặc. [2, 6]
1.1.3. Công dụng của cây Diệp

Minh Châu
- Điều trị viêm gan: Tại Việt Nam, khá nhiều công trình nghiên cứu
về tác dụng điều trị viêm gan của Diệp Minh Châu đã được tiến hành,
chẳng hạn: nhóm nghiên cứu của Lê Võ Định Tường (Học Viện Quân Y 1990 - 1996) đã thành công với chế phẩm Hepamarin từ Phyllanthus
amarus; nhóm nghiên cứu của Trần Danh Việt, Nguyễn Thượng Dong (Viện
Dược Liệu) với bột Phyllanthin (2001) . [2]

6


- Tác dụng trên hệ thống miễn dịch: Vào năm 1992, các nhà khoa
học Nhật
Bản cũng đã khám phá tác dụng ức chế sự phát triển HIV-1 của
cao lỏng

7


Phyllanthus niruri thông qua sự kìm hãm quá trình nhân lên của virus
HIV. Năm
1996, Viện nghiên cứu Dược học Bristol Myezs Squibb cũng đã chiết xuất
từ Diệp
Minh Châu được một hoạt chất có tác dụng này và đặt tên là “Nuruside”.
[2]
- Tác dụng giải độc: Người Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc dùng Diệp
Minh Châu để trị các chứng mụn nhọt, lở loét, đinh râu, rắn cắn, giun.
Nhân dân Java, Ấn Độ dùng để chữa bệnh lậu. Theo kinh nghiệm dân gian
Malaysia, Diệp Minh Châu có thể dùng để trị các chứng viêm da, viêm
đường tiết niệu ... Công trình nghiên cứu tại Viện Dược liệu - Việt Nam
(1987 - 2000) cho thấy khi dùng liều 10 50g/kg, Diệp Minh Châu có tác dụng chống viêm cấp trên chuột thí

nghiệm.
- Điều trị các bệnh đường tiêu hóa: Cây thuốc có khả năng kích
thích ăn ngon, kích thích trung tiện. Người Ấn Độ dùng để chữa các
bệnh viêm gan, vàng da, kiết lỵ, táo bón, thương hàn, viêm đại tràng.
Nhân dân vùng Haiti, Java dùng cây thuốc này trị chứng đau dạ dày, rối
loạn tiêu hóa,..
Bệnh đường hô hấp: Người Ấn Độ sử dụng Diệp Minh Châu để trị ho,
viêm phế quản, hen phế quản, lao,...
- Tác dụng giảm đau: Kenneth Jones và các nhà nghiên cứu Brazil
đã khám phá tác dụng giảm đau mạnh và bền vững của một vài loại
Phyllanthus, trong đó có cây Diệp Minh châu (Phyllanthus amarus). Tác
dụng giảm đau của Diệp Minh Châu mạnh hơn indomethacin gấp 4 lần
và mạnh hơn 3 lần so với morphin. Tác dụng này được chứng minh là do
sự hiện diện của acid gallic, ester ethyl và hỗn hợp steroid (beta sitosterol
và stigmasterol) có trong Diệp Minh Châu . [2]
- Tác dụng lợi tiểu: Y học cổ truyền một số nước đã sử dụng Diệp Minh
Châu làm thuốc lợi tiểu, trị phù thũng. Ở Việt Nam, Diệp Minh Châu được
dùng sớm nhất tại Viện Đông y Hà Nội (1967) trong điều trị xơ gan cổ
trướng. Một nghiên cứu của trường Đại học Dược Santa Catarina (Brazil1984) đã phát hiện một alkaloid của Diệp Minh Châu có tác dụng chống co
thắt cơ vân và cơ trơn, các nhà khoa học đã nhờ vào điều này để giải thích
hiệu quả điều trị sỏi thận, sỏi mật của cây thuốc.
- Điều trị tiểu đường: Tác dụng giảm đường huyết của Diệp Minh Châu

8


(Phyllanthus amarus) đã được kết luận vào năm 1995, đường huyết
đã giảm một cách đáng kể trên những bệnh nhân tiểu đường khi cho
uống thuốc này trong 10 ngày.[2,5]


9


Hình 1.1. Cây Diệp Minh
Châu
1.2. Trạng thái tự nhiên, một vài tính chất và vai trò sinh học
của Coban, Crom, Cadimi, Mangan, Niken
1.2.1.Trạng thái thiên nhiên của các nguyên tố Cadimi, Coban,
Crom, Mangan, Niken
Cadimi

được

tìm

thấy

trong

tạp

chất

của

cacbonat

kẽm

(calamin). Trong thạch quyển của vỏ trái đất cadimi chiếm khoảng 5.10-5

% về khối lượng. Khoáng vật chủ yếu của cadimi là quặng grinokit (CdS).
Trong quặng blen kẽm (ZnS) và calamine (ZnCO3) có chứa khoảng 3%
cadimi.[4,19]
Coban không thể tìm thấy như là một kim loại tự do, mà nói chung
là ở trong các dạng quặng. Những quặng coban chính là cobantin (CoAsS)
35,4% Co, smantit (CoAs2). Do có nhiều trạng thái ôxi hóa khác nhau,
nên số lượng hợp chất coban khá phong phú. Các ôxít không có từ tính ở
nhiệt độ thấp như CoO, và Co 3O4 . Bột kim loại coban dễ bùng cháy khi

10


tiếp xúc với lửa. Các hợp chất của coban phải được xử lý cẩn thận do có
độc tính nhẹ.[4,19]

11


Crom là nguyên tố tương đối phổ biêt trong thiên nhiên. Trong vỏ
-3
trái đất crom chiếm 6.10 %, khoáng vật chính của crom là sắt cromit
[Fe(CrO2)2] Crom là một kim loại cứng, mặt bóng, màu xám thép với độ
bóng cao và nhiệt độ nóng chảy cao. Các trạng thái ôxi hóa phổ biến của
crom là +2, +3 và +6, với +3 là ổn định nhất. Crom có mạng tinh thể
lập phương tâm khối. [4,19]
Mangan chiếm khoảng 1000 ppm (0,1%) trong vỏ Trái Đất, đứng
hàng thứ
12 về mức độ phổ biến của các nguyên tố ở đây. Đất chứa 7-9000 ppm
mangan với hàm lượng trung bình 440 ppm. Nước biển chỉ chứa 10 ppm
mangan và trong khí quyển là

0,01 µg/m3. Mangan có mặt chủ yếu trong pyrolusit (MnO2), braunit,6
(Mn2+Mn3+ )
(SiO12), psilomelan (Ba,H2O)2Mn5O10, và ít hơn trong rhodochrosit
(MnCO3).[4,18] Niken hàm lượng trung bình trong vỏ trái đất là
0,020%, Niken là một
nguyên tố tập trung chủ yếu ở đá bazic và siêu bazic ở đây có dạng
đồng hình trong silicat và các thành tạo sunfua phân tán nhỏ. Một
lượng lớn mỏ niken chứa một trong hai quặng. Đầu tiên là quặng
lat er it ,

thành phần chín h của quặng có chứa niken là li mo ni t

(Fe,Ni)O(OH)



(Ni,Mg)3 Si 2 O5 (OH).

g arn ie ri t
Quặng

thứ

(niken
hai

silicat

là sulfuamagma,


ngậm
thành

nước
phần

chính là pentlandit (Ni,Fe)9S8 .[4,19]
1.2.2. Một vài tính chất và ứng dụng của Cadimi, Coban, Crom,
Mangan, Niken
1.2.2.1
vật lý

Tính

chất

Cadimi là kim loại màu trắng bạc, mềm, có thể cắt bằng dao, dễ dát
mỏng và dễ mất ánh kim trong môi trường không khí ẩm do tạo màng
oxit. Cadimi có 19 đồng vị, trong đó có 8 đồng vị gặp trong thiên
nhiên

106Cd

(1,215%), 108Cd (0,875%), 110Cd (12,39%), 111Cd

12


(12,7%), 112Cd (24,07%), 113Cd (12,26%), 114Cd (28,86%), và 116Cd
(7,58%). Trong các đồng vị phóng xạ thì đồng vị 100Cd có chu kỳ bán

hủy 470 ngày đêm là bền nhất .
Khoảng 3/4 cadimi sản xuất ra được sử dụng trong các loại pin
(đặc biệt là pin Ni-Cd) và phần lớn trong 1/4 còn lại sử dụng chủ yếu trong
các chất màu, lớp sơn phủ, các tấm mạ kim và làm chất ổn định cho
plastic. Các sử dụng khác bao

13


×