Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 83 trang )

ư
Tr

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

ờn

Hoạt động tín dụng là một trong các hoạt động truyền thống và chủ yếu của

các Ngân hàng thương mại, luôn được quan tâm và không ngừng mở rộng trong

g

những năm vừa qua. Đây là hoạt động có rủi ro cao nhất của ngân hàng, chính vì
vậy vấn đề chất lượng của các khoản vay đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và

h
ại
Đ

phát triển của các Ngân hàng thương mại. Do đó, quản lý rủi ro trong hoạt động tín
dụng trở thành yêu cầu cấp thiết trong tình hình thị trường tài chính đầy biến động,
nhất là khi những yếu tố và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng
ngày càng đa dạng và phức tạp. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi đề xuất chọn đề tài :
“Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi

ọc

nhánh ThừaThiên Huế” .

Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín



K

dụng và quản trị rủi ro tín dụng, sau đó tiến hành phân tích về thực trạng quản trị rủi
ro tín dụng của ngân hàng trong ba năm nghiên cứu.

in

Thông qua đó, kết quả này giúp Ngân hàng có cái nhìn khách quan và bao
quát về thực trạng tín dụng cũng như công tác giảm thiểu rủi ro tín dụng và xử lý rủi

h

ro tín dụng trong hoạt động tín dụng hiện nay, những thành tích ngân hàng đã đạt
được cũng như thấy được những hạn chế còn tồn tại. Từ đó đưa ra những giải pháp



cụ thể hơn để phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Chi



́H

nhánh.

́


ư

Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn

g

chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt
là quý Thầy Cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng đã trang bị cho em nhiều

h
ại
Đ

kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm
ơn TS. Phan Khoa Cương – người Thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, hướng
dẫn nhiệt tình từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như quá trình hoàn thiện
nghiên cứu, Thầy luôn động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em có

ọc

thể hoàn thành khóa luận này. Em xin cảm ơn các anh chị Cán bộ phòng giao
dịch Nguyễn Trãi của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế đã luôn quan tâm giúp đỡ, trao đổi đề tài, cung cấp

K


rất nhiều số liệu để giúp em có thể hoàn thành khóa luận này. Em xin cảm ơn

in

Ban Giám đốc Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thông tin, số liệu về Ngân hàng tại Chi nhánh

h

Thừa Thiên Huế trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Cuối cùng, em xin



cảm ơn Phòng giao dịch Nguyễn Trãi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam– Chi nhánh Thừa Thiên Huế về những kiến thức và kinh nghiệm

́H

trong công tác nghiên cứu, thu thậ̣p̣̣ thông tin và xử lý số liệu trong quá trình
hoàn thành khóa luận này. Một lần nữa, Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện



Huế, tháng 5 năm 2017

́
Huỳnh Thị Thanh Thúy



ư
Tr
ờn

MỤC LỤC
Trang

g

DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ii

h
ại
Đ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................1

ọc

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................2

K

3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2


in

3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2

h

3.2.1. Phạm vi về không gian......................................................................................2
3.2.2. Phạm vi về thời gian .........................................................................................3



4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................3

́H

5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5



CHƯƠNG I: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...............................................................................5

́
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...................................5
1.1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ............5
1.1.2. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. .............................................................7
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ............14

1.2.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng. ............................................14


ư
Tr

1.2.2. Những nội dung cơ bản trong Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng

ờn

ngân hàng. ................................................................................................................15
1.2.2.1. Nhận biết rủi ro tín dụng. ............................................................................15

g

1.2.2.2. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng.......................................................16
1.2.2.3. Ứng phó rủi ro tín dụng ..............................................................................20

h
ại
Đ

1.2.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng. ...........................................................................20
Kết luận Chương 1 ..................................................................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

ọc

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ. ......................................................................24

2.1. Giới thiệu về cơ sở thực tập .............................................................................24

K

2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển, chức năng & nhiệm vụ của Chi nhánh. ..24

in

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh. ...................................24
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh ........................................................26

h

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt



Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................26
2.1.3. Tình hình sử dụng lao động của Chi nhánh ...............................................29

́H

2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh .........................31



2.2. Tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Thừa

Thiên Huế. ................................................................................................................38


Huế. ...........................................................................................................................38
2.2.1.1. Nhóm chỉ tiêu trực tiếp ..............................................................................38
2.2.1.2. Nhóm chỉ tiêu gián tiếp. .............................................................................41
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
Triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế. ......................................................45

́

2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Thừa Thiên


ư
Tr

2.2.2.1 Nhận biết rủi ro tín dụng. ...........................................................................45

ờn

2.2.2.2 Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng. ....................................................50
2.2.2.3. Ứng phó rủi ro tín dụng. ............................................................................61

g

2.2.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................................65

h
ại
Đ

2.3. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Chi nhánh TT Huế ..............................................................66
2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh TT Huế. .............................66
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng

ọc

của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh TT Huế.......................67
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN

K

TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ. ................................70

in

3.1. Hoàn thiện chức năng phòng quản lý rủi ro ..................................................70

h

3.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng. ......................................70



3.3. Hoàn thiện các công cụ, biện pháp kỹ thuật kiểm soát rủi ro tín dụng. .....71
3.4. Tích cực hạn chế tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. ....................................72

́H


PHẦN 3: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ..................................................................73



1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................73
2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................74

2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................74
2.3. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................75

́

2.1. Kiến nghị lên Hội sở chính. .............................................................................74


ư
Tr

DANH MỤC VIẾT TẮT

ờn

CHỮ VIẾT
TẮT

NHTMCP

CHÚ GIẢI
Ngân hàng Thương mại cổ phần


g

Ngân hàng

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt
Nam

RRTD

h
ại
Đ

NH

Rủi ro tín dụng

DPRRTD

Dự phòng rủi ro tín dụng

TT HUẾ

Thừa Thiên Huế

PGD


Khách hàng

ọc

KH

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

QHKH

Quan hệ khách hàng



Hợp đồng

h

in

Giám đốc


K





́H



́
i


ư
Tr

DANH MỤC HÌNH

ờn

Trang

Hình 2.1.Sơ đồ bộ máy quản lý tại Chi nhánh BIDV TT. Huế ............................... 27

g

Hình 2.10. Quy trình cấp tín dụng tại phòng giao dịch: ............................................ 47

h

ại
Đ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 2.2.1: Cơ cấu tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn từ 2014-2016 ......39
Biểu đồ 2.2.4: Cơ cấu thu nhập của BIDV năm 2014-2016. ................................42

ọc

Biểu đồ 2.2.6: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2016........................44

h

in

K



́H



́
ii


ư

Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Trang

Bảng 1.2. Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương

g

pháp định lượng ......................................................................................................19

h
ại
Đ

Bảng 2.2: Tình hình lao động của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh TT Huế. .................................................................................................30
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Đầu từ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2014-2016. ..........................................36
Bảng 2.5: Nợ xấu và Tỷ lệ xấu trên tổng dư nợ năm 2014-2016. ........................40

ọc

Bảng 2.6: Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi năm 2014-2016 ...................41
Bảng 2.8: Tăng trưởng dư nợ tại BIDV trong giai đoạn từ 2014 - 2016 ............43

K


Bảng 2.11. Các chỉ tiêu về nhân thân của khách hàng cá nhân. .........................53

in

Bảng 2.12. Các chỉ tiêu về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. ...............54
Bảng 2.13: Các thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng. ...............................55

h

Bảng 2.14: Các thang điểm đánh giá tài sản đảm bảo .........................................56



Bảng 2.15: Ma trận ra quyết định cho vay sau khi tổng hợp điểm khách hàng

́H

cá nhân .....................................................................................................................56
Bảng 2.16. Trọng số của phần tài chính và phi tài chính ....................................57



Bảng 2.17. Các thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ........58
Bảng 2.18: Phân loại khách hàng theo xếp hạng tín dụng. .................................59

́
Bảng 2.19: Phân loại nợ theo xếp hạng tín dụng khách hàng .............................60
Bảng 2.20 : Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể năm 2014-2016. ....................................63
Bảng 2.21: Trích lập dự phòng rủi ro năm 2014 - 2016. .....................................64


iii


ư
Tr

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh nước ta đã và đang tiến hành hội nhập sâu rộng với nền kinh tế toàn

g

cầu, nền kinh tế nước nhà đứng trước nhiều cơ hội đang rộng mở, tuy nhiên cũng
đối mặt với không ít thách thức với những thay đổi của nền kinh tế thế giới tác động

h
ại
Đ

vào.Trong đó ngành Ngân hàng từ lâu đã là một ngành dịch vụ lớn và quan trọng
với một thị phần khá lớn, vì vậy ngành Ngân hàng có rất nhiều cơ hội phát triển.
Tuy nhiên, đi cùng với nhiều cơ hội, với khoảng hơn 100 ngân hàng bao gồm các
ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh…có thể thấy ngành ngân
hàng nước ta đang có một áp lực cạnh tranh trong nước rất lớn và trong tương lai

ọc


gần, sự tăng trưởng chóng mặt của các Ngân hàng nước ngoài thì việc cạnh tranh sẽ
càng trở nên khốc liệt.

K

Đứng trước bối cảnh này, Ngân hàng TCMP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) –

in

Chi nhánh TT Huế với bề dày 60 năm hoạt động vẫn luôn khẳng định được uy tín và
vị thế trong ngành Ngân hàng Việt Nam. Với thành tích 2 năm liên tiếp đứng đầu

h

trong dịch vụ ngân hàng bán lẻ, thành tích này là một thành quả đáng ghi nhận bởi
đội ngũ cán bộ của Ngân hàng đã đưa ra các chính sách để phát triển các dịch vụ bán



lẻ của Ngân hàng một cách bền vững và nhanh chóng như lãi suất, cơ sở vật chất hạ

́H

tầng, sự thuận tiện, các ưu đãi tín dụng, gửi tiết kiệm….Không chỉ chịu cạnh tranh gay
gắt từ các ngân hàng trong và ngoài nước, Ngân hàng TCMP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) – Chi nhánh TT Huế cũng như các ngân hàng khác cũng phải đối mặt với




các loại rủi ro phát sinh từ các hoạt động bên trong ngân hàng, trong đó rủi ro tín dụng

là loại rủi ro cơ bản nhất và cũng là phức tạp nhất của ngân hàng. Tuy nhiên, rủi ro

́
tín dụng xuất phát từ hoạt động chủ yếu và mang lại lợi nhuận chính cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro cơ bản nhất và cũng là phức tạp nhất của ngân hàng, nó
tác động đến khả năng thanh khoản của ngân hàng và của cả hệ thống ngân hàng
thương mại. Tuy nhiên nếu ngân hàng có một quản trị rủi ro tín dụng tốt, có thể hạn
chế và khắc phục được các rủi ro thì sẽ là một lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh nền
kinh tế ngân hàng hiện tại. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng nói chung và quản trị rủi
1


ư
Tr

ro tín dụng nói riêng là hoạt động không thể thiếu và đóng vai trò như là trung tâm

ờn

của hoạt động quản trị ngân hàng thương mại. Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín
dụng nói chung và tín dụng khách hàng cá nhân nói riêng là một vấn đề thiết yếu và
là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại.

g

Đây là lý do tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TCMP Đầu tư và

mình.


h
ại
Đ

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TT Huế” để làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng

TCMP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TT Huế trong giai đoạn 2014 cứu.
-

Mục tiêu cụ thể:

ọc

2016 từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tại đơn vị nghiên

K

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín

in

dụng.

+ Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng


h

TCMP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh TT Huế.

+ Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng



tại Ngân hàng TCMP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh TT Huế.
3.1. Đối tượng nghiên cứu

́H

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

nhánh TT Huế trong giai đoạn 2014 – 2016.

́

3.2. Phạm vi nghiên cứu



Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TCMP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi

3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh TT Huế.

2



ư
Tr

3.2.2. Phạm vi về thời gian

ờn

- Thực hiện nghiên cứu tìm hiểu về Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP BIDV – Chi nhánh TT Huế trong giai đoạn từ 2014 - 2016.

g

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

h
ại
Đ

- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu được cung cấp và do Ngân hàng công
bố trên website, các nguồn tài liệu tìm kiếm được (sách báo, truyền hình,
internet,…), nghị định, thông tư, chủ trương,…của Chính phủ, của NHNN và
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

- Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu, chỉ tiêu qua 3 năm từ 2014 đến năm

ọc

2016.


- Phương pháp thống kê, mô tả: Là phương pháp được sử dụng để thống kê số liệu
bảng tóm tắt số liệu.

in

K

và mô tả những đặc tính cơ bản của số liệu thông qua các biểu đồ, đồ thị, và các

- Phương pháp chỉ số: Chỉ số là một số tương đối được biểu hiện bằng lần hoặc %,

h

tính được bằng cách so sánh hai mức độ của cùng một hiện tượng kinh tế - xã hội.
Phương pháp chỉ số được sử dụng để phân tích các hiện tượng kinh tế - xã hội.



Trong bài nghiên cứu này, phương pháp chỉ số được sử dụng để nghiên cứu sự

́H

biến động của các con số liên quan đến rủi ro tín dụng qua thời gian, không gian
và phân tích ảnh hưởng biến động của những nhân tố đó đến rủi ro tín dụng.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI

́

Phần I: Đặt vấn đề.




Nội dung đề tài gồm 3 phần:

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TT Huế.
3


ư
Tr

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

ờn

Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TT Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

g
ọc

h
ại
Đ
h


in

K



́H



́
4


ư
Tr
ờn

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

g

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

h
ại
Đ


Trong nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay - một nền kinh tế với thị trường
vốn, thị trường chứng khoán còn chưa phát triển nhiều, Tín dụng là hoạt động chính
của các ngân hàng thương mại, diễn ra hết sức phức tạp và dưới nhiều hình thức
cùng phạm vi rộng lớn. Tín dụng được coi là nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng tuy
nhiên đi kèm với đó cũng là những rủi ro nghiêm trọng nhất mà các ngân hàng phải

ọc

đối mặt. Đây là hoạt động hết sức nhạy cảm với sự biến động của nền kinh tế và
trong vài năm trở lại đây, chúng ta không khó để bắt gặp nhiều ngân hàng lớn bị đối
mặt với nhiều khó khăn, giảm sút lợi nhuận do hệ thống quản trị rủi ro tín dụng hoạt
ngân hàng thương mại mà còn cho cả nền kinh tế.

in

K

động không hiệu quả. Điều này gây ra những tổn thất không nhỏ không chỉ đối với

1.1. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

h

1.1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.



Khái niệm


́H

Xét về khía cạnh ngân hàng thương mại, Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng
giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác, với các doanh nghiệp và cá nhân. Trong

bối cảnh nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là trung gian tài chính vì vậy trong mối



quan hệ tín dụng khác nhau, ngân hàng vừa có thể đứng trên vai trò của người cho

vay, vừa có thể là người đi vay. Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân

́
hàng thương mại, đồng thời cũng là nghiệp vụ có nguy cơ rủi ro cao nhất của ngân
hàng và mối lo lắng lớn nhất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng chính là rủi ro
tín dụng.1[1]Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng; nó thường
chiếm phần lớn trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, và thu nhập từ nó

5


ư
Tr

chiếm khoảng 75% tổng thu nhập. Tuy vậy, tỉ lệ thuận với thu nhập chính là rủi ro,

ờn

rủi ro trong hoạt động kinh doanh có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục cho

vay của ngân hàng.

g

Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng, với

h
ại
Đ

những mục đích sử dụng khác nhau.

Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay đến 12 tháng. Loại
hình tín dụng này thông thường được áp dụng với nhiều loại hình khách hàng dưới

ọc

hình thức vay hạn mức hay từng lần. Thông thường khách hàng sẽ có một phần tài
sản để bảo đảm cho toàn bộ món vay.

K

- Tín dụng trung hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60
tháng. Đây thường là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm máy

in

móc thiết bị, các dự án xây dựng nhà xưởng, kho bãi…Thông thường tài sản hình

thành từ vốn vay sẽ được dùng để thế chấp ngân hàng.

h

- Tín dụng dài hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 60 tháng trở lên.



Đây thường là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm dây chuyền
thiết bị đồng bộ, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng…Tài sản thế chấp chủ yếu là tài sản

Căn cứ vào biện pháp bảo đảm



́H

hình thành từ vốn vay.

- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ
khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này đảm
bảo cho ngân hàng có độ an toàn cao hơn, khả năng mất vốn thấp hơn do ngân hàng có

thể phát mại tài sản để thu hồi vốn trong trường hợp khách hàng không có khả năng
thanh toán nợ đến hạn.

6

́


của khách hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của


ư
Tr

- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa vụ

ờn

trả nợ của khách hàng không được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế
chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín dụng
này khá rủi ro với ngân hàng nên ngân hàng chỉ áp dụng đối với những khách hàng

g

hàng có uy tín, được ngân hàng tín nhiệm và là khách hàng truyền thống, chiến lược

h
ại
Đ

của ngân hàng.

Ngoài ra còn nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào nhiều tiêu chí khác
tùy vào mục đích mà mỗi ngân hàng TMCP đưa ra.
1.1.2. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.

ọc


Rủi ro luôn được biết đến là sự không chắc chắn liên quan đến tổn thất sẽ gánh chiụ
trong tương lai. Rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong mọi lĩnh vực cuộc sống,
đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh tài chính tiền tệ mà nổi bật nhất là hoạt động

K

cho vay.

ro khác nhau như sau:

h

in

Trong lĩnh vực ngân hàng, các bộ phận phòng ban thường đối mặt với nhiều loại rủi

- Rủi ro tín dụng: là loại rủi ro lớn nhất và quan trọng nhất trong hoạt động ngân



hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.

- Rủi ro lãi suất: Rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch lãi suất giữa

́H

lãi suất cho vay của ngân hàng với lãi suất phải trả cho việc đi vay, dẫn đến làm
giảm thu nhập của ngân hàng.




- Rủi ro thanh khoản: xảy ra khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn
mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay. Đây là rủi

́

ro nguy hiểm nhất của ngân hàng.
- Rủi ro thanh toán: xuất phát từ việc Ngân hàng không có khả năng duy trì được
một lượng tài sản có “tính lỏng” cao dẫn đến mất khả năng chi trả cho khách hàng
khi họ có nhu cầu.
- Rủi ro tỷ giá hối đoái: Rủi ro phát sinh trong quá trình huy động vốn, cho vay và

7


ư
Tr

kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại, khi có biến động về tỷ giá hối đoái.

ờn

Ngoài ra còn một số các loại rủi ro khác như rủi ro pháp lý, rủi ro môi trường,...
Từ hai định nghĩa về rủi ro và tín dụng ngân hàng nêu trên, có thể khái quát được

g

khái niệm Rủi ro tín dụng như sau:

h

ại
Đ

Rủi ro tín dụng nói chung chính là khi một hoặc hai bên tham gia hợp đồng

không có khả năng thanh toán cho bên còn lại. Xét về khía cạnh trong ngân hàng
thương mại thì rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu
được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và
lãi vay không đúng hạn; khách hàng không có khả năng trả, không trả đầy đủ, đúng

ọc

hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động
cho vay mà còn xuất hiện ở các hoạt động tín dụng khác như: hoạt động bảo lãnh,
tài trợ, cho thuê tài chính,…

K

Các nhân tố ảnh hưởng tới Rủi ro tín dụng.

khách quan và nhân tố chủ quan.

h

in

Các nhân tố ảnh hưởng tới Rủi to tín dụng được chia làm 2 nhóm chính: Nhân tố

a. Nhân tố khách quan: là những nhân tố bên ngoài không bị chi phối bởi chủ thể




chủ quan làm ảnh hưởng tới Rủi ro tín dụng.

́H

- Do sự biến động của môi trường kinh tế, chính trị (nội địa, toàn cầu): Trong một
nền chính trị không ổn định sẽ khó tạo lập được lòng tin của nhân dân, các doanh
nghiệp trong và ngoài nước yên tâm tập trung kinh doanh, đầu tư, sản xuất đồng



thời ngân hàng cũng khó có thể yên tâm mở rộng lĩnh vực kinh doanh như vậy đều
cản trở người đi vay và người cho vay. Hệ quả là sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động

́

tín dụng của ngân hàng.
Bên cạnh đó, môi trường kinh tế cũng là một yếu tố ảnh hưởng không nhỏ. Nền
kinh tế luôn biến động lên, xuống đòi hỏi chính phủ phải luôn đưa ra những chính
sách kinh tế mới phù hợp, kịp thời nhằm cân bằng thị trường, tối thiểu những ảnh
hưởng xấu đến nền kinh tế đất nước. Những chính sách mà chính phủ đưa ra, Ngân
hàng thương mại sẽ trực tiếp thực hiện. Việc thay đổi chính sách của chính phủ có
8


ư
Tr

thể tốt hoặc có thể xấu cho ngân hàng. Ví dụ như một số chính sách liên quan đến


ờn

lãi suất huy động, tỉ lệ dự trữ bắt buộc,…Khi chính phủ tăng lãi suất huy động vốn,
đòi hỏi ngân hàng phải có hành động là tăng lãi suất tín dụng để đảm bảo được chỉ
tiêu lợi nhuận của ngân hàng dẫn đến khả năng trả vốn và lãi của khách hàng giảm,

g

tăng rủi ro tín dụng. Nếu các ngân hàng thương mại dự đoán hay nắm bắt được kịp

h
ại
Đ

thời các chính sách của chính phủ thì sẽ hạn chế được rủi ro.
Ngoài ra, xu hướng toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, việc các ngân hàng
ngoài nước bắt đầu lấn sân vào thị trường Việt Nam tăng sức cạnh tranh trong hoạt
động vay vốn đòi hỏi các ngân hàng nội địa cần có những điều chỉnh hợp lý.
- Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện: Việc xác lập một

ọc

khuôn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán điều chỉnh các hoạt động kinh tế trong nền
kinh tế thị trường được xem như là điều kiện tiên quyết đảm bảo thị trường hoạt động

K

có hiệu quả. Chính vì vậy, nhân tố pháp lý có vị trí rất quan trọng đối với hoạt động
cho vay của ngân hàng. Các quy định phù hợp sẽ tạo điều kiện phát triển hoạt động của


in

các ngân hàng an toàn, tuy nhiên hành lang pháp lý của Việt Nam cho những hoạt động
của ngân hàng vẫn đang dần hoàn thiện nên tồn tại một số quy định không phù hợp dẫn

h

đến sự kìm hãm phát triển, trong đó bao gồm cả việc ảnh hưởng đến mức độ an toàn



trong hoạt động của các ngân hàng.

Một số nguyên nhân khác như các nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch

b. Nhân tố chủ quan:

́

- Tính ưa mạo hiểm của khách hàng.



Xuất phát từ khách hàng:

́H

bệnh..)


Một số khách hàng thường có xu hướng đầu tư vào các dự án kinh doanh có nhiều
rủi ro nhưng đem lại lợi nhuận cao, khi họ tìm đến ngân hàng để huy động vốn như
vậy hầu hết vốn kinh doanh bỏ ra không phải của họ. Điều này đồng nghĩa với việc
gánh nặng này được chuyển qua phía ngân hàng.
- Công tác quản lý, sản xuất kinh doanh còn hạn chế.
9


ư
Tr

Năng lực điều hành của bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp còn hạn chế, thiếu thông tin

ờn

thị trường, và thông tin về các đối tác làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh
doanh. Một khi điều này xảy ra sẽ khiến các ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ rủi
ro cao khi cho các khách hàng này vay. Bên cạnh đó, tình hình kinh doanh không

g

thuận lợi, sản phẩm sản xuất ra không có tính cạnh tranh cao, điều này khiến hoạt

h
ại
Đ

động kinh doanh của khách hàng gặp nhiều khó khăn. Điều đó sẽ khiến ngân hàng
phải đối mặt với rủi ro trong cho vay.
- Đạo đức của người đi vay.


Thái độ thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng, khiến cho ngân hàng gặp khó khăn
trong thu hồi nợ vay. Khách hàng có hiện tượng cố ý, cố tình lừa đảo.

ọc

Xuất phát từ ngân hàng vay

- Chính sách tín dụng, công tác thẩm định trước khi cho vay.

K

Xuất phát từ việc thiếu thông tin về khách hàng vay, thiếu thông tin tín dụng tin

in

cậy, kịp thời chính xác để xem xét phân tích tín dụng trước khi cấp tín dụng. Hệ
thống CIC chưa thật sự hoạt động hiệu quả cũng là nguyên nhân khiến ngân hàng

h

gặp rủi ro trong khi cho vay.



Bên cạnh đó, kỹ thuật cấp tín dụng của một số ngân hàng còn hạn chế, chưa đa
dạng, việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn

́H


chưa phù hợp, chủ yếu là tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng chưa đa dạng. Quan
trọng nhất là quy trình cho vay có nhiều kẽ hở bị khách hàng lợi dụng.



- Công tác giám sát, quản trị rủi ro tín dụng sau khi cho vay.

cho vay mà lơ là việc giám sát kiểm tra vốn sau khi đã cho vay. Điều này đã vi
phạm đến đặc thù của tín dụng ngân hàng đã được nêu ở phần trên. Khi ngân hàng
cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản trị một cách chủ động để đảm bảo sẽ
được hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ
tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung.

10

́

Các ngân hàng thường có thói quen tập trung quá nhiều vào thẩm định trước khi


ư
Tr

- Trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng.

ờn

Nhân viên không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay, chính
sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu.


g

Một số nhân viên còn chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt
động tín dụng. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại việc trình độ chuyên môn nghiệp vụ của

h
ại
Đ

cán bộ tín dụng còn hạn chế.

Tuy nhiên đạo đức cán bộ tín dụng vẫn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc
hạn chế rủi ro tín dụng. Cán bộ thiếu trình độ chuyên môn vẫn có thể bồi dưỡng
thêm theo thời gian, tuy nhiên một cán bộ có chuyên môn cao nhưng đạo đức tha
hóa thì việc được bổ nhiệm vào những vị trí cao là một điều vô cùng nguy hiểm.

ọc

Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng dù là nhỏ nhưng nếu không được phát hiện, đánh giá và phòng ngừa

K

kịp thời cũng đều ảnh hưởng xấu đến hoạt động của ngân hàng, chính vì thế ngân
này được phân làm 2 nhóm chính:
a. Các tiêu chí trực tiếp đánh giá rủi ro tín dụng.

h


in

hàng càng cần quan tâm đến những tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng. Các tiêu chí



Căn cứ vào những chỉ tiêu như Nợ quá hạn, Nợ xấu để nhận biết rủi ro tín dụng.
Đây là những tiêu chí đặc biệt quan trọng, nó phản ánh rủi ro tín dụng của ngân hàng.

́H

Nợ quá hạn

Khoản nợ mà người đi vay cá nhân/doanh nghiệp khi đến hạn phải trả cho ngân



hàng cả vốn và lãi theo cam kết, nhưng cá nhân/doanh nghiệp không trả được cho

ngân hàng, nợ quá hạn có tác dụng xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng

́

cũng nhự hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân/doanh nghiệp vay vốn.

Tùy vào thời gian quá hạn, khoản nợ quá hạn này sẽ được xếp vào một trong năm
nhóm nợ được qui định và được theo dõi sát sao. Nợ quá hạn được phản ánh qua hai
chỉ tiêu tỉ lệ nợ quá hạn và tỉ lệ khách hàng có nợ quá hạn trên tổng khách hàng có
dư nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn =


Nợ quá hạn
Tổng dư nợ

X 100
11


ư
Tr

ờn

Nếu tỉ lệ nợ quá hạn và tỉ lệ khách hàng có nợ quá hạn trên tổng khách hàng có dư
nợ đều cao thì cần phải xem xét vì ngân hàng đang có rủi ro tín dụng cao.
Nợ xấu

g

Nợ xấu là nợ quá hạn từ nhóm 3 trở lên được xác định theo 2 yếu tố: đã quá hạn

h
ại
Đ

trên 90 ngày và khả năng trả nợ đáng lo ngại. Nợ xấu là tiêu chí cơ bản ban đầu
được ngân hàng xem xét khi nghiên cứu CIC khách hàng để quyết định có nên cho
khách hàng vay hay không.

Thêm vào đó, nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét chất lượng tín dụng của ngân hàng

thông qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và tiêu chí đánh giá rủi ro

ọc

của khoản vay. Chất lượng tín dụng được coi là vấn đề quan trọng, sống còn của
ngân hàng. Đứng từ quan điểm của khách hàng, đó là sự thỏa mãn nhu cầu trên các
phương diện như lãi suất, thời hạn, phương thức giải ngân…Trên quan điểm của

K

Ngân hàng thương mại, chất lượng tín dụng là khả năng sinh lời và mức độ an toàn

in

của hoạt động tín dụng Ngân hàng.

Chất lượng tín dụng sẽ được phản ảnh thông qua nợ xấu và Tỷ lệ nợ xấu trên tổng

h

dư nợ.

Tổng dư nợ

X 100

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi.
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi =

Tổng dư nợ

Tổng tiền gửi

X 100



́H

b. Các tiêu chí gián tiếp đánh giá rủi ro tín dụng.



Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu

phần trăm giữa tổng dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi, và đối với các ngân hàng
TMCP thì tỷ lệ này phải được duy trì ở mức 80%.
Như vậy, ngân hàng có thể căn cứ để quyết định quy mô, tỷ trọng đầu tư vào các
lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận
cao nhất có thể.

12

́

Theo thông tư 36 do Ngân hàng nhà nước ban hành, tỷ lệ này được tính theo tỷ lệ


ư

Tr

Kết cấu dư nợ cho vay

ờn

Dựa vào kết cấu dư nợ cho vay mà ta có thể xác định rủi ro của ngân hàng cho vay
cao hay thấp. Nếu kết cấu dư nợ quá tập trung vào những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản
ánh rủi ro tín dụng tiềm năng. Vì vậy, dựa vào kết cấu dư nợ cho vay theo thành phần

g

kinh tế, đối tượng, nghề nghiệp kết hợp với việc phân tích các yếu tố liên quan đến

h
ại
Đ

khách hàng có thể đánh giá rủi ro cao hay thấp.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng =

Dự phòng rủi ro tín dụng
X 100

Tổng dư nợ

Tỷ lệ này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự phòng. Tỷ lệ này càng cao


ọc

cho thấy các khoản vay của ngân hàng là xấu và rủi ro thu hồi vốn cao, nhưng nếu
tỷ lệ này quá thấp sẽ vi phạm qui định.

Thứ nhất, giảm lợi nhuận của ngân hàng.

in

K

Tác động của Rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng.

Hoạt động tín dụng ở Việt Nam chiếm 75% lợi nhuận của ngân hàng thương mại. Các

h

chi phí phát sinh từ rủi ro tín dụng có thể kể đến như chi phí giám sát thu nợ, chi phí
trích lập dự phòng,…sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Quan trọng hơn là việc



không thu hồi được vốn gốc cho vay cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của NH.

́H

Thứ hai, giảm khả năng thanh toán của ngân hàng.

Khi các hợp đồng vay không được hoàn trả đúng kì hạn sẽ dẫn đến tình trạng mất cân




bằng giữa hai dòng tiền, từ đó dẫn đến việc dòng tiền ra cho những khoản trả lãi và gốc
tiền gửi, vay vốn mới…bị thiếu hụt.

́

Thứ ba, giảm uy tín của ngân hàng.
Xuất phát từ việc giảm khả năng thanh toán của ngân hàng nếu diễn ra trong một thời
gian dài và ngân hàng không thể chi trả được, khách hàng sẽ dần mất niềm tin dẫn đến
uy tín ngân hàng bị giảm sút, đây là điều kiện thuận lợi cho các đối thủ cạnh tranh khác
giành lấy thị phần và khách hàng thân quen của ngân hàng.

13


ư
Tr

Thứ tư, phá sản ngân hàng, nhà nước tiến hành tái cơ cấu.

ờn

Đây là hậu quả lớn nhất mà rủi ro tín dụng gây ra. Khi ngân hàng hoàn toàn mất khả
năng thanh toán chi trả, không chuẩn bị trước các phương án dự phòng, không đủ khả

g

năng đáp ứng được nhu cầu rút vốn quá lớn sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh toán,
dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng.


h
ại
Đ

Những tác động này đã giải thích vì sao Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, quan
trọng nhất trong hoạt động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
Các ngân hàng thương mại hiện nay luôn nhìn nhận được sự ảnh hưởng lớn của rủi

ọc

ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của mình, vì vậy mỗi ngân hàng đều có
những chính sách và chiến lược riêng để ngăn chặn, giảm thiểu và khắc phục rủi ro
tín dụng. Như vậy, quản trị rủi ro tín dụng đóng một vai trò vô cùng quan trọng

K

trong hệ thống hoạt động của ngân hàng.

h

Khái niệm

in

1.2.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình NH tác động đến hoạt động tín dụng thông qua




bộ máy với các công cụ thích hợp để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp

́H

cần thiết để hạn chế đến mức tối đa tổn thất do việc không thu hồi được nợ.

Như vậy, ngân hàng luôn phải tổ chức ra các thiết chế, bộ máy để vận hành với



những phương pháp và các chính sách, công cụ thích hợp. Cấp quản trị cao nhất có
trách nhiệm hoạch định chiến lược và chính sách, trong đó phải xác định được mối

triển khai các chính sách cụ thể và các thủ tục cần thiết để nhận diện, đo lường,
giám sát và kiểm soát được rủi ro tín dụng. Cả bộ máy quản trị được gắn kết với
nhau thông qua hệ thống thông tin quản lý được tổ chức thông suốt và hiệu quả.
Sự cần thiết của Quản trị rủi ro tín dụng
Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng.

14

́

tương quan giữa lợi nhuận kỳ vọng và mức rủi ro tương ứng. Bộ máy giúp việc phải


ư
Tr


Việc quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng tốt góp phần giảm thiểu chi phí hoạt động,

ờn

giảm tổn thất cho chính bản thân ngân hàng.
Do phần lớn thu nhập của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng, trong khi đó rủi ro tín

g

dụng là rủi ro lớn nhất và thường xuyên trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, quản trị
rủi ro tín dụng tốt, có hiệu quả là mục tiêu, là sự sống còn của các ngân hàng.

h
ại
Đ

Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị của ngân hàng
thương mại.

Quản trị rủi ro tốt góp phần tạo điều kiện làm lành mạnh tình hình tài chính, ngăn
ngừa nguy cơ vỡ nợ của các ngân hàng, cũng như gia tăng năng lực tài chính của
lĩnh vực tài chính ngân hàng.

ọc

các ngân hàng trong quá trình thực hiện các cam kết về việc gia nhập WTO trong

Bên cạnh đó, công tác quản trị rủi ro được xem như là một chức năng nhằm thỏa mãn


K

yêu cầu tuân thủ pháp chế và kiểm soát nội bộ. Mặc dù rủi ro là một điều mà không ai

in

mong muốn nhưng nếu ngân hàng khắc phục được tốt thì sẽ càng nâng giá trị của
ngân hàng trong niềm tin của khách hàng và trở thành một lợi thế cạnh tranh so với

h

nhiều ngân hàng khác trong lĩnh vực tín dụng.

ngân hàng.

́H



1.2.2. Những nội dung cơ bản trong Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng

Sau khi đã vạch ra chiến lược quản trị rủi ro tín dụng, chính sách quản trị rủi ro tín
dụng và xây dựng được mô hình quản trị rủi ro tín dụng, ngân hàng sẽ bắt tay vào

1.2.2.1. Nhận biết rủi ro tín dụng.



việc tổ chức thực hiện rủi ro tín dụng, bao gồm 4 khâu sau:


́
Rủi ro tín dụng ẩn chứa trong những khoản vay có vấn đề và biểu hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau. Dưới đây là một số dấu hiệu cơ bản giúp nhận biết, phán đoán
và sớm có những biện pháp kịp thời ngăn chặn rủi ro xảy ra:
- Nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía khách hàng: Có thể phát hiện dấu hiệu rủi ro thông
qua các hành vi ứng xử của khách hàng như: trì hoãn hoặc gây khó khăn cho ngân

15


ư
Tr

hàng trong quá trình kiểm tra theo đinh kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay,

ờn

chậm thanh toán các khoản lãi đến hạn, thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ,
đúng hạn; xuất hiện nợ quá hạn, nợ xấu do khách hàng không có khă năng hoàn
nữả,…

g

- Nhóm dấu hiệu xuất phát từ phía ngân hàng: Có thể nhìn nhận những dấu hiệu rủi

h
ại
Đ

ro từ chính ngân hàng cụ thể: sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ

rủi ro của khách hàng; cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu
tính đảm bảo; tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng
lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng…
1.2.2.2. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng

ọc

a. Lượng hóa rủi ro tín dụng: là xác định mức rủi ro trên cơ sở xác định các chỉ tiêu
định lượng và định tính, làm căn cứ để xác định giới hạn tín dụng tối đa.

K

Việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro mang lại từ phía khách

in

hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng tối đa đối với một khách hàng.
Hiện nay có một số mô hình được ứng dụng tương đối phổ biến:

h

Mô hình xếp hạng của Moody's và Standard & Poor's



Rủi ro tín dụng thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và những khoản
vay. Việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp hạng, trong đó có

́H


Moody's và Standard & Poor's là những dịch vụ tốt nhất. Dưới đây là mô hình xếp
hạng của Moody's và Standard & Poor's:



́
16


ư
Tr

Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Moody's và Standard & Poor's.

ờn

Nguồn tiêu chuẩn

Xếp hạng

Standard & Poor's Aaa

Tình trạng
Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất

g

Chất lượng cao

A


Chất lượng trên trung bình

Baa

Chất lượng trung bình

Ba

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ

B

Chất lượng dưới trung bình

Caa
Ca

Chất lượng kém
Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ

K

C

Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu nhất

AAA

Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất


AA

Chất lượng cao

A

Chất lượng trên trung bình

BBB

Chất lượng trung bình

BB

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ

B

Chất lượng dưới trung bình

CCC

Chất lượng kém

CC

Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ

C


Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu nhất

h

in

Moody's

ọc

h
ại
Đ

Aa



́H



́

(Nguồn: Tài liệu Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại)

17



×