Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.09 KB, 60 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................6
Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy...........................................7
CHƯƠNG I......................................................................................................8
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY....................................................................8
1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam chi nhánh Cầu Giấy................................................................................8
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Việt Nam.............................................................................................8
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư
phát triển chi nhánh Cầu Giấy....................................................................9
1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................9
1.1.2.2. Chức năng.................................................................................11
1.1.2.3. Nhiệm vụ..................................................................................11
2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy.....................................12
2.1. Phòng giao dịch ..................................................................................14
2.2. Phịng tín dụng...................................................................................14
2.3. Phịng Thẩm định và Quản lý Tín dụng ..........................................15
2.4. Phòng kế hoạch nguồn vốn - kinh doanh .........................................16
2.5.Phòng Dịch vụ khách hàng Cá Nhân...................................................16
2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp........................................17
2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ.......................................................................17
2.8. Phòng tài chính kế tốn......................................................................18
2.9. Phịng tổ chức hành chính .................................................................18
2.10. Phịng kiểm tra nội bộ......................................................................19
2.11. Tổ thanh tốn quốc tế......................................................................19


2.12. Tổ điện toán....................................................................................20
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy
.........................................................................................................................21
CHƯƠNG II..................................................................................................24


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY............................................24
1. Tình hình hoạt động tín dụng................................................................24
2.Các dạng rủi ro tín dụng ở chi nhánh BIDV Cầu Giấy...........................26
2.1 Nguyên nhân chủ quan từ người đi vay............................................26
2.2 Rủi ro do nguyên nhân từ phía Ngân hàng........................................27
2.3 Nguyên nhân khách quan.....................................................................27
2.4 Rủi ro nguyên nhân từ quan hệ sở hữu.............................................27
3. Tình hình áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.........................29
3.1. Mơ hình đo lường rủi ro tín dụng....................................................29
3.1.1. Mơ hình định tính trong quy trình phán quyết tín dụng.........29
3.1.2 Mơ hình định hạng tín dụng......................................................31
3.2. Chính sách tín dụng...........................................................................34
3.2.1 Nhóm chính sách giới hạn hoặc giảm rủi ro tín dụng.............34
3.2.2 Nhóm chính sách liên quan đến Phân loại tài sản....................38
3.3. Trích lập và xử lý DPRR...................................................................40
4. Đánh giá kết quả của các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
BIDV chi nhánh Cầu Giấy............................................................................41
4.1. Kết quả tổng quát .............................................................................41
4.2. Quy trình.............................................................................................42
4.3. Kiểm sốt theo dõi, đo lường............................................................47
4.4.Cơng tác kiểm toán, thanh tra giám sát…...........................................48
CHƯƠNG III.................................................................................................49

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .....................................49
CHI NHÁNH CẦU GIẤY............................................................................49
1. Điều kiện phát triển các hoạt động tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy.....49
1.1.Thuận lợi..............................................................................................49
1.2. Khó khăn.............................................................................................50
1.3.Mục tiêu...............................................................................................50
1.3.1. Kế hoạch phát triển và mở rộng chi nhánh...............................51
1.3.2. Về công tác Huy động vốn........................................................51
1.3.3. Cơng tác tín dụng........................................................................52
1.3.4. Cơng tác phát triển dịch vụ.........................................................52
2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy....................................................53
2.1. Hồn thiện mơi trường tín dụng.......................................................53
2.2 Hồn thiện mơ hình đo lường, định lượng rủi ro............................54


2.3. Hồn thiện quy trình tín dụng..........................................................54
2.4. Hồn thiện chính sách tín dụng........................................................55
2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát ........................................................55
2.6. Hồn thiện chính sách đối với cán bộ liên quan đến tín dụng.....56
2.7. Xây dựng thư viện dấu hiệu rủi ro tín dụng cơ bản......................57
3. Kiến nghị....................................................................................................58
3.1 Với Chính Phủ....................................................................................58
3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................58
KẾT LUẬN....................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO.....................................................61


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Danh mục
Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức của BIDV Cầu Giấy
Bảng 1: Kết quả hoạt động của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm
Bảng 2: Thu nhập và chi phí của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm
Bảng 3: Chất lượng tín dụng
Bảng 4: Định hạng tín dụng nội bộ của BIDV Cầu Giấy
Bảng 5: Xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng TD nội bộ
Bảng 6: Cơ cấu giá trị của tài sản đảm bảo để trích DPRR
Bảng 7: Kế hoạch chất lượng tín dụng

Trang
13
21
22
24
32
39
40
45


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước


BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TMCP

: Thương mại cổ phần

QTRR

: Quản trị rủi ro

DPRR

: Dự phòng rủi ro


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại, tín dụng là một trong
những loại hình đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Song đây cũng là hoạt
động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Để phát triển ổn định, hạn chế khả năng xảy ra rủi
ro luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân
hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng. Hạn chế rủi ro có nghĩa là sẽ giảm
thiểu những thiệt hại tài chính của tổ chức, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và
nâng cao uy tín của Ngân hàng trên thị trường.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy là một chi nhánh
của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, trong thời gian qua đã đạt được một
số kết quả nhất định về hạn chế rủi ro tín dụng. Song trong môi trường kinh doanh

đầy biến động, rủi ro tín dụng cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về hình thức,
phức tạp hơn về mức độ, và ln có khả năng xảy ra. Chi nhánh sẽ khó đảm bảo an
toàn và hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng nếu khơng thường xun tăng cường
hạn chế rủi ro tín dụng. Hơn nữa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy từ trước đến nay tuy đã thực hiện với các
hoạt động khác nhau, nhưng chưa trở thành một hệ thống hoàn chỉnh để đảm bảo hạn
chế rủi ro tín dụng một cách thường xun.
Chính vì vậy, trong q trình thực tập của mình, tơi đã lựa chọn đề tài: “Một số
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cầu Giấy”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

• Bổ xung thêm lý luận cho bản thân và hy vọng sẽ góp phần hệ thống lại
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho chi nhánh nói riêng và
cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung.
• Nghiên cứu lý thuyết chung về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng


• Đánh giá thực trạng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
• Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
3. Kết cấu Chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Cầu Giấy.
Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng và các rủi ro tín dụng tại BIDV Chi
nhánh Cầu Giấy
Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.



CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY
1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (NHĐT & PTVN) tên giao dịch
tiếng anh là: Bank for investment developing of Viet Nam gọi tắt là: “BIDV” được
thành lập theo Nghị Định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của thủ tướng
Chính phủ. 43 năm qua (NHĐT & PTVN) đã có những tên gọi:
- Ngân hàng kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957
- Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981
- Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990
Ngân hàng ĐT & PTVN là một doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ
chức theo mơ hình tổng Cơng ty nhà nước (tập đồn) mang tính hệ thống cao bao
gồm hơn 112 chi nhánh và các Cơng ty trên tồn quốc, có 3 đơn vị liên doanh với
nước ngồi (2 ngân hàng và 1 Công ty), hùn vốn với 5 tổ chức tín dụng.
Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của (NHĐT & PTVN) là
phục vụ Đầu tư Phát triển, các dự án thực hiện chương trình phát triển kinh tế then
chốt của đất nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của Ngân hàng phục vụ các
thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, Tổng Công ty,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển không ngừng mở rộng đại lý với hơn 400 Ngân hàng
và quan hệ thanh toán với 50 ngân hàng trên thế giới.
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam là một ngân hàng chủ lực thực thi
chính sách tiền tệ quốc gia phục vụ đầu tư phát triển. Quá trình 43 năm xây dựng,
trưởng thành và phát triển luôn gắn liền với giai đoạn lịch sử của đất nước. Đã trải



qua 3 giai đoạn:
 Giai đoạn 1957 - 1974 thời kỳ khôi phục kinh tế và thực hiện kế hoạch 5
năm lần thứ nhất thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 Giai đoạn, thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất nước hoàn
toàn thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội 1976 – 1989
 Giai đoạn từ 1990 – 1999 thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
nước.

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư phát
triển chi nhánh Cầu Giấy
1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 27/5/1957 Chi nhánh kiến thiết Hà Nội nằm trong hệ thống Ngân hàng
kiến thiết Việt Nam được thành lập, nhiệm vụ chính là nhận vốn từ ngân sách Nhà
nước để tiến hành cấp phát và cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Ngày 31/10/1963 chi điểm 2 thuộc chi nhánh Ngân hàng kiến thiết Hà Nội
(tiền thân của BIDV chi nhánh Cầu Giấy hiện nay) được thành lập.
Đến năm 1982, Ngân hàng kiến thiết Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu
tư và Xây dựng Việt Nam, tách khỏi Bộ tài chính, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam. Chi điểm 2 đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu
Giấy (là chi nhánh cấp II) trực thuộc chi nhánh Hà Nội trong hệ thống Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
Tháng 5/1990 Hội đồng Nhà nước ban hành hai pháp lệnh về Ngân hàng:
-Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và cơng ty tài chính.
Theo quy định 401 của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có trụ
sở đóng tại 194 Trần Quang Khải, Hà Nội với số vốn điều lệ là 1100 tỷ đồng và có
các chi nhánh trực thuộc tại tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương. Theo đó
chi nhánh cấp II Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu Giấy đổi tên thành Ngân hàng



Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy thuộc chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Hà Nội.
Từ khi thành lập cho đến năm 1995, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy đã trải qua các giai đoạn phát triển:
- Giai đoạn 1963-1975 phục vụ chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ leo
thang đánh phá miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Giai đoạn 1975-1995 phục vụ công cuộc phục hồi phát triển kinh tế trong cả
nước. Ngày 1/1/1995 bộ phận cấp phát triển vốn ngân sách tách khỏi Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam thành tổng cục đầu tư và phát triển trực thuộc Bộ tài chính.
Như vậy từ khi thành lập cho tới 1/1/1995 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
khơng hồn tồn là một Ngân hàng thương mại mà chỉ là một Ngân hàng quốc doanh
có nhiệm vụ nhận vốn từ ngân sách Nhà nước và tiến hành cấp phát, cho vay trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Từ ngày 1/1/1995 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy nói riêng thực sự hoạt
động như một Ngân hàng thương mại, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cầu Giấy có nhiệm vụ huy động vốn trung và dài hạn từ các thành
phần kinh tế và các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp,
dân cư, các tổ chức nước ngoài bằng VND và USD để tiến hành các hoạt động cho
vay ngắn, trung và dài hạn đối với mọi tổ chức thành phần kinh tế và dân cư, từ đó
đến nay ngân hàng đã khơng ngừng phát triển và lớn mạnh.
Ngày 01/10/2004, chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV Việt Nam được thành lập
và đi vào hoạt động trên cơ sở nâng cấp chi nhánh cấp II có trụ sở tại tháp B, tồ nhà
Hồ Bình, 106 Hồng Quốc Việt, Hà Nội.
Chi nhánh Cầu Giấy nằm trên địa bàn có tốc độ đơ thị hố cao, nhiều khu đô
thị mới được xây dựng, cơ sở hạ tầng đang được quy hoạch và đầu tư. Đây là một
trong những điều kiện thuận lợi làm cho hoạt động Ngân hàng có cơ hội kinh doanh.
Với định hướng phát triển trở thành một Ngân hàng thương mại hiện đại, năng động,

có sức cạnh tranh cao trên địa bàn Cầu Giấy, có sản phẩm dịch vụ Ngân hàng đa


dạng, chất lượng cao trên nền tảng ứng dụng Công nghệ thông tin, BIDV chi nhánh
Cầu Giấy đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu. Ngay sau khi được nâng cấp, chính thức
đi vào hoạt động, được sự quan tâm, hỗ trợ, giúp đỡ của BIDV Việt Nam, chi nhánh
đã nhanh chóng triển khai thực hiện kế hoạch ban lãnh đạo BIDV Việt Nam giao và
đã đạt được nhiều kết quả.

1.1.2.2. Chức năng
- Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cầu Giấy là Ngân hàng trực tiếp kinh doanh tiền
tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên
địa bàn khu vực.
- Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ quyền
của Giám Đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng Giám Đốc Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

1.1.2.3. Nhiệm vụ
- Huy động vốn.
- Cho vay.
- Kinh doanh ngoại hối.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Tư vấn tài chính, tín dụng trực tiếp cho khách hàng.
- Cân đối, điều hồ vốn kinh doanh đối với các điểm,phịng giao dịch, các quỹ
tiết kiệm trực thuộc.
- Thực hiện hạch tốn kinh doanh.
- Đầu tư dưới các hình thức như góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chấp

thuận.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc phân cấp, chấp hành thể lệ, chế độ


nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
- Tổ chức phổ biến hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước, của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ tín dụng và đề ra
kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa
bàn khu vực.
- Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá thương hiệu.

2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy
BIDV chi nhánh Cầu Giấy có mạng lưới rộng khắp, các đơn vị trực thuộc gồm
Phòng giao dịch số I, Phòng giao dịch số II, Phòng giao dịch Trường Chinh, Điểm
giao dịch Giang Văn Minh, các quỹ tiết kiệm Nông Lâm, Định Công, Lê Trọng Tấn,
Hồng Hoa Thám, Đơng Ngạc... Bên cạnh đó chi nhánh tiếp tục thực hiện mở rộng
mạng lưới, mở thêm 2 phòng Giao dịch mới và 3 quỹ tiết kiệm tại các khu Nam
Thăng Long, Tây Hồ, đường Phạm Hùng và tại Hội sở chính của chi nhánh.
Tại hội sở chính BIDV chi nhánh Cầu Giấy có 12 phịng tổ dưới sự điều hành
và quản lý của Giám Đốc, hai Phó Giám Đốc có nhiệm vụ giúp Giám Đốc chỉ đạo,
điều hành một số nhiệm vụ do Giám Đốc phân công. Có thể tóm tắt sơ đồ tổ chức
của chi nhánh như sau:



Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phịng,
Phịng
Thẩm

Phịng

định và

Tín

quản lý

dụng

tín
dụng

Phịng
Kế
hoạch
nguồn
vốn


Phịng

Phịng

Phịng

Tiền tệ

Tài

kho

chính

quỹ

kế tốn

Phịng tổ
chức hành
chính

điểm

Phịng

Khách

giao


Tổ

khách

hàng

dịch,

thanh

hàng cá

doanh

các quỹ

tốn

nhân

nghiệp

tiết

quốc tế

kiệm

Phịng

Kiểm

Tổ

tra nội

điện

bộ

tốn


Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy
được phân làm 12 phòng ban chính. Mỗi phịng ban được phân cơng có nhiệm vụ và
chức năng riêng, trong đó :

2.1. Phịng giao dịch
- Trực tiếp nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế , huy động vốn đầu tư, thực
hiện nghiệp vụ tín dụng và một loại nghiệp vụ Ngân hàng theo sự phân công của
SGD.
- Tham mưu cho giám đốc về chính sách lãi suất về hình thức và kỳ hạn huy
động vốn.
- Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban để nghiên cứu xây dựng các chính sách
về chiến lược hoạt động kinh doanh của GSD.

2.2. Phịng tín dụng
Là đơn vị thuộc SGD NHĐT và PT có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và tham
mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh tiền tệ thơng qua nhiệm vụ tín dụng và
dịch vụ ngân hàng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần vay bằng VNĐ

và ngoại tệ.
Chức năng nhiệm vụ
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi được phân cơng theo
đúng pháp quy và các quy trình tín dụng (tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, dự án, giới thiệu
sản phẩm, phân tích thông tin; nhận hồ sơ, xem xét quyết định cho vay theo phân cấp uỷ
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định cho vay, bảo lãnh; quản lý giải ngân,
quản lý, kiểm tra sử dụng các khoản vay, theo dõi thu đủ nợ, thu đủ lãi, đến khi tất tốn
hợp đồng tín dụng) đối với mỗi khách hàng. Thực hiện các biện pháp phát triển tín
dụng, đảm bảo an toàn, hiệu quả, bảo đảm quyền lợi của Ngân hàng trong hoạt động tín
dụng của Phịng, góp phần phát triển bền vững, an tồn, hiệu quả tín dụng của tồn chi
nhánh.
- Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh, xây dựng văn bản hướng
dẫn chính sách, phát triển khách hàng, quy trình tín dụng phù hợp với điều kiện của chi


nhánh, đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng, xếp loại khách hàng, xác định
tài sản đảm bảo nợ vay (tính pháp lý, định giá, tính khả mại)…
- Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng, bao gồm việc thiết lập, mở rộng, phát
triển hệ thống khách hàng, giới thiệu bán các sản phẩm tín dụng dịch vụ cho khách
hàng, chăm sóc tồn diện, tiếp nhận u cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng; phối
hợp với các phòng liên quan, đề xuất với Giám đốc chi nhánh cách giải quyết, nhằm
đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
- Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các vấn
đề khác có liên quan; phổ biến hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các
quy định, quy trình tín dụng, dịch vụ của Ngân hàng.
- Quản lý (hoàn chỉnh, bổ xung, bảo quản, lưu trữ, khai thác…) hồ sơ tín dụng
theo qui định; tổng hợp, phân tích, quản lý (thu thập, lưu trữ, bảo mật, cung cấp)
thông tin và lập các báo cáo về cơng tác tín dụng theo phạm vi Phịng được phân
cơng theo quy định.
- Phối hợp với các phịng khác theo quy trình tín dụng; tham gia ý kiến và chịu

trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quy trình tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro
theo chức năng, nhiệm vụ của Phịng.
- Có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn nghiệp vụ Tín dụng đối với các
phịng, các Điểm Giao dịch….
- Lập, lưu giữ các báo cáo về Tín dụng theo quy định

2.3. Phịng Thẩm định và Quản lý Tín dụng
- Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, tái thẩm định theo quy định của Nhà
nước và các qui trình nghiệp vụ liên quan (Quy trình thẩm định, cho vay và quản lý tín
dụng, bảo lãnh...) đối với các dự án, khoản vay, bảo lãnh; đánh giá tài sản đảm bảo nợ
(tính pháp lý, giá trị, tính khả mại); có ý kiến độc lập (đồng ý hoặc không đồng ý hoặc
đưa ra các điều kiện) về quyết định cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh cho
khách hàng.
- Chịu trách nhiệm quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, lưu trữ, cung
cấp) về kinh tế kỹ thuật, thị trường phục vụ công tác thẩm định đầu tư, thẩm


định tín dụng.
- Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng của chi nhánh theo quy trình, quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam và của chi nhánh
- Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an toàn
pháp lý trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.

2.4. Phịng kế hoạch nguồn vốn - kinh doanh
- Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu lớn (kỳ hạn, loại tiền
tệ, loại tiền gửi…) và quản lý các hệ số an toàn theo quy định…; tham mưu, giúp
việc cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn; chịu trách nhiệm về việc đề xuất
chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn để đáp ứng yêu cầu phát triển
tín dụng của chi nhánh và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng cao lợi

nhuận; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn vốn theo chủ trương
và chính sách của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân
đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ
(rủi rõ lãi xuất, tỷ giá, kỳ hạn); quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh,
đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của chi nhánh.

2.5.Phòng Dịch vụ khách hàng Cá Nhân
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là Cá nhân (từ khâu
tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn
thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền...); tiếp thị
giới thiệu sản phẩm dịch vụ Ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách
hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài
lòng của khách hàng.
- Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch với
khách hàng là Cá nhân (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản theo
yêu cầu của khách hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh toán,


ngân quỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn, thu đổi, mua bán ngoại tệ...) và các dịch vụ
khác. Chịu trách nhiệm hồn tồn về tính chính xác, đúng đắn của các giao dịch, đảm
bảo an toàn tiền vốn, tài sản của Ngân hàng và khách hàng; thực hiện đúng quy trình
nghiệp vụ, đúng thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm sốt nội bộ
trước khi hồn tất một giao dịch với khách hàng.
- Thực hiện chiết khấu cho vay cầm cố chứng từ có giá do phịng hoặc do Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phát hành (thực hiện theo quyết định riêng của
Tổng giám đốc).

2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là Doanh Nghiệp, là

các tổ chức Kinh tế, tổ chức xã hội (từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch
vụ Ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền
rút tiền, thanh toán, chuyển tiền...); tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ Ngân hàng;
tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn
cải tiến để khơng ngừng đáp ứng sự hài lịng của khách hàng.
- Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch với
khách hàng là Doanh Nghiệp (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản
theo yêu cầu của khách hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh
tốn, ngân quỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thu đổi, mua bán ngoại tệ...) và các dịch
vụ khác. Chịu trách nhiệm hồn tồn về tính chính xác, đúng đắn của các giao dịch,
đảm bảo an toàn tiền vốn, tài sản của Ngân hàng và khách hàng; thực hiện đúng quy
trình nghiệp vụ, đúng thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ
trước khi hồn tất một giao dịch với khách hàng.

2.7. Phịng tiền tệ kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền
mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá, vàng, bạc đá quý; các tài sản do
khách hàng gửi giữ hộ,...).


- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quỹ (thu, chi, xuất, nhập); phát triển
các giao dịch ngân quỹ; phối hợp chặt chẽ với phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện
nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng giao
dịch một cửa.

2.8. Phịng tài chính kế tốn
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra cơng tác hạch tốn kế tốn chi tiết, kế toán
tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản (giá trị), vốn, quỹ của chi
nhánh theo đúng quy định của nhà nước và Ngân hàng.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với tồn bộ hoạt động tài chính kế tốn của

chi nhánh bao gồm cả chi nhánh cấp 2, phòng Giao dịch, Quỹ tiết kiệm theo qui trình
luân chuyển và kiểm soát chứng từ. Thực hiện việc kiểm soát, lưu trữ, bảo quản, bảo
mật các loại chứng từ, sổ sách kế toán, theo quy định của Nhà nước.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính thơng qua cơng tác lập kế hoạch tài
chính, tài sản của chi nhánh; theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, phân
tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động để phục vụ cho quản trị điều
hành kinh doanh của lãnh đạo;
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác kế tốn, quy trình ln chuyển chứng từ
và chi tiêu tài chính của phịng giao dịch, điểm giao dịch và các phòng nghiệp vụ tại
chi nhánh theo quy định.
- Đầu mối quản lý tồn bộ số liệu, dữ liệu kế tốn, bảo mật, cung cấp thông
tin hoạt động của Ngân hàng, của khách hàng qua số liệu kế toán theo quy định và
lập các loại báo cáo kế tốn tài chính theo quy định của Nhà nước, lập các loại báo
cáo kế toán phục vụ quản trị điều hành của Ban lãnh đạo.

2.9. Phịng tổ chức hành chính
- Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động;
theo dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể; theo dõi tổ chức thực
hiện kế hoạch đào tạo và kế hoạch phát triển nguồn lực đảm bảo nhu cầu phát triển
của chi nhánh theo quy định.


- Đầu mối đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về xây dựng và thực
hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể
của chi nhánh (tuyển dụng bố trí sắp xếp, quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo, luân
chuyển, bổ nhiệm….) và các văn bản hướng dẫn quy trình về tổ chức, cán bộ, chính
sách đối với người lao động theo Nội quy lao động, Thoả ước lao động tập thể, Công
tác thi đua khen thưởng.
- Quản lý (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ; quản lý thông tin (lưu trữ,
bảo mật, cung cấp...) và lập báo cáo liên quan đến nhiệm vụ của Phòng theo quy định.


2.10. Phịng kiểm tra nội bộ
- Xây dựng trình Giám đốc chi nhánh duyệt chương trình, kế hoạch, giải pháp
kiểm tra nội bộ phù hợp với chương trình kế hoạch chung của hệ thống kiểm tra nội
bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ theo chương trình (năm, quý, tháng),
giám sát việc thực hiện quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy trình ISO trong hoạt động
kinh doanh, hoạt động công nghệ tại các đơn vị trong chi nhánh (bao gồm cả chi
nhánh cấp 2, phòng giao dịch) nhằm phát hiện kịp thời, ngăn chặn những sai sót trong
hoạt động của chi nhánh.
- Kiểm tra việc chấp hành quy chế điều hành của Tổng giám đốc, Giám đốc chi
nhánh đối với các phòng và đơn vị trực thuộc; thực hiện giám sát độc lập việc tuân thủ các
chuẩn mực kế toán và quy định của nhà nước và của ngân hàng trong q trình lập báo cáo
quyết tốn, báo cáo tài chính của chi nhánh.
- Báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả giám sát kiểm tra, đề xuất kiến nghị,
biện pháp ngăn ngừa khắc phục, xử lý các vi phạm, sai sót. Báo cáo kịp thời những
vụ việc làm ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh.
- Đầu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của Hội sở chính, các cơ quan thanh tra, kiểm
tốn để thực hiện các cuộc kiểm tra tại chi nhánh theo quy định.

2.11. Tổ thanh toán quốc tế


- Thực hiện các giao dịch với khách hàng đúng quy trình tài trợ thương mại và
hạch tốn kế tốn những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên cơ sở hạn mức
khoản vay, bảo lãnh đã được phê duyệt. Thực hiện nghiệp vụ phát hành bảo lãnh đối
ứng theo đề nghị của ngân hàng nước ngoài. Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế
.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác
kinh doanh đối ngoại của chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn,

đảm bảo an tồn tiền vốn tài sản của ngân hàng, khách hàng trong các giao dịch kinh
doanh đối ngoại.
- Tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu sản phẩm; tiếp thu, tìm hiểu
nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng, trước hết là các dịch vụ liên quan đến đối
ngoại; tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết; tư vấn
cho khách hàng về các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thương mại quốc tế…
- Thực hiện quản lý thông tin (lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật, cung cấp) liên
quan đến cơng tác của Phịng, của tổ và lập các loại báo cáo theo quy định.
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với các khách hàng theo
quy định và trình Giám đốc giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phịng có liên quan.

2.12. Tổ điện toán
- Trực tiếp quản lý mạng, quản trị hệ thống phân quyền truy cập, kiểm soát tại
chi nhánh, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chương trình phần mềm
được áp dụng ở chi nhánh theo đúng quy định, quy trình của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm đề xuất, và thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm hệ thống
tin học vận hành thơng suốt trong mọi tình huống, đáp ứng yêu cầu hoạt động của
Ngân hàng, bảo mật thơng tin, quản lý an tồn dữ liệu tại chi nhánh theo đúng qui
định.


3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Chi nhánh Cầu
Giấy
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cầu Giấy tăng đều qua các năm, cụ thể qua số liệu 4 năm như sau:
Bảng 1: Kết quả hoạt động của chi nhánh trong 4 năm 2004-2007

TT


Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

Năm
2004

Năm 2005

Năm 2006

1
2

Huy động vốn bình qn
Huy động vốn cuối kỳ

tỷ đồng
tỷ đồng

903

1151

% tăng
so với
2004
27,5


936

1470

3
4
5

Nguồn vốn huy động từ KBNN
Dư nợ tín dụng
Nợ quá hạn (NQH)

tỷ đồng
tỷ đồng
tỷ đồng

33
400

10
791

3,8

5,8

1,9

3,746


%
tỷ đồng

0,95

0,74

0,19

0,23

6

-Tỷ lệ NQH
Dư nợ vay NQH (số tuyệt đối)

52

454

589

768

%
tỷ đồng

13

57,4


58

64

7

-Tỷ lệ
Dư nợ tín dụng trung,dài hạn

43

153

216

285

%
tỷ đồng

10,8

19,3

21,4

26,7

8


-Tỷ lệ
Tỷ lệ nợ có TS đảm bảo

425

606

857

%
Người

53,7

60

71

9

-Tỷ lệ
Tổng số khách hang

89

93

127


86

89

103

0,44

1,01

1,63

(doanh nghiệp)
10 Số lượng khách hang

Người

Loại A,A*,B
11 Thu nợ đã chuyển

tỷ đồng

ngoại bảng
12 Thu dịch vụ ròng
13 Lợi nhuận trước thuế

tỷ đồng
tỷ đồng

14 Lợi nhuận sau thuế


tỷ đồng

bình qn người
15 Trích DPRR

tỷ đồng

Thực
hiện

Thực
Hiện

5,2

1645

% tăng
so với
2005
43

57

2265

-69,7
97,8


22
1009,6

Năm 2007

87,5

Thực
hiện

9,0

2350

% tăng
so với
2006
35,.9

53,5

3300

45,69

120
27,6

1766


72,84

73,1

Thực
hiện

20,3

3,1

21,07

33,09

0,025

0,144

0,307

25,3

16

18,23

Nguồn phòng kế hoạch nguồn vốn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
chi nhánh Cầu Giấy


125,55


Bảng 2: Thu nhập và chi phí của Ngân hàng từ 2004-2007 .
Đơn vị:Triệu đồng
Năm

2004

2005

2006

2007

Tổng tài sản

1121

1652

1853

2013

Nguồn vốn huy động

969.334

1479.733


1643.010

1947.276

Thu nhập

53.185

107.471

79.065

94.704

Chi phí

51.336

104.365

75.385

90.328

Lợi nhuận

1.849

3.106


3.683

4.376

Chỉ tiêu

Nguồn phịng kế hoạch nguồn vốn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh
Cầu Giấy
Đánh giá kết quả đạt được qua bảng 1 và bảng 2 cho thấy:
Về công tác huy động vốn: huy động vốn tăng qua các năm. Năm 2005 đạt
1470 tỷ đồng, tăng 57% so với năm 2004; năm 2006 đạt 2265 tỷ đồng, tăng 53,5% so
với năm 2005. Huy động vốn bình quân cũng tăng qua các năm,năm 2005 đạt 1151 tỷ
đồng, tăng 27,5% so với năm 2004; năm 2006 đạt 1645 tỷ đồng, tăng 43% so với
năm 2005. Năm 2007 huy động vốn cuối kỳ 3300 tỷ đồng tăng 45,69% so với 2006
Về cơng tác tín dụng: Chất lượng tín dụng hiệu quả. Tỷ lệ nợ quá hạn giảm
qua các năm,năm 2004 là 0,95%, năm 2005 là 0,74%,năm 2006 chỉ có 0,19%.
Thu dịch vụ ròng tăng qua các năm,năm 2004 đạt 2,8 tỷ đồng, đến 2005 đạt 5,2 tỷ
đồng, tăng 87,5% so với năm 2004; năm 2006 đạt 9,0 tỷ đồng, tăng 73,1% so với
năm 2005. Thu dịch vụ ròng năm 2007 là 20,3 tỷ đồng tăng so với năm 2006 là
125,55%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2005 đạt 3,1 tỷ đồng, đến 2006 đạt 21,07 tỷ đồng,
gấp gần 3 lần so với năm 2005.
Qua việc so sánh một số chỉ tiêu hoạt động chính của Ngân hàng qua 3 năm
2004-2006 ta có thể thấy những tăng trưởng vượt bậc của chi nhánh. Mặc dù mới


được nâng cấp và đi vào hoạt động từ cuối năm 2004 và sang đến năm 2005 là năm
khởi đầu hoạt động của chi nhánh với tư cách là một chi nhánh cấp I của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhưng chi nhánh đã không ngừng mở rộng quy mơ

hoạt động, phát triển mang tính đột phá đối với các hoạt động của chi nhánh.


CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY
1. Tình hình hoạt động tín dụng
Bảng 3. Chất lượng tín dụng

Đơnvị: Tỷ đồng
Stt
01

Nội dung
Tổng dư nợ cho vay

2004 %

2005

%

2006

%

2007

%


544

677

24,4

1.015

49,

1.766

74,3

4

3

Trong đó: TD thương mại

334

617

815

TD thuê mua tài chính

19


4

98

313

TD chỉ định & KHNN

165

102

65

54

Cho vay ODA

135

169

260

579

Nợ được khoanh
02

139


86

68

45

5

Nợ xấu (Điều 7- 493)

4.2

2,7

4,1

2,51

4
03

DPRR trích trong năm

25,3

16

18,23


Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Cầu Giấy
Dư nợ tín dụng của BIDV chi nhánh Cầu Giấy tăng trưởng qua các năm. Đến
năm 2007, tổng dư nợ đạt 1.766 tỷ đồng, trong đó dư nợ tín dụng thương mại và thuê
mua tài chính đạt 928 tỷ đồng, tăng 32% so với năm 2006. Cơ cấu tín dụng, cơ cấu
khách hàng cũng được BIDV Cầu Giấy thực hiện theo hướng tích cực nhằm thực
hiện cam kết với Ngân hàng thế giới trong kế hoạch phát triển thể chế và đề án cơ
cấu lại BIDV nói chung.


Tín dụng thương mại: Hoạt động tín dụng thương mại liên tục tăng trưởng qua
các năm, tỷ trọng tín dụng thương mại đến 31/12/2007 đạt 815 nghìn tỷ đồng, chiếm
46,15% tổng dư nợ.
Tín dụng chỉ định và kế hoạch nhà nước: Cho vay chỉ định và Kế hoạch nhà
nước là nhiệm vụ của BIDV chi nhánh Cầu Giấy trong các năm trước đây. Đến năm
2000, BIDV đã không tiếp tục cho vay theo KHNN chỉ tiếp tục thu hồi nợ và đây là
mục tiêu BIDV đã cam kết với ngân hàng thế giới (WB) trong đề án cơ câu lại ngân
hàng. Đến 31/12/2007, dư nợ chỉ định & KHNN còn 54 tỷ đồng, giảm 11 tỷ đồng so
với năm 2006, hiện chỉ còn chiếm 3,05% so với tổng dư nợ.
Nợ khoanh:
Công tác thu hồi nợ khoanh của BIDV trong các năm gần đây được thực hiện
có hiệu quả. Dư nợ khoanh đến 31/12/2007 chỉ còn 5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,28% tổng
dư nợ.
Bên cạnh việc tăng trưởng về quy mơ và thay đổi cơ cấu tín dụng đối với khách
hàng theo hướng tăng cường tín dụng thương mại. BIDV chi nhánh Cầu Giấy đã
kiểm sốt chất lượng tín dụng một cách có hiệu quả thơng qua việc áp dụng triệt để
các quy trình tín dụng, các chính sách cho vay, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
trong quá trình cho vay nhằm ngăn ngừa phát sinh nợ xấu.
Cùng với việc tăng vốn để đưa hệ số an toán vốn đạt chuẩn quốc tế, giải quyết
triệt để nợ xấu là một trong những ưu tiên hàng đầu của BIDV Cầu Giấy trong kế

hoạch đáp ứng yêu cầu hội nhập. Do đó, song song với kế hoạch tăng trưởng tín
dụng, kiểm sốt tín dụng và xử lý nợ xấu là những công tác đã được ngân hàng rất
chú trọng.
Để quản lý thực trạng các nhóm nợ BIDV Chi nhánh Cầu Giấy đã thực hiện
phân loại nợ thành 05 nhóm, trong đó nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 được coi là nợ xấu.
Từ năm 2006, Nợ xấu theo Điều 7 quyết định 493 là 4,1 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,23%
trên tổng dư nợ, giảm 2,51% so với cuối năm trước (tỷ lệ này tại thời điểm
31/12/2006 là 2,74%) Mặc dù về nợ xấu vẫn cịn cao so với thơng lệ quốc tế, tuy


×