Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ HAY ÔN THPTQG MÔN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.32 KB, 24 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và
dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,74 gam.
B. Giảm 7,38 gam.
C. Tăng 2,70 gam.
D. Tăng 7,92 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3,42 g A + O2  sp + Ca(OH)2 dư  18g kết tủa
CH2=CH – COOH
Hh A gồm CH3 – COO – CH = CH2
CH2=CH – COO – CH3
CH3 –[CH2]7 – CH = CH –[CH2]7 – COOH
Vì hh A gồm các axit và este có 1 nối đôi ⇒CTTQ của A là . CnH2n-2O2

CnH2n-2O2

+

O2  n CO2 + (n – 1) H2O

14n + 30
3,42
⇒ n=6

n
0,18


n–1




⇒ m dd giảm =
Câu 2. Hợp chất hữu cơ X(C,H,O) và chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol X vào dung dịch NaOH 10% ( lấy
dư 20% so với lượng cần phản ứng ) đến phản ứng hoàn toàn, Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn
khan Y và phần hơi Z chỉ chứa 1 chất. Ngưng tụ Z rồi cho phản ứng với Na dư thu được 41,44 lit H 2(dktc).
Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,09 mol Na 2CO3 ; 0,26 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Biết X có Công thức
trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 11,1.
C. 12,3.
D. 11,9.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt nNaOH pứ = x => nNaOH dư = 0,2x => nNaOH = 1,2x
Bảo toàn Na . 1,2x = 0,09.2 => x = 0,15
=> nNaOH pứ = 3nX => 3 thành phần phản ứng (este + phenol)
,nNaOH dư = 0,03 mol
,nC = 0,26 + 0,09 = 0,35 mol => Số C trong muối = 0,35 . 0,05 = 7
,nH = 0,14.2 = 0,28 => 0,03 + (Số H trong muối).0,05 = 0,28 => H = 5
Số Na trong muối là 0,15 . 0,05 = 3
=> Y có . 0,05 mol C7H5OaNa3 ; 0,03 mol NaOH dư
=> mY = 0,05.(158 + 16a + 1,2 = 9,1 + 0,8a
Lập bảng .
,a = 3 => mY = 11,5g
,a = 4 => mY = 12,3g (TM)
,a = 5 => mY = 13,1g
Câu 3: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam
hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06
mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối
lớn hơn trong Z là

A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
H 2 O

6,8g (0,05 mol) C8 H 8O 2 + 0,06 mol NaOH → 4,7g ba muôi +  CH 3OH
 C H CH OH
2
 6 5
Theo đề bài thu được 3 muối ⇒ có 1 este là este của phenol
Với ancol là CH3OH ta có.


m (X, Y) + m NaOH = m muôi + m CH 3OH + m H 2 O
32n CH 3OH + 18n H 2 O = 4,5 n CH 3OH = 0,257
⇔
⇔
(loại)

n CH 3OH + n H 2 O = n (X, Y)
n CH 3OH + n H 2 O = 0,05
n H 2O = −0,207
 HCOOCH 2 C 6 H 5
Với ancol là C6H5CH2OH ⇒ CTCT X, Y : 
CH 3COOC 6 H 5
m (X,Y) + m NaOH = m muôi + m C6 H 5CH 2 OH + m H 2 O
108n C6 H 5CH 2 OH + 18n H 2 O = 4,5 n C6 H 5CH 2 OH = 0,04


⇔


n CH 3OH + n H 2O = n (X, Y)
n C6 H 5CH 2 OH + n H 2 O = 0,05
n H 2 O = 0,01
⇒ m CH3COONa = 82.0,01 = 0,82g
Câu 4.Đốt cháyhoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehitacrylic vàmột esteđơn
chứcmạch hở cần 2128 ml O2(đktc) vàthu được 2016ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, mgam X tác
dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảyra phản ứng xà
phòng hóa). Cho Y tác dụngvớiAgNO3trongNH3, khối lượng Ag tối đathu được
A.4,32 gam.B. 8,10 gam.
C.7,56 gam. D. 10,8gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Andehyt malonic. OHC- CH2-CHO (a mol)
Andehyt acrylic. CH2=CH-CHO (b mol)
Este đơn chức. RCOOR1
n
O2=2,128/22,4= 0,095 mol ; nCO2 = 2,106/22,4 = 0,09 mol; nH2O = 1,08/18 = 0,06 mol
n
X= 0,09 - 0,06 = 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi trong X ta có.
nO(X) = 0,09.2 + 0,06 - 2.0,095 = 0,05 mol
<=> 2a + b + 2. 0,015 = 0,05 => 2a + b = 0,02 mol
Số nguyên tử cacbon trung bình = 0,09/0,03= 3 ==> Este có 3 nguyên tử C
Số nguyên tử cacbon trung bình = 2.(0,06/0,03) ==> Este có 4 nguyên tử H
==> CTPT của este là C3H4O2 chỉ có công thức cấu tạo phù hợp là. HCOO-CH=CH2
HCOO-CH=CH2 + NaOH --> HCOONa + CH3-CHO
0,015 <--- 0,015 ----> 0,015 ---> 0,015 mol
m

Ag = (4a + 2b + 2.0,015 + 2. 0,015)108 = [2(2a + b) + 0,06]108 =10,80 gam
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ
có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân
hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu
được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X
thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%.

B. 40,82%.

HƯỚNG DẪN GIẢI
BTKL
→ MY =
+ Tìm Y. n H2 = 0, 04 → n Y = 0, 08 

C. 34,01%.

D. 29,25%.

2, 48 + 0, 04.2
= 32 → CH 3OH
0, 08

HCOOCH 3
5,88

= 73, 5 → X CH 3COOCH 3 và n Otrong Y = 0, 08.2 = 0,16
+ Có M X =
0, 08

RCOOCH :
3

 n CO2 = a
BTKL

→ 5,88 = 0, 22.2 + 12a + 0,16.16 → a = 0, 24
+ Đốt cháy X 
n
=
0,
22(mol)
 H2 O
+ → neste kh«ng no = n CO2 − n H2O = 0, 24 − 0, 22 = 0, 02(mol)
HCOOCH 3 : x
n = 5
 x + y = 0, 06


→ X CH 3COOCH 3 : y
→
→  x = 0, 04
C H O : 0, 02 (n ≥ 5) 2x + 3y + 0, 02n = 0, 24  y = 0, 02

 n 2n − 2 2


0, 02.100
= 34, 01%
5,88

Câu 6. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8
gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là
0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có
phân tử khối lớn hơn trong Z là
→ %C5 H8O 2 =

A. 0,82 gam.

B. 0,68 gam.

C. 2,72 gam.

D. 3,40 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
H 2 O

6,8g (0,05 mol) C8 H 8O 2 + 0,06 mol NaOH → 4,7g ba muôi +  CH 3OH
 C H CH OH
 6 5 2

Theo đề bài thu được 3 muối ⇒ có 1 este là este của phenol
Với ancol là CH3OH ta có.
m (X,Y) + m NaOH = m muôi + m CH 3OH + m H 2 O
32n CH 3OH + 18n H 2 O = 4,5 n CH 3OH = 0,257

⇔
(loại)



n CH 3OH + n H 2O = n (X, Y)
n CH 3OH + n H 2 O = 0,05
n H 2O = −0,207
 HCOOCH 2 C 6 H 5
Với ancol là C6H5CH2OH ⇒ CTCT X, Y : 
CH 3COOC6 H 5
m (X,Y) + m NaOH = m muôi + m C6 H 5CH 2 OH + m H 2 O
108n C6 H 5CH 2 OH + 18n H 2 O = 4,5 n C6 H 5CH 2 OH = 0,04
⇔
⇔

n CH 3OH + n H 2O = n (X, Y)
n C6 H 5CH 2 OH + n H 2 O = 0,05
n H 2 O = 0,01
⇒ m CH 3COONa = 82.0,01 = 0,82g ⇒ Chọn A
Câu 7. Đun nóng m gam hỗn hợp X ( gồm RCOOR 1 và RCOOR2) với 500ml dung dịch NaOH 1,38M thu
được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng
T tác dụng với Na dư thu được 5,05 lít hiđro ( đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem
nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là
A. 34,5.
B. 31,00.
C. 22,44.
D. 40,60.
 Hướng dẫn giải
nNaOH= 0,69 mol
nH2=0,225 mol=> n ancol = 0,45mol
 nNaOH dư = 0,69-0,45 = 0,24 mol
RCOONa + NaOH -> Na2CO3 + RH
RH= 7,2/0,24 = 30 => C2H5BTKL. m + mNaOH=mC2H5COONa + mT + mNaOH dư
m + 0,69.40= 0,45.96 + 15,4 + 0,24.40 => m= 40,60 gam

Câu 8. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16
gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 5,44 gam
B. 4,68 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam.
Giải.
Vì X, Y là hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit acrylic nên X, Y là axit đơn chức có một nối đôi
C=C trong gốc hiđrocacbon; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z ⇒ Z là ancol 2 chức và số nguyên tử
cacbon trong ancol Z phải ≥ 3;
Ta có. nO2 = 0,59; nH 2O = 0,52; BTKL. mCO2 = 20,68⇒ nCO2 = 0,47 và nH 2O > nCO2 ⇒ Z là ancol 2 chức no.
Gọi nAncol = a ; nAxit = b (2π); nEste = c (4π);


Ta có. nhchc =

nCO2 − nH 2O

π −1

⇒ 0,52 – 0,47 = a – b – 3c = 0,05 (1)

BTNT[O]. 2a + 2b + 4c = 0,28 (2) và BT mol pi. b + 2c = 0,04 (3)
Giải hệ 3 pt bậc nhất ⇒ a = 0,1; b = 0,02 ; c = 0,01 ⇒Số C = 3,6
⇒Ancol Z là C3H8O2 và axit X là C3H4O2; axit Y là C4H6O2 ⇒ Este T là C10H14O4
Axit: C3H4O2 : x mol ;C4H6O2 : y mol
x + y = 0,02

x = 0,01

⇒ este: C10H14O4 :0,01
⇒
⇒
3x + 4y = 0,07 y = 0,01
ancol : C H O :0,1
3 8 2


(

)

→ m = 0,01.2 M C2H3COOK + M C3H5COOK = 0,02(110+ 124) = 4,68

Câu 9. Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch
NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam muối, khí CO 2 và hơi
nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H 2 có
số mol bằng nửa số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng
được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2.
Giải. X có dạng RCOOR1 tạo muối RCOONa và R1OH
=> Đốt cháy muối tạo Na2CO3 => 2nNa2CO3 = nRCOONa (Bảo toàn Na)
=> nRCOONa = nX = 0,04 mol = nancol
=> Meste = 88g (C4H8O2)
Xét phần 1 . nancol = 0,02 mol => tạo muối R1ONa
Mmuối = R1 + 39 = 68 => R1 = 29 (C2H5)

=> Este là CH3COOC2H5
Câu 10. Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được

một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O 2 (đktc) thu được lượng CO2
nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với
không khí bằng 1,03. CTCT của X là.
A. C2H5COOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5
HƯỚNG DẪN GIẢI

- Theo đề bài. X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol ⇒ X là este đơn chức.
RCOOR’.
Mặt khác. mX + mO = mCO + m H O ⇒ 44. nCO + 18. n H O = 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39 gam
Và 44. nCO - 18. n H O = 1,53 gam ⇒ nCO = 0,09 mol ; n H O = 0,135 mol
n H O > nCO → Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức. CnH2n+1OH (n ≥ 1)
2

2

2

2

2

2

2


2

2

2

2

Từ phản ứng đốt cháy Z ⇒

n H 2O
nCO2

=

n + 1 0,135
=
⇒ n = 2.
0,09
n

Y có dạng. CxHyCOONa → T. CxHy+1 ⇒ MT = 12x + y + 1 = 1,03.29
x = 2
⇒ C2H5COOC2H5 → đáp án D
y = 6
Câu 11. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn
tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt
khác, đun nóng 21,62 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2
muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng m gam của muối có khối

lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là.
A. 4,68.
B. 8,10.
C. 8,64.
D. 9,72.
HD.

→


neste = nNaOH = 0,3 ⇒ nO/este = 0,6
Gọi. nCO2 = x; nH2O = y; Ta có hệ phương trình.
12x + 2y = 21,62 – 0,6 . 16
100x – 44x – 18y = 34,5
Suy ra. x = 0,87; y = 0,79
0,87
C=
= 2,9 ⇒ X là HCOOCH3
0,3
n2 este không no = 0,87 – 0,79 = 0,08 ⇒ nHCOOCH3 = 0,22
0,87 − 0, 22.2
C( Y , Z ) =
= 5,375
0, 08
Vì F chứa 2 muối, 2 ancol kế tiếp và Y, Z không no, có đồng phân hình học
⇒ Y là CH3 – CH = CH – COOCH3
Z là CH3 – CH = CH – COOC2H5
mmuối C3H5COONa = 0,08 . 108 = 8,64 gam.
Câu 12. Hỗn hợp X gồm HCHO, CH 3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X
cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa.

Giá trị của V là
A. 8,40.
B. 7,84.
C. 16,8.
D. 11,2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số C = Số O  nCO2 = nO = 0,5 mol
Số H = 2 Số C  nH2O = nC = 0,5 mol
BT(O) . nO2 = 0,5 mol
Câu 13. Hỗn hợp R chứa các chất hữu cơ đơn chức gồm axit X, ancol Y, este Z (được tạo thành từ X và Y).
Đốt cháy 2,15 gam este Z rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư được 19,7 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam
muối. Axit X và ancol Y là
A. HCOOH, C3H7OH.
B. C2H3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. HCOOH, C3H5OH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D
nCO2 = n↓= 0,1mol; khối lượng dung dịch giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O) => mH2O = 1,35g
nH2O = 0,075mol
Vì nH2O < nCO2 => loại A và C.
mO = 2,15 – 12.0,1 – 2.0,075 = 0,8gam
Đặt CTĐGN Z là CxHyOz => x.y.z = 0,1.0,15.0,05 = 4.6.2 hoặc theo B ; D CTPT của Z là C4H6O2
Tìm được Mmuối = 68 nên chọn D
Câu 14. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi
làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,56 (g).
B. 3,4(g).

C. 5,84 (g)
D. 5,62 (g).
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ Bảo toàn Na có 0,06 mol NaOH
Ta có nNaOH . nA = 1,2 , hỗn hợp có 1 este của phenol.
+ Bảo toàn C = 0,15 mol ⇒ Ctb = 3.
Hỗn hợp có HCOOCH3 ( amol) và CxHyO2 ( b mol) (chất này tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1.2).
Ta có. a + b = 0,05 mol và a + 2b = 0,06 mol; nên a = 0,04 mol; b = 0,01 mol.
Bảo toàn cacbon. 0,04.2 + 0,01.x = 0,15 ⇒ x = 7 chỉ có C7H6O2 . Vậy HCOOCH3 và HCOOC6H5.
và tính được mCR = 4,56gam.
Câu 15. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí
Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO trong dung dịch NH thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa
đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO (ở đktc) và 4,5 gam nước.
Giá trị của V là ?
A. 13,44 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,2 lít.
D. 5,6 lít.
Định hướng tư duy giải
3

3

2


+ Có

Câu 16. Hidrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1 : 3 khi có mặt axit H SO loãng thu được hỗn hợp ancol
X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp

ancol X bằng O không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO
trong NH dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol propan – 1 – ol trong hỗn hợp là ?
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 7,5%.
D. 75%.
Định hướng tư duy giải
2

4

2

3

3

Ta có: m gam X là

Câu 17. Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm Hidro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và
một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO trong NH , thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z
(đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br trong dung dịch. Giá trị của m là?
A. 55,2.
B. 52,5.
C. 27,6.
D. 82,8.
Định hướng tư duy giải
3


3

2

Ta có:

→ H phản ứng hết.
2



Câu 18. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M < M ; Z là ancol có cùng số nguyên tử
cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa
đủ 13,216 lít khí O (đktc), thu được khí CO và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch
chứa 0,04 mol Br . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là?
A. 5,04 gam.
B. 4,68 gam.
C. 5,80 gam.
D. 5,44 gam.
Định hướng tư duy giải
X

2

Y

2

2


→ Z là ancol no hai chức.


Dễ dàng suy ra ancol có 3 C và hai axit có 3C và 4 C


→Chọn D
Câu 19. Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (M < M ). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì
thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O (đktc), thu được 17,92 lít CO (đktc). Thành
phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ?
A. 40,57%.
B. 63,69%.
C. 36,28%.
D. 48,19%.
Định hướng tư duy giải
A

B

2

2

Khi đốt cháy

Câu 20: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch
KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3 , trong đó tổng khối lượng của CO2 và
H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần

nhất với
A. 11.
B. 12.
C. 10.
D. 14.
Câu 21: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y
hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí
H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong
hỗn hợp là
A. 42,86%.
B. 85,71%.
C. 57,14%.
D. 28,57%.
Câu 22: Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một axit cacboxylic hai chức Y (hai axit đều
mạch hở, cùng liên π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được
4,32 gam H2O và 4,704 lít CO2 (đktc). Thực hiện phản ứng este hóa m gam M (hiệu suất 100%), sản phẩm
thu được
chỉ có H 2O và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng ancol có phân tử khối nhỏ
hơn trong hỗn hợp M là
A. 21,05%.
B. 6,73%.
C. 39,47%.
D. 32,75%.
Câu 23: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y)
cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Khối lượng X trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 18,0 gam.
B. 10,8 gam.
C. 11,4 gam.

D. 9,0 gam.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ
có nhóm -COOH). Trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên
kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,40 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
muối và
m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 672 ml khí (đktc)
và khối lượng bình tăng 1,86 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam X thì thu được CO 2 và 2,88
gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 33,64%.
B. 34,01%.
C. 39,09%.
D. 27,27%.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH.
Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO 2 (đktc). Phần hai tác
dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được
8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 20%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 30%.


Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp rắn khan E gồm 2
chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc). Trộn đều 24,4 gam E với
CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được m gam khí G. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 0,8.
D. 1,6.

Câu 27: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp
muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na 2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn
hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10.
B. 11.
C. 13.
D. 12.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O 2 , thu
được 4,032 lít CO 2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b
mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 5
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D.
- Khi đốt cháy m gam X ta nhận thấy nCO2 = nH2O ⇒ X chứa 2 este no, đơn chức mạch hở.
2nCO2 + nH2O − 2nO2
nCO2
BT:O
→ n−COO = nX =
= 0,06mol ⇒ C X =
= 3(C3H6O2)
2
nX

- Khi cho m gam X trên tác dụng với 0,11 mol KOH thì :
68nHCOOK + 82nCH3COOK = mr¾n khan − 56nKOH = 5,18  nHCOOK = 0,05mol
n
0,01 1
→
⇒ CH3COOK =
=

nHCOOK
0,05 5
 nCH3COOK = 0,01mol
nHCOOK + nCH3COOK = nX = 0,06

Câu 29: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi
của X so với O 2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung
dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần
phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
A. 46,58% và 53,42%
B. 56,67% và 43,33% C. 55,43% và 55,57%
D. 35,6% và 64,4%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn A.
nNaOH
< 2, nên trong hỗn hợp este có 1 este được tạo thành từ phenol (hoặc
- Nhận thấy rằng 1<
neste
đồng đẳng). Theo dữ kiện đề bài ta có M X = 136 (C 8H8O2), mặc khác dung dịch Y chỉ chứa hai muối
khan nên hỗn hợp X chứa HCOOCH 2C6H 5(A) và HCOOC 6 H 4 CH 3 (B) .
 nA + nB = nX
 nA + nB = 0,25

nA = 0,1mol
→
⇒
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 
2nA + nB = nNaOH 2nA + nB = 0,35  nB = 0,15mol
⇒ mmuèi = 68nHCOONa + 116nCH3C6H4ONa = 36,5(g) ⇒ %mHCOONa = 46,58 vµ %mCH3C6H4ONa = 53,42

Câu 30: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo
gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O 2, thu được
75,24 gam CO. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch 1M. Giá trị của V là:
A. 120.

B. 150.

C.180.

D. 210.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án A
Phân tích : Ta thấy axit oleic (C 18H34O2) và axit linoleic (C18H32O2) là những axit có π = 2 và π = 3 . Vậy
nên khi tạo este với glixerol thì π X = 7 ( nếu có 2 axit oleic và 1 axit linoleic) hoặc π X = 8 ( nếu có 1 axit
oleic và 2 axit linoleic).


nO 2 = 2,385mol; nCO2 = 1,71mol Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
nO( X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 6nX + 4,77 = 3,42 + nH2O ( I )
 nCO2 − nH2O = 6nX
1,71− nH2O = 6nX
⇔

(II )
Lại có : nCO2 − nH2O = (π X − 1)nX ⇔ 
1,71− nH2O = 7nX
 nCO2 − nH2O = 7nX
Giả (I) và (II), được:
  nX = 0,03

  nH2O = 1,53

 n = 9
  X 325

1971
  nH2O =

1300

Với nX = 0,03 mol thì trong gốc C của chất béo có 4 nên nBr 2 = 0,03.4 = 0,12mol → V = 120ml .
Câu 31: Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt
cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn
a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:
A. 40,00%.

B. 39,22%.

C. 32,00%.

D. 36,92%.


HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án A
Phân tích : Ta có thể tóm tắt quá trình phản ứng như sau Glixerol+1axhc đơn chức → chất hữu cơ
+ H 0,3mol

mol

+ NaOH 0,4
2
X 
→ Y 
→ 32,8gam chÊt r¾
n

Nhận thấy b − c = 3a hay nCO2 − nH2O = 3nX nên trong X có 4 liên kết pi.
Do đó CTCT của X là :
CnH2n-1COO-CH2-CH(OOCCnH2n-1)-CH2OH Ta thấy H2 chỉ cộng vào gốc R không no.
→ nH2 = 2nX = 0,3mo1 → nX = 0,15mo1
Khi cho NaOH vào Y, ta có:
CnH2n−1COO − CH2 − CH ( OOCCnH2n−1 ) − CH2OH + 2NaOH → C3H8O3 + 2CnH2n+1COONa
Khi cho X tác dụng với NaOH 0,4mol thì thu được 32,8g chất rắn gồm 0,1mol NaOH dư và 0,3mol muối
CnH2n+1COONa
→ mmuèi = 32,8− 0,1.40 = 28,8g → Mmuèi =

28,8
= 96
0,3

→ CTCT của muối là C2H5COONa hay n = 2
→ CTCT của X là :

C2H3COO − CH2 − CH ( OOCC2H3 ) − CH2OH
→ %O(X) =

5.16
= 40%
200


Câu 32: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (M x < MY), T là este
tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ
6,048 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình
chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng
tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng).
Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T.
-

Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.

-

Phần trăm số mol của X trong E là 12%.

-

X không làm mất màu dung dịch Br2.

-

Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.


-

Z là ancol có công thức C3H6(OH)2.

Số phát biểu đúng là:
A. 1.

B.2.

C. 3.

D. 4.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án A
Phân tích : Ta dễ dàng nhận ra khi đốt cháy hỗn hợp E thì có
nCO2
nH2O

=

mCO2 : 44
mH2O :18

=

0,71m: 44
=1
0,29m:18


Mà E gồm hai axit X, Y no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau khi đốt cháy luôn tạo ra
nCO2 = nH2O
Suy ra Z là ancol hai chức, no , mạch hở và nZ = nT .
mol
Ta có nO = 0,27 , bảo toàn khối lượng ta có : 7,48+ mO2 = mCO2 + mH2O = nCO2 .(44+ 18) ^ ncO2 = nH2O

= 0,26mo1 Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
2nX + 2nY + 2nZ + 4nT + 0,27.2 = 0,26.3 ⇔ 2nX + 2nY + 6nT = 0,24
Lại có nKOH = nX + nY + 2nT = 0,1 Suy ra nX + nY = 0,06; nT = nZ = 0,02

(

)

Đặt CT chung của X, Y là CnH2nO2 n > 1

CTPT của Z, T lần lượt là CmH2m+2O2 và CxH2x-2O4 ( m≥ 2; x ≥ 5 )
Ta có : nCO2 = 0,06n + 0,02.( m+ x) ⇔ 0,26 = 0,06n + 0,02.( m+ x) ⇔ 13 = 3n + m+ x
Mà m≥ 2; x ≥ 5 nên n≤ 2
Lại có n > 1 nên hai axit X, Y lần lượt là HCOOH và CH3COOH. Khi đó công thức phân tử của T sẽ là
Cm+3H2m+4O4 .
Lúc này, ta đặt nHCOOH = a thì nCH3COOH = 0,06− a
Ta có : nCO2 = a + (0,06− a).2+ 0,02.( m+ m+ 3) ⇔ 0,26 = 0,18− a + 0,04m⇔ 2 + 25a = m
Mà a ≤ 0,06 nên m≤ 3,5
m không thể bằng 2 vì khi đó a = 0 nên m= 3


Khi đó a = 0,04mol và Z, T lần lượt là C3H8O2 , C6H10O4.
Thử lại, ta có:
mHCOOH + mCH3COOH + mC3H8O2 + mC6H10O4 = 0,04.46+ 0,02.60+ 0,02.76 + 0,02.146 = 7,48gam


 HCOOH ( X )

CH3COOH ( Y )
hỗn hợp E gồm: 
C3H6 ( OH ) 2 (Z)

C6H10O4 ( T )

Vậy

0,04mol
0,02mol
0,02mol
0,02mol

0,02.60
= 16,04%
7,48
0,04
−%mX(E ) =
= 40%
0,1
−%mY (E ) =

-X là HCOOH có làm mất màu dung dịch Br2 -Tổng số nguyên tử C trong T là 6
-Z là ancol đa chức C3H6(OH)2
Vậy với các phát biểu bài đã cho chỉ có duy nhất phát biểu cuối là đúng.
Chú ý: Trong các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có duy nhất HCOOH làm mất màu nước Br2.
Câu 33: Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng

trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng,.... Để xác định tỉ lệ mắc xích butađien ( CH = CH
- CH = CH) và acrilonitrin (CH = CH - CN) trong cao su nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng
không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% O 2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơi gồm
CO2, N2, H2O (trong đó CO chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao
su nitrile là:
A. 4 : 3.

B. 3 : 4.

C. 5 : 4.

D.

1 : 3.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án C
Phân tích : Đặt CT của cao su buna -N là : (C4H6)a(C3H3N)b Ta có:

( C4H6 ) a ( C3H3N ) b + ( 5,5a + 3,75b) O2 → ( 4a + 3b) CO2 + ( 3a + 1,5b) H2O + 0,5bN2
14,222% =
0,14222 =
0,14222 =

nCO2
nN2 d + nN2 sinh ra + nCO2 + nH2O
nCO2
4nO2 d + nN2 sinh ra + nCO2 + nH2O
4a + 3b
4(5,5a + 3,75b) + 0,5b + (4a + 3b) + (3a + 1,5b)


⇔ 0,14222 =

4a + 3b
a 5
⇔ =
29a + 20b
b 4

Vậy tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là 5:4 .
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng


dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém
nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
(Cho H = 1; C =12; O = 16; Na=23)
A. CH2 = CHCOOC2H5 và CH3COOCH = CHCH3
B. HCOOCH2CH = CHCH3 và CH3COOCH2CH = CH2
C. C2H5COOCH2CH = CH2 và CH3CH = CHCOOC2H5
D. CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án D
mo1
Phân tích: Dễ dàng tính được nNaOH = 2nNa 2 CO 3 = 0,15

⇒ nancol = nmuèi = neste = nNaOH = 0,15
⇒ M ancol =

7,8
= 5,2

0,15

⇒Hai ancol đó có C2H5OH(M=46) và C3HxO. Dựa vào 4 đáp án ta suy ra được ngay ancol còn lại phải là
CH2=CH-CH2OH hay C3H6O. ⇒ Loại đáp án A và B
Đặt nC2H6O = a; nC3H6O = b
 a + b = 0,15
⇔ a = b = 0,075
Ta có : 
 46a + 58b = 7,8
Ta có meste = mmuèi + mancol − mNaOH = 15g (bảo toàn khối lượng)
Đặt công thức este là RCOOC2H5 và R'COOC3H5.
0,075.( R + 67) + 0,075(R'+ 67) = 13, 2R + R' = 42
Thử đáp án C và D, ta thấy đáp án D thỏa mãn với R' là gốc CH3-(M=15) và R là gốc CH2=CH(M=27).
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung
dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol
no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí
CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m
A. 20,5

B. 32,8

C. 16,4

D. 24,6

HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án D
Phân tích: Khi đốt cháy 2 ancol Y thu được:
nCO2 = 0, 4 mol; nH 2O = 0, 6 mol → nC =


nCO2
nH 2O

− nCO2 =

0, 4
=2
0, 6 − 0, 4

Do Y gồm 2 ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử Cacbon nên Y gồm C 2H5OH và C2H4 (OH)2 Gọi số mol
C2H5OH và C2H4 (OH)2 lần lượt là x, y mol.
 nCO2 = 2 x + 2 y = 0, 4
 x = 0,1
→
Ta có 
 m = 46 x + 62 y = 10,8  y = 0,1
Vì khi thủy phân este trong NaOH chỉ thu được muối natri axetat nên công thức của 2 este là CH 3COOC2H5 và
(CH3COO)2C2H4 .


Áp dụng định luật bảo tồn ngun tố ta có:
nCH 3COONa = nCH3COO − = nCH 3COOC2 H 5 + 2n( CH 3COO )

2

C2 H 4

 

= 0,1+ 0,1.2 = 0,3 → mCH3COONa = 82.0,3 = 24, 6 g

Câu 36: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà M X < MY) tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ
đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O 2 thu được
CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 20%

B. 80%

C. 40%

D. 75%

HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án B
Phân tích : Ta có thể tóm tắt tồn bộ q trình phản ứng như sau
1 ancol đơn chứ
c 0,2mol
X
mol


+ NaOH vừ
a đủ
,0,2
A :  ( M X < M Y ) 
→ 2 muố
i củ
a 2 axit hữ
u cơ đơn chứ
c

Y
 kếtiế
p nhau trong dã
y đồ
ng đẳ
ng

⇒ X,Y là 2 este đơn chức tạo bởi một ancol và hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Ta có: X , Y + O2 → CO2 + H 2O
20,56g

1,26g

0,84g

Bảo tồn khối lượng, được:
mX,Y + mO2 = mCO2 + mH2O
→ mCO2 = 45,76(gam) → nCO2 = 1,04 mol
Bảo tồn ngun tố O, ta có:
nO ( X )  + 2. nO2  = 2nCO2  + nH 2O
→ nO ( X )  + 1, 26.2 = 1, 04.2 + 0,84 → nO ( X ) = 0, 4 → nX =
Ta thấy:

nCO2 − nH 2O
nX

=

0, 4
= 0, 2mol

2

1, 04 − 0,84
=1
0, 2

nên X, Y là hai este có 1 liên kết π trong mạch Cacbon.
Ta có : M X ,Y =

20,56
= 102,8 → X: C5H8O2(M = 100) và Y: C6H10O2(M = 114)
0, 2

Đặt số mol của X, Y lần lượt là a, b
5a + 6b = nCO 2 = 1, 04  a = 0,16
0,16
→ %nX ( A)  =
= 80%
→
→
0,16 + 0, 04
b = 0, 04
100a + 114b = 20,56
Vậy phần trăm số mol X trong hỗn hợp A là 80%.
Câu 37: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau M X <
MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH 2). Đốt cháy hồn tồn 0,4 mol hỗn hợp M thu được


khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl.
Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Giá trị của x là 0,075
B. X có phản ứng tráng bạc
C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án C
mol
mol
Phân tích : nCO = 0, 65 ; nH 2  O = 0, 7

Ta có :, C =

0.65
0, 7.2
= 1, 625 , H =
= 3,5
0, 4
0, 4

Suy ra X là HCOOH và Y là CaH2aO2.
Vì nCO2 < nH2O nên amino axit no, đơn chức, mạch hở. Đặt công thức của amino axit là Cn H 2 n +1O2 N .
→ naminoaxixt  = 0,1 → nX =nY  = 0,15 Ta có : 0,1n + 0,15a + 0,15.1 = 0, 65
→ 2n + 3a = 10 → a = n = 2
→CTPT của aminoaxit là C2H5O2N và Y là CH3COOH
 HCOOH ( X )  0,1125mol

mol
Trong 0,3mol M có: CH 3COOH ( Y )   0,1125

mol

C2 H 5O2 N ( Z ) 0, 075
Suy ra x = nHCl = 0, 075mol ; X(HCOOH) có khả năng tráng bạc là nhận định đúng.
%Y ( M ) =

0,1125.60
0, 075.75
= 38, 46% % Z ( M ) =
= 32, 05%
17,55
17,55

Câu 38: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp
X tác dụng với dd AgNO 3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam
hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO 2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn
hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O 2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư
thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m+ m’) là
A. 94,28

B. 88,24

C. 96,14

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn B
Hỗn hợp X ta có thể quy đổi về CHO, COOH và C
CHO : 0, 2
COOH : 0,52

+ O2 : 2, 68 → CO2 : 3,12 + H 2O : 0,36 + 6b(1)


C
:
a

C6 H12O6 : b
Ta có nCHO = 2nAg → nCHO =

1
1 43, 2
nAg = .
= 0, 2
2
2 108

D. 86,42


nCOOH = nNaHCO3 = nCO2 =

11, 648
= 0,52
22, 4

Gọi số mol C và C6H12O6 lần lượt là a,b mol.
Sau khi thêm m’ gam C6H12O6 vào m gam X rồi đốt cháy ta có:
nCO2 (1) = nBaCO3 =

614,64
= 3,12 = 0, 2 + 0,52 + a + 6b → a + 6b = 2,4 ( 2 )
197


Áp dụng định luật bảo toàn H vào (1), ta có:
nH 2O = 1 2 ( nCHO + nCOOH ) + 6b = 0,36 + 6b; nO2 ( 1) =
Từ (1) ta có: nCO2

(X )

= nCO2 (1) − nCO2

( C6 H12O6 )

60,032
= 2,68
22, 4

= 3,12 − 6b ; nH 2O ( X ) = 0,36

Ta có X đều có dạng C4H2On nên khi đốt cháy sẽ cho tỉ lệ mol
CO2 : H 2O = 4 : 1 → 3,12 − 6b = 0,36.4 → b = 0, 28.
Từ (2) suy ra a=0,72
Vậy m + m’ = 0,2.29 +0.52.45 +0,72.12 + 0,28.180 = 88,24g
Câu 39: Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O 2 đã
phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức
khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml
dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình
đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O 2.
Tổng số nguyên tử có trong Y là
A. 21

B. 20


C. 22

D. 19

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn A
2 Este + KOH → 2 muối và 2 ancol (1)
nKOH = 0,4 mol. Vậy suy ra khi ancol phản ứng với Na thu được khí H 2 → nH 2 = 0,5nOH − = 0, 2 mol .
Khi cho ancol tác dụng với Na dư thấy khối lượng bình tăng
15, 2 g → mancol − mH 2 = 15, 2 → mancol = 15, 6 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho (1) ta có:
meste + mKOH = mmuoi + mancol → mmuoi = 30, 24 + 0, 4.56 − 15, 6 = 37, 04 g
Gọi Công thức chung của 2 muối là CxHyCOOK
Khi đốt cháy muối cần 0,42 mol O2:
CxHyCOOK: 0, 4 + O2 : 0, 42 → CO2 + K 2CO3 : 0, 2 + H 2O ( 2 )
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố K, ta có nCx H y COOK = 2nK 2CO3 → nK 2CO3 = 0, 2
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a, b mol.
Áp dụng định luật bảo toàn O vào (2) ta có :
2a + b = 0, 4.2 + 0, 42.2 − 0, 2.3 = 1, 04 ( 3)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào (2) ta có:
mCO2 + mH 2O = 37, 04 + 0, 42.32 − 0, 2.138 = 22,88 = 44a + 18b ( 4 )
Từ (3) và (4) suy ra a=0,52 và b=0
Từ đó ta suy ra trong cả hai muối đều không có H
Gọi công thức muối của X là KOOC − Ca − COOK: x mol
Gọi công thức muối của Y là KOOC − Cb −COOK: y mol
Áp dụng định luật bảo toàn K ta có: 2 x + 2 y = 0, 4 ( 5 )
Theo bài ra ta có: x − 1,5 y = 0 ( 6 )

Từ (5) và (6) ta có: x = 0,12 và y = 0, 08
→ mmuoi = 0,12. ( 83.2 + 12a ) + 0, 08. ( 83.2 + 12b ) = 37, 04 → 3a + 2b = 8
Este mạch hở nên cả 2 ancol đều phải là ancol đơn chức. Khi đốt este có số mol CO 2 bằng số mol O2 phản
ứng mà este 2 chức nên cả 2 este đều có 8H, các gốc axit không có H nên tổng số H trong 2 gốc ancol của
mỗi este đều là 8H.
Mặt khác nF = nKOH = 0, 4 .
Theo ta tính trên mancol = 15, 6 g → MOH = 39 → 2 ancol đó chính là CH3OH và C2H5OH.
Vì MX < MY nên a = 0, b = 4 là nghiệm duy nhất thỏa mãn.
Vậy công thức 2 este đó là:
X: CH3OOC −COOC2H5 và Y: CH3 −OOC −C ≡ C− C ≡ C− COO − C2H5
Vậy trong Y có 21 nguyên tử.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H 2
(xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,60

B. 15,46

C. 13,36

D. 15,45

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn A
Đốt cháy 10,58g hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở ta có: nCO2 = 0,4 mol.
Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 10,58g hỗn hợp X cần 0,07 mol H2. Vậy 0,07 mol H2 chính là số mol liên
kết π trong mạch Cacbon của 3 este.
→ nCO2 − nH 2O = 0, 07 → nH 2O = 0, 4 − 0, 07 = 0,33
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy ta có:

mX + mO2 = mCO2 + mH 2O → mO2 = 0, 4.44 + 0,33.18 − 10,58 = 12,96 g → nO2 = 0, 405
định luật bảo toàn nguyên tố O ta có:
2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH 2O → nX = 0,16 mol → nC =
Vậy phải có 1 este có 2C. Vậy este đó phải là HCOOCH3 .

0, 4
= 2,5
0,16

Áp

dụng


Theo đề bài ta thấy thủy phân Y trong NaOH chỉ thu được 1 ancol duy nhất, vậy ancol đó là CH3OH.
Vậy CT trung bình cuả 3 este sau khi hiđro hóa là RR̅COOCH3(Y)
mY = mX + mH 2 = 10,58 + 0, 07.2 = 10, 72 g
RR̅COOCH3 + NaOH → RR̅COONa + CH3OH
O,16

→ 0,25

→ 0,16

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mY + mNaOH = m + mCH3OH → m = 10, 72 + 0, 25.40 − 0,16.32 = 15, 6 g
Câu 41: X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (M x < My < Mz). Đun nóng hỗn
hợp E chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ
mol tương ứng là 5 : 3 (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam
và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O.Số nguyên

tử hidro có trong Y là
A. 6

B. 8

C. 12

D. 10

HƯỚNG DẪN GIẢI
B1: Tìm CTCT của ancol T:
1
Gọi công thức ancol T là R(OH)n hoặc C x H 2x + 2On : R ( OH ) n + nNa → R ( ONa ) n + .n H 2
2
⇒ nR ( OH ) = 2 / n.nH 2 = 0, 4 / n mol
n

mbình tăng = mancol − mH 2 ⇒ mancol = 12, 4 g
⇒ M R( OH ) = 31n = 14 x + 2 + 16n
n

⇒ 15n = 14 x + 2 ( n ≤ x và ( 2 x + 2 ) chẵn)
Ta chỉ thấy với n = 2; x = 2 thì R = 28 ( C2 H 4 ) thỏa mãn.
Vậy T là C2H4(OH)2 với số mol là 0,2 mol
B2: Xác định 2 muối A và B
Có 2nancol = ngoc axit
Vì ancol 2 chức nên các este mạch hở phải có các gốc axit đơn chức
=> nmuối = 2.0,2 = 0,4 mol
Đặt công thức 2 muối là Ca H 2 a +1O2 Na và Cb H 2b +1O2 Na với số mol lần lượt là 5t và 3t
⇒ t = 0, 05 mol

Khi đốt cháy Ca H 2 a +1O2 Na + ( 1,5a − 1) O2 → 0,5 Na2CO3 + ( a − 0,5 ) CO2 + ( a − 0,5 ) H 2O
Cb H 2b +1O2 Na + ( 1,5b − 1) O2 → 0,5 Na2CO3 + ( b − 0,5 ) CO2 + ( b − 0,5 ) H 2O
⇒ nH 2O .2 = nH ( A, B )
⇒ 0,35.2 = 0, 25 ( 2a − 1) + 0,15 ( 2b − 1)
⇒ 11 = 5a + 3b

⇒ a = 1; b = 2 thỏa mãn 2 cuối HCOONa và CH3COONa


B3: Tìm CTCT của Y
Lại có M X < M Y < M Z ⇒ Y phải là: HCOOCH2CH2COOCCH3
Số H trong Y = 8
Câu 42: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm
tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa
hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:
A. C2H4(COO)2C4H8
B. C4H8(COO)2C2H4
C. CH2(COO)2C4H8
D. C4H8(COO)C3H6
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn B.
nNaOH
= 2. Mặt khác số mol muối ancol thu
- Khi cho 0,01 mol este tác dụng với 0,02 mol NaOH thì:
neste
được bằng số mol este. Vậy este có dạng là R(COO)2R '
t0

R(COO)2R'+ 2KOH → R(COOK )2 + R '(OH)2

0,015mol

0,0075mol

0,0075mol

BTKL

→ mR'(OH)2 = meste + 56nKOH − mmuèi khan = 0,465(g) ⇒ M R'(OH)2 =

0,465
= 62(C2H 4(OH)2)
0,0075

1,665
= 222: C4H8(COOK )2 ⇒ Este đó là: C 4H8(COO)2C2H 4
0,0075
Câu 43: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa
một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8
mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và
hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%
B. 15,5%
C. 25,7%
D. 13,6%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D
0,93
= 3,875 . Vì khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2 muối
- Ta có: C X =

0, 24
⇒ Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC 2H5 (B), este 2 chức (C) được tạo
từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)
⇒ M muèi =

quan hÖ
→ n B + 2n C = n CO 2 − n H 2O = 0,13 (1)
+ Lúc này kA = 1 ; kB = 2 ; kC = 3. Áp dụng 
CO2 vµ H 2O

BT: O
→ 2n A + 2n B + 4n C = 2n CO 2 + n H 2O − 2n O 2 = 0,58 (2) và nA + nB + nC = 0,24 (3)

+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: nA = 0,16 mol ; nB = 0,03 mol ; nC = 0,05 mol
BT: C
→ 3.0,16 + 0, 03.C B + 0, 05.C C = 0,93 (4) (với CB > 4, CC > 5)
+ Nếu CB = 5 thay vào (4) ta có: CC = 6 ⇒ Thỏa (nếu CB càng tăng thì CC < 6 nên ta không xét nữa).
7, 25
= 13, 61
Vậy (B) là CH2=CH-COOC2H5: 0,03 mol ⇒ %m C =
22, 04
Câu 44: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi
từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O 2, thu
được 0,48 mol H 2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn
hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam
muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là
A. 0,6
B. 1,2
C. 0,8
D. 1,4

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D.
- Quy đổi hỗn hợp X thành gốc hidrocacbon C xHy và nhóm –COO (CO 2). Vì vậy khi đốt X thì số mol
O2 tham gia phản ứng chính bằng số mol O 2 đốt gốc CxHy.


- Khi đốt 0,2 mol X (giả định đốt nhóm C xHy) thì :
BT:O

→ nCO2(khi ®ètCxHy ) = nO2 − 0,5nH2O = 0,28 ⇒ mCxHy = 12nCO2 + 2nH2O = 4,32(g)

- Cho 24,96 gam X tác dụng với NaOH thì
6,48

nX(trong 24,96g) = 0,2. 4,32 = 0,3mol
n−COO = nNaOH = 0,42 ⇒ mCxH y = 24,96 − 44n−COO = 6,48 ⇒ 
n−COO(trong 0,2 mol X) = 0,42 = 0,28mol

1,5
+ Ta nhận thấy rằng nC(trong gèc CxH y ) = nC(trong nhãm -COO) = 0,28, vì thế số nguyên tử C trong gốc C xHy
bằng số nhóm –COO trong các phân tử este.
nNaOH 0,42
=
= 1,4 . Từ 2 dữ kiện trên ta suy ra được các este trong X là
+ Mặc khác : n−COO =
nX
0,3
HCOOCH3,(COOCH3)2 và HCOOCH2CH2OOCH . Khi đó :
BTKL
 

→ 68nHCOONa + 134n(COONa)2 = mX + 40nNaOH − mancol = 28,38  nHCOONa = 0,24mol
→
⇒
BT:Na
 n(COONa)2 = 0,09mol
 → nHCOONa + 2n(COONa)2 = nNaOH = 0,42
m
0,24.68
⇒ HCOONa =
= 1,353
m(COONa)2 0,09.134

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2
và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó
có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
HƯỚNG DẪN GIẢI: Chọn B
- Khi đốt X chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thì ta luôn có: n CO 2 = n H 2O = 0,56 mol
m CO 2 + H 2O − m X
2n
+ n H 2O − 2n O 2
BT: O
= 0, 64 mol → n X = CO 2
= 0, 2 mol
32
2

0,56
= 2,8 . Vì khi cho X tác dụng với NaOH thu được 2 ancol kế tiếp và 2 muối của 2 axit
- Ta có: C X =
0, 2
BTKL

→ n O 2 =

 HCOOCH 3 : x mol
 x + y = 0, 2
x = 0,12
→
→
cacboxylic kế tiếp nên 2 este trong X lần lượt là 
CH 3COOC 2 H 5 : y mol 2x + 4y = 0,56  y = 0, 08
- Hỗn hợp muối Z gồm HCOONa (A): 0,12 mol và CH3COONa (B): 0,08 mol ⇒ a : b = 1, 243
Câu46: Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no (có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử)
đơn chức, mạch hở và một ancol no đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam hỗn
hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O 2, thu được 55 gam
CO2. Cho m gam Y tác dụng với 0,2 mol NaOH rồi cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,1.
B. 18,2.
C. 20,3.
D. 18,5.
HƯỚNG DẪN GIẢI: Chọn C.
- Nhận thấy rằng lượng oxi dùng để đốt hỗn hợp Y bằng với lượng oxi dùng để đốt X.
- Giả sử đốt 26,5 gam hỗn hợp X thì số mol O 2 phản ứng là 1,65 mol và lượng CO 2 tạo thành là 1,25 mol.
Khi đó ta có :
1,5nCO2 − nO2
m + 32nO2 − 44nCO2

BTKL
naxit =
= 0,15mol và 
→ nH2O = X
= 1,35mol
1,5
18
- Áp dụng độ bất bão hòa ta được : nCO2 − nH2O = naxit − nancol ⇒ nancol = naxit − (nCO2 − nH2O ) = 0,25mol
BT:C
- Áp dụng độ bất bảo hòa ta được : 
→ 0,15.n+ 0,25m = nCO2 = 1,25 → n = 5 vµ m=2

(Với n và m lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol)
→ Vậy trong X chứa C4H7COOH (0,15 mol) và C 2H5OH (0,25 mol).
- Giả sử cho hỗn hợp X tác dụng với 0,2 mol NaOH, khi đó ta có :


nC4H7COONa = 0,15mol vµ nNaOH = 0,05mol mmuèi = 122nC4H7COONa + 40nNaOH = 20,3(g)

Câu 47: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết
π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z cần dùng 0,50 mol O 2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br 2. Nếu
đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau
đây
A. 2,9
B. 2,7
C. 2,6
D. 2,8
HƯỚNG DẪN GIẢI

Chọn C.

→ CO 2 + H 2O
O 2 : 0,5 mol 
- Quá trình 1: 13,12 (g) E + 
. Gọi a, b, c lần lượt là mol của X, Y, Z.
KOH
:
0,
2
mol


a
(g)
A
+
b
(g)
B


a + b + 2c = n KOH = 0, 2 mol
 BT: O
n CO 2 = 0, 49 mol
+ Ta có:  → 2n CO 2 + n H 2O = 2.(a + b + 2c) + 2n O 2 = 1, 4 → 
n H 2O = 0, 42 mol
 BTKL
 → 44n CO 2 + 18n H 2O = m E + m O 2 = 29,12
- Quá trình 2: Khi cho E tác dụng với dung dịch Br 2, nhận thấy n Br2 = 0,1 < n E = 0,36 ⇒ Trong X, Y chỉ

có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2, khi đó Z được tạo bởi X, Y cũng có phản ứng cộng Br2.
+ Gọi X là chất có 2 liên kết π ⇒ Y có chứa 1 liên kết π và Z có chứa 3 liên kết π.
 n X + n Y + n Z = n KOH
a + b + 2c = 0, 2
a = 0, 03 mol



→ b = 0,13 mol
+ Ta có hệ sau:  n CO 2 − n H 2O = n X + 2n Z → a + 2c = 0,07
 *
0,36.(a + c) = 0,1.(a + b+ c) c = 0, 02 mol


 n E .(n X + n Z ) = n Br2 .n E
BT: C

→n.0, 03 + m.0,13 + 0, 02.(n + m + 2) = 0, 49 (với n,m là số C của X, Y với n ≥ 3 và m ≥ 2).
B : CH 2 = CH − COONa : 0, 05 mol
a
⇒ = 2, 617
+ Xét n = 3 suy ra n = 2. Từ đó Z gồm 
b
A : CH 3 − COONa : 0,15 mol
+ Nếu n > 3 thì m < 2 : không thỏa điều kiện.
Câu 48: X gồm hai α – aminoaxxit no, hở (chứa một nhóm -NH 2, một nhóm –COOH) là Y và Z
(Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác
dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a
gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy
khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là :

A. 117
B. 139
C. 147
D. 123
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn A.
- Khi cho X tác dụng với 0,22 mol HCl rồi đem dung dịch thu được tác dụng với 0,42 mol thi :
nA = nKOH − nHCl = 0,42 − 0,22 = 0,2mol .
O2
→ nCO2 + (n + 0,5)H 2O
- Đặt CTTQ của X là C nH2n+1O2N , đốt X thì : C nH 2n+1O2N 

0,2mol

0,2n

0,2(n+ 0,5)

- Theo đề ta có : 44nCO2 + 18nH2O = mdd t¨ng → 44.0,2n + 18(n + 0,5) = 32,8 ⇒ n = 2,5
Vậy trong X có chứa NH 2CH 2COOH(Y ) ⇒ mZ = 1,56mY = 117(NH 2CH(CH3)COOH)
Câu 49: Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó X là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở,
không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn 22,32 gam M thu được 14,40 gam H 2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với K dư thu
được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,25%. B. 62,40%. C. 72,70%. D. 37,50%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D


- Khi đốt 22,32 gam M thì : nCO2 =


mM − 2nH2O − 16nO(trongM) 22,32 − 2.0,8− 16(4nX + nY )
=
12
12

- Áp dụng độ bất bão hòa ta được :
22,32 − 2.0,8− 16(4nX + nY )
nCO2 − nH2O = 2nX − nY →
− 0,8 = 2nX − nY → 88nX + 4nY = 11,12(1)
12
- Khi cho lượng M trên tác dụng với K dư thì : 2nX + nY = 2nH2 = 0,38(2)
- Từ ta giải hệ (1) và (2) được : nX = 0,12mol vµ nY = 0,14mol , suy ra nCO2 = 0,9mol .
BT:C
- Xét hỗn hợp M ta có : 
→ anX + bnY = nCO2 → 0,12a+ 0,14b = 0,9 → a = 4 vµ b=3

- Vậy X và Y lần lượt là : HOOC − CH = CH − COOH(0,12mol) và C3H 7OH(0,14mol)
0,14.60
.100 = 37,63
→ %mC3H7OH(Y ) =
22,32
Câu 50: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một
amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với
tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N 2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH,
cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so
với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 38,792
B. 34,760
C. 31,880

D. 34,312
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn A
- Khi đốt hỗn hợp H thì :
BTKL
 
→ 44nCO2 + 18nH2O = mH + 32nO2 − 28nN2
44nCO2 + 18nH2O = 59,88  nCO2 = 0,96mol

→
⇒
+  nCO2 48
=
49nCO2 − 48nH2O = 0
 nH2O = 0,98 mol
n
49
H
O
 2
BT:N
 
→ namino axit = 2nN2
namino axit = 0,04mol


+

mH − 12nCO2 − 2nH2O − 28nN 2
neste = 0,32 mol

namino axit + neste = n−COO =
32

nCO2
= 2,666 mà Camino axit > 2 nên trong H có chứa HCOOCH3 và CH3COOCH3.
- Ta có CH =
nH
- Khi cho H tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thì :

BTKL
+ nCH3OH = neste = 0,36 → mr¾n = mH + 1,2.56.nKOH − 32nCH3OH − 18nH2O = 38,972(g)

Câu 52: X gồm hai α – aminoaxxit no, hở (chứa một nhóm -NH 2, một nhóm –COOH) là Y và Z (Biết
MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng
hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X
thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối
lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là :
A. 117
B. 139
C. 147
D. 123
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn A.
- Khi cho X tác dụng với 0,22 mol HCl rồi đem dung dịch thu được tác dụng với 0,42 mol thi :
nA = nKOH − nHCl = 0,42 − 0,22 = 0,2mol .
O2
nCO2 + (n + 0,5)H 2O
- Đặt CTTQ của X là C nH 2n+1O2N , đốt X thì : C nH 2n+1O2N →

0,2mol


0,2n

0,2(n+ 0,5)

- Theo đề ta có : 44nCO2 + 18nH2O = mdd t¨ng → 44.0,2n + 18(n + 0,5) = 32,8 ⇒ n = 2,5
Vậy trong X có chứa NH2CH2COOH (Y ) ⇒ M Z = 1,56M Y = 117
Câu 53: Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐG) tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32
gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na 2CO3; 14,52


gam CO2 v 2,7 gam nc. Cho phn cht rn trờn vo dung dch H 2SO4 loóng d thu c hai cht hu
c X, Y (bit MX < MY).S nguyờn t hiro cú trong Y l :
A. 6
B. 8
C. 10
D. 2
HNG DN GII
Chn A.
- Khi cho 8,28 gam A tỏc dng vi NaOH thỡ :
m + 40nNaOH mrắn khan
BTKL

nH2O(sp khi tác dụng vớ i NaOH) = X
= 0,12mol (vớ i nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,18mol)
18
- Khi t hn hp rn khan thỡ :
BT:H


nH(trong X) = nH2O(sp cháy) + nH2O(sp phản ứng vớ i NaOH) nNaOH = 0,36mol

mX 12nC nH
= 0,18mol
16
nC : nH : nO = 7:6:3 , theo A cú CTPT trựng vi CTG nht ca A nờn CTPT ca A l C7H6O3
nX
0,06 1
nX
1
=
= và
=
- Nhn thy rng
nNaOH 0,18 3
nH2O(sản phẩm phản ứng vớ i NaOH) 2
BT:C

nC(trongX ) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,42mol nO(trongX ) =

- T cỏc d kin trờn ta suy ra c CTCT ca A l : HCOOC6H 4 OH
0

t
- Phng trỡnh phn ng: HCOOC6H 4OH(A) + 3NaOH
HCOONa+ C6H 4(ONa)2 + 2H 2O
- Cho hn hp rn qua H 2SO4 d thu c HCOOH (X) v C6H4(OH)2 (Y). Vy s nguyờn t H trong Y
l 6.
Cõu 54: Hn hp X gm mt axit cacboxylic Y v mt este Z (Y, Z u mch h khụng phõn nhỏnh).
un núng 0,275 mol X cn dựng 200 ml dung dch NaOH 2M thu c hn hp 2 mui v hn hp 2

ancol. un núng ton b 2 ancol ny vi H 2SO4 c 140oC thu c 7,5 gam hn hp 3 ete. Ly hn
hp 2 mui trờn nung vi vụi tụi xỳt ch thu c mt khớ duy nht, khớ ny lm mt mu va dung
dch 44 gam Br2 thu c sn phm cha 85,106% brom v khi lng. Khi lng ca Z trong X l:
A. 18,96 gam
B. 19,75 gam
C. 23,70 gam
D. 10,80 gam
HNG DN GII
Chn B.
- Nhn thy rng, khi cho hn hp X gm axit Y v este Z thu c hai ancol v hai mui nờn Z l este
hai chc c to t axit hai chc v hai ancol, ta cú h sau :
nY + nZ = nX
nY + nZ = 0,275 nY = 0,15mol


+
nY + 2nZ = nNaOH nY + 2nZ = 0,4
nZ = 0,125mol
- Khi un núng ton b lng ancol thu c vi H 2SO4 c 140oC thỡ :
nancol 2nZ
BTKL
=
= 0,125mol mancol = mete + 18nH2O = 9,75(g)
+ nH2O =
2
2
mancol
= 39 , vy hn hp ancol gm CH 3OH v C2H5OH.
M ancol =
nancol

- Xột quỏ trỡnh hn hp mui tỏc dng vi NaOH/ CaO (t 0), ri cho hn khớ tỏc dng vi Br 2 ta c :
mBr2
mkhí =
= 51,7 mkhí = mdẫn xuất halogen mBr2 = 7,7(g)
%mBr2
mkhí
= 28(C2 H 4) .
- Gi s khớ thu c l anken thỡ : M hidrocacbon =
nBr2

C2H3COONav NaOOC CH = CH COONa.
Vy este Z l CH3OOC CH = CH COOC 2H 5 vi mZ = 19,75(g)
Cõu 55: X, Y, Z l 3 este u n chc, mch h (trong ú Y v Z khụng no cú mt liờn kt C=C v cú
tn ti ng phõn hỡnh hc). t chỏy 21,62 gam hn hp E cha X, Y, Z vi oxi va , sn phm chỏy
dn qua dung dch Ca(OH) 2 d thy khi lng dung dch gim 34,5 gam so vi trc phn ng. Mt
khỏc, un núng 21,62 gam E vi 300 ml dung dch NaOH 1M (va ), thu c hn hp F ch cha 2
mui v hn hp gm 2 ancol k tip thuc cựng dóy ng ng. Khi lng ca mui cú khi lng
phõn t ln hn trong hn hp F l:


A. 4,68 gam
B. 8,10 gam
C. 9,72 gam
D. 8,64 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D.
- Khi đốt cháy hỗn hợp E rồi hấp thụ sản phảm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, ta có hệ sau:
12nCO2 + 2nH2O + 32nE = 21,62 nCO2 = 0,87mol
12nC + nH + 16nO = mE




⇒  nH2O = 0,79mol
100nCaCO3 − (44nCO2 + 18nH2O ) = mdung dÞch gi¶m → 56nCO2 + 18nH2O = 34,5
n = n
 n = 0,3
 n = 0,3mol
NaOH
 E
 E
 E
+ Áp dụng độ bất bão hòa ta được : nY + nZ = nCO2 − nH2O = 0,08mol ⇒ nX = nE − nY − nZ = 0,22mol
nCO2
= 2,9 nên trong E có chứa HCOOCH3.
+ Có C E =
nE
- Theo dữ kiện đề bài thi hỗn hợp ancol thu được đồng đẳng kế tiếp nên hỗn hợp ancol gồm CH 3OH và
C2H5OH, mặc khác trong Y và Z có một liên π C = C đồng thời có đồng phân hình học. Từ tất cả các dữ
nCO2 − 2nX
= 5,375.
kiện trên ta suy ra: CY ,Z ≥ 5. Mặc khác, ta có : C Y ,Z =
nY + nZ
Vậy este Y và Z lần lượt là CH3 − CH = CH − COOCH3 và CH3 − CH = CH − COOC 2H 5
⇒ mCH3−CH=CH −COONa = 0,08.108 = 8,64(g)

Câu 56: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa
đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua ình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu.
Đun b gam hỗn hợp ancol với H 2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy

ra hoàn toàn. Gía trị m là:
A. 19,35 gam
B. 11,64 gam
C. 17,46 gam
D. 25,86 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn C.
44nCO2 + 18nH2O = mb×nh t¨ng nCO2 = 0,345mol


⇒ nH2O = 0,255mol
- Xét quá trình đốt a gam hỗn hợp muối ta có: nCO2 = nCaCO3
n = 2n
n = 0,21mol
Na2CO3
 X
 X
+ nO2 (p ) = nCO2 + 0,5(nH2O − nNa2CO3 ) = 0,42mol ⇒ mmuèi = mb×nh t¨ng + mNa2CO3 − 32nO2 = 17,46(g)
- Xét quá trình đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC ta có :
n
n
nH2O = ancol = X = 0,105mol ⇒ mancol = mete + 18nH 2O = 8,4(g)
2
2
- Xét quá trình thủy m gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, áp dụng :
BTKL

→ mX = mmuèi + mancol − 40nNaOH = 17,46(g) (với nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,21mol )
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol

H2 (xúc tác, t o) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Gía trị của m là :
A. 15,45 gam
B. 15,60 gam
C. 15,46 gam
D. 13,36 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn B.
- Hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thì : mY = mX + 2nH2 = 10,72(g)
- Giả sử đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y (CTTQ của Y là CnH2nO2) thì :
mY − 12nCO2 − 2nH2O
= 0,16mol
+ nCO2 = nH2O = 0,4mol ⇒ nY = n− COO =
32
nCO2
= 2,5. Vậy trong Y có chứa este HCOOCH3
- Ta có : C Y =
nY
- Khi cho lượng Y trên tác dụng với 0,25 mol NaOH thì ancol Z thu được là CH3OH


BTKL
với nCH3OH = nY = 0,16mol → mr¾n khan = mY + 40nNaOH − 32nCH3OH = 15,6(g)

Câu 58: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 200 gam dung dịch
KOH 5,6% đun nóng, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp cô
cạn phần dung dịch còn lại được m gam chất rắn khan. Cho Y vào bình na dư thì khối lượng bình tăng
5,35 gam và có 1,68 lít khí thoát ra (đkc). Biết 16,5 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a gam
Br2. Giá trị gần đúng của (m + a) là :
A. 40,7

B. 60,7
C. 56,7
D. 52,7
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D.
- Xét hỗn hợp ancol Y :
+ Cho Y tác dụng với Na thì : nY = nX = 2nH2 = 0,15mol
BTKL

→ mY = mb×nh t¨ng + 2nH2 = 5,5(g) ⇒ M Y =

mY
= 36,66 . Vậy trong Y gồm CH3OH và C2H5OH
nY

nCH3OH + nC2H5OH = 2nH2
nCH3OH = 0,1mol
⇒
Với 
32nCH3OH + 46nC2H5OH = 5,5  nC2H5OH = 0,05mol
- Khi cho 11 gam X tác dụng với 0,2 mol KOH thì :
BTKL

→ mr¾n khan = mX + 56nKOH − mY = 16,7(g)
mX
= 73,33 . Vậy trong X có chứa HCOOCH3,
- Xét hỗn hợp X ta có : M X =
nX
mX − 60nHCOOCH3 11− 60.0,1
=

= 100(C2H3COOC2H 5) .
+ Gọi B là este còn lại có: M B =
nB
0,05
→ Vậy hỗn hợp X gồm HCOOCH3 (0,1 mol) và C2H3COOC2H5 (0,05 mol)
- Khi cho 16,5 gam X (tức 0,15 mol HCOOCH 3 và 0,075 mol C2H3COOC2H5) tác dụng với Br2 thì :
nBr2 = nHCOOCH3 + nC2H3COOC2H5 = 0,225mol ⇒ mBr2 = 36(g)

→ Vậy mr¾n khan + mBr2 = 52,7(g)



×