Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Ứng dụng mô hình CAMELS trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.54 KB, 76 trang )

I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA TI CHNH - NGN HNG

H

u

----- -----

in

h

t

KHểA LUN TT NGHIP I HC

cK

ặẽNG DUNG M HầNH CAMELS TRONG PHN TấCH

h

HIU QUA HOAT ĩNG KINH DOANH CUA NGN HAèNG TMCP

Tr


n


g



i

SAèI GOèN THặNG TấN CHI NHAẽNH QUANG NGAẻI

TRN TH TUYT LIU

Khúa hc: 2013 2017


I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA TI CHNH - NGN HNG

H

u

----- -----

in

h

t

KHểA LUN TT NGHIP I HC


cK

ặẽNG DUNG M HầNH CAMELS TRONG PHN TấCH

h

HIU QUA HOAT ĩNG KINH DOANH CUA NGN HAèNG TMCP


n

g



i

SAèI GOèN THặNG TấN CHI NHAẽNH QUANG NGAẻI

Giỏo viờn hng dn:

Trn Th Tuyt Liu

ThS. Trn Th Khỏnh Trõm

Tr

Sinh viờn thc hin:


Lp: K47 Ngõn hng
Niờn khúa: 2013-2017

Hu, 05/2017


Lời Cảm Ơn

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Đối với sinh viên chuyên ngành Ngân hàng,
thì việc thực tập đóng vai trò hết sức quan
trọng. Thông qua đợt thực tập này tôi mới có
điều kiện tìm hiểu thực tế, so sánh những
kiến thức đã học trên giảng đường Đại học
với thực trạng áp dụng ởNgân hàng, từđó đúc
kết cho mình những bài học bổích.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Trường Đại học Kinh tếHuếđặc biệt là cô
Ths. Trần ThịKhánh Trâm đã giúp đỡtận
tình chỉbảo trong thời gian thực tập này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban ãl nh đạo
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi
nhánh Quảng Ngãi đã tạo điều kiện cho tôi có
thểđến cơ quan đểhọc hỏi và kinh nghiệm
của các anh chịđi trước.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức
trình độchuyên môn cũng như kinh nghiệm
của bản thân còn nhiều hạn chế, mặc dù bản
thân tôi đã cốgắng nỗlực hết mình đểgiải
quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra nhưng
không thểtránh khỏi những thiếu sót.


Tr

ườ

n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Tôi rất mong nhận được sựchỉbảo, bổ
sung ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, để
bài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ngãi, tháng 5
năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần ThịTuyết Liễu



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn được xem như một mắt xích then chốt,
đóng vai trò hết sức quan trọng, có tác động rất lớn đến hệ thống tài chính nói riêng và
nền kinh tế nói chung. Thời gian trước đây chứng kiến sự gia tăng về số lượng các
ngân hàng thương mại. Nhiều ngân hàng mới được thành lập, trong đó một số ngân

uế

hàng chỉ hoạt động được một thời gian ngắn đã rơi vào tình trạng nợ xấu tăng nhanh,

H

mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế. Với sự mạnh tay

tế

của Chính phủ trong hoạt động mua bán, sáp nhập các ngân hàng yếu kém và sự nỗ lực
cải thiện hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, hoạt động ngân hàng đã

in

h

có dấu hiệu tăng trưởng tốt trong những năm trở lại đây: thanh khoản tốt, tỷ lệ nợ
xấu/dư nợ tín dụng giảm đáng kể về dưới mức 3%, nhu cầu với các sản phẩm ngân

cK


hàng của khách hàng tăng nhanh,… Do đó việc ứng dụng mô hình để phân tích hiệu

họ

quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất quan trọng.
Với đề tài “Ứng dụng mô hình CAMELS trong phân tích hiệu quả hoạt

ại

động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi

Đ

Nhánh Quảng Ngãi” được thực hiện với các mục tiêu sau. Thứ nhất hệ thống hóa

g

những vấn đề lý thuyết liên quan đến ngân hàng trong phân tích hiệu quả hoạt động

ườ
n

kinh doanh và mô hình CAMELS. Thứ hai ứng dụng mô hình này để phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng

Tr

Ngãi. Thứ ba đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi

Mặc dù đề tài giải quyết được các mục tiêu trên nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn
chế ảnh hưởng như giới hạn thời gian, kiến thức, chưa nêu rõ hết được mô hình….

i


MỤC LỤC

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU....................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT............................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ............................................................. viii

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

H

1. Lí do chọn đề tài..................................................................................................1

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3

in

h


4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3

cK

5. Bố cục khóa luận.................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

họ

CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH CAMEL ....................................................................5

ại

1.1. Giới thiệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM....................5

Đ

1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại.......................................................5
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................5

g

1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại ..............................5

ườ
n

1.1.2. Quan niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại..9

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân

Tr

hàng thương mại................................................................................................10
1.1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ......................................................................10
1.1.3.2. Các nhân tố bên trong ......................................................................11
1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .......12
1.1.4.1. Vai trò của hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ..................12
1.1.4.2. Ý nghĩa của hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ................13

1.2. Mô hình CAMELS đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ....13

ii


1.2.1. Sơ lược về mô hình CAMELS ................................................................13
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu về mô hình CAMELS.................................................15
1.2.2.1. C- Capital adequacy (Mức độ an toàn về vốn) ................................15
1.2.2.2. A – Assets Quality (Chất lượng tài sản) ..........................................15
1.2.2.3. M – Management (Năng lực quản lý) ..............................................16
1.2.2.4. E – Earnings (Khả năng sinh lời).....................................................17
1.2.2.5. L – Liquidity (Khả năng thanh khoản).............................................17

H

uế

1.2.2.6. S – Sensitivity to Market Rist ( Mức độ nhạy cảm với rủi ro
thị trường)......................................................................................................18

1.2.3. Ý nghĩa mô hình CAMELS trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh

tế

doanh NHTM ....................................................................................................18

h

1.2.4. Các tỷ số dùng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..................19

in

1.2.4.1. C- Capital adequacy (Mức độ an toàn về vốn) ................................19

cK

1.2.4.2. A – Assets Quality (Chất lượng tài sản) ..........................................20
1.2.4.3. M – Management (Năng lực quản trị ) ............................................21

họ

1.2.4.4. E – Earnings (Khả năng sinh lời).....................................................21
1.2.4.5. L – Liquidity (Khả năng thanh khoản).............................................22

Đ

ại

1.2.4.6. S – Sensitivity to Market Rist (Mức độ nhạy cảm với rủi ro
thị trường)......................................................................................................23


g

1.3. Ưu và nhược điểm của mô hình CAMELS....................................................23

ườ
n

1.3.1. Ưu điểm...................................................................................................23
1.3.2. Nhược điểm.............................................................................................24

Tr

CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM CP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN CN QUẢNG NGÃI..........................................................................................26
2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Quảng Ngãi ... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................27
2.1.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Quảng Ngãi ...............................................................................30

iii


2.2. Ứng dụng mô hình Camels trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi .........................32
2.2.1. Mức độ an toàn vốn.................................................................................32
2.2.1.1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR)....................................................32
2.2.2. Chất lượng tài sản Có..............................................................................34

2.2.2.1. Tỷ lệ Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản ...................................................35
2.2.2.2. Tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ ..........................................................36

uế

2.2.2.3. Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ.................................................................37

H

2.2.2.4. Tỷ lệ Dự phòng rủi ro/Dư nợ tín dụng .............................................38

tế

2.2.3. Năng lực quản lý .....................................................................................39
2.2.4. Khả năng sinh lời ....................................................................................41

h

2.2.4.1. Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA).................................43

cK

in

2.2.4.2. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) – Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
(NNIM) ..........................................................................................................44
2.2.4.3. Lợi nhuận/Tổng thu nhập.................................................................46

họ


2.2.5. Tính thanh khoản ....................................................................................47
2.2.5.1. Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (LDR) ....................48

ại

2.2.5.2. Tỷ lệ thanh khoản của tài sản...........................................................49

Đ

2.2.6. Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường ..........................................................51

g

2.2.6.1. Trạng thái ngoại tệ ...........................................................................52

ườ
n

2.2.6.2. Rủi ro lãi suất ...................................................................................53

2.3. Thông qua mô hình CAMELS nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh

Tr

của Ngân hàng Sacombank – CN Quảng Ngãi năm 2014-2016...........................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CN QUẢNG NGÃI ....56
3.1. Định hướng phát triển trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi. ............................................................56
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại của Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Thương Tín- Chi nhánh Quảng Ngãi ....................................................................57
3.2.1. Những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn.................................57

iv


3.2.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ...................................57
3.2.3. Những giải pháp tăng thu nhập ...............................................................58
3.2.4. Những giải pháp giảm chi phí.................................................................59
3.2.5. Những giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..........................59
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................61
1. Kết luận .............................................................................................................61
2. Kiến nghị ...........................................................................................................62

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63

v


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển

Việt Nam

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn

4

CIR

Tỷ lệ chi phí/ Thu nhập

5

CN

Chi nhánh

6

DNTD

Dư nợ tín dụng

7

DPRR

Dự phòng rủi ro


8

FDIC

Cơ quan bảo hiểm tiền gửi Liên bang

9

HDQT

Hội đồng quản trị

10

LDR

Tỷ lệ Cấp tín dụng so với Nguồn vốn huy động

11

LNST

12

NHNN

13

NHTM


Ngân hàng Thương mại

14

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

15

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

16

NNIM

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên

17

NX

Nợ xấu

18

OCB


Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông Việt Nam

19

OCC

Cơ quan giám sát tiền tệ

H
tế
h

in

cK

họ

ại

g

Đ

Lợi nhuận sau thuế

ườ
n

Tr


uế

3

Ngân hàng nhà nước

vi


QN

Quảng Ngãi

21

ROA

Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu

22

ROE

Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản

23

SHB


Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

24

STB (Sacombank) Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

25

TCTD

Tổ chức tín dụng

26

TN

Thu nhập

27

TTS

Tổng tài sản

28

VCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

20

vii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1:

Bộ máy quản lý của Sacombank CN Quảng Ngãi ............................27

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu STB CN QN năm 2014-2016 .................32
Biểu đồ 2.2:

Dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của STB CN QN năm 2014-2016) ....35

uế

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ của STB CN QN năm 2014-2016.....36
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ của STB CN QN năm 2014-2016............37

H

Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ Dự phòng rủi ro/Dư nợ tín dụng của STB CN QN

tế

năm 2014-2016 ..................................................................................38
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ Chi phí/Thu nhập (CIR) của STB CN QN năm 2014-2016.....39

in

h

Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản của STB CN QN


cK

năm 2014-2016 ..................................................................................43
Biểu đồ 2.8: Lợi nhuận sau thuế và Tài sản của STB CN QN năm 2014-2016 ....44
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) của STB CN QN

họ

năm 2014-2016 ..................................................................................44
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) của STB CN QN

ại

năm 2014-2016 ..................................................................................45

Đ

Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ LNST/ TN của STB CN QN năm 2014-2016..........................46

g

Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (LDR) của STB

ườ
n

CN QN 2014-2016.............................................................................48

Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ thanh khoản của tài sản của STB CN QN 2014-2016..............50


Tr

Biểu đồ 2.14: Trạng thái ngoại tệ của STB CN QN năm 2014-2016 ......................52
Biểu đồ 2.15: Chênh lệch lãi suất của STB CN QN năm 2014-2016 ......................53

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của STB CN QNnăm 2014-2016 .........30

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn của STB CN QN năm 2014-2016..................33

Bảng 2.3:

Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản Có của STB CN QN
năm 2014-2016 ......................................................................................34

Bảng 2.4:

Cơ cấu các nhóm nợ trong Tổng dư nợ của STB CN QN
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của của STB CN QN

H


Bảng 2.5:

uế

năm 2014-2016 ......................................................................................36
năm 2014-2016 ......................................................................................42
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên – Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên

tế

Bảng 2.6:

h

của STB CN QN năm 2014-2016..........................................................42
Tỷ lệ tính thanh khoản của tài sản của STB CN QN năm 2014-2016 ....47

Bảng 2.8:

Tỷ lệ cấp TD so với nguồn VHĐ của STB CN QN năm 2014-2016....47

Bảng 2.9:

Cơ cấu nguồn vốn của của STB CN QN 2014-2016 ............................49

cK

in

Bảng 2.7:


họ

Bảng 2.10: Trạng thái ngoại tệ của STB CN QN 2014-2016 ..................................51

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

Bảng 2.11: Tỷ lệ chênh lệch lãi suất của của STB CN QN 2014-2016...................51

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, là điều kiện tiền
đề cần thiết để phát triển kinh tế quốc gia đi vào quỹ đạo chung của thế giới thông

uế

qua việc tận dụng được dòng chảy vốn khổng lồ cùng với công nghệ tiên tiến đẩy

mạnh hội nhập Ngân hàng, xây dựng hệ thống Ngân hàng vững mạnh trở thành

H

kênh dẫn nhập vốn hàng đầu cho nền kinh tế đang cần vốn như Việt Nam. Ngành

tế

Ngân hàng được xem như là một lĩnh vực then chốt giúp cho việc phát triển đất

h

nước thông qua hình thức huy động và phân bổ nguồn tiền đó thể phục vụ cho việc

in

sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn có nhiều hình thức khác nữa như các dịch vụ

cK

thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu…vì thế mà lĩnh vực này nhận được sự giám sát
chặt chẽ từ cơ quan Nhà nước, cơ quan ban ngành…

họ

Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã có bước chuyển biến rõ rệt theo hướng tạo
ra một thị trường mở cửa và có tính cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy khu vực dịch vụ

ại


Ngân hàng tăng trưởng cả về giá cả về quy mô và loại hình hoạt động….Tuy nhiên,

Đ

bên cạnh những tác động tích cực thì hội nhập quốc tế cũng là nhân tố ảnh hưởng

g

đến việc các Ngân hàng sẽ cạnh tranh gay gắt hơn nếu không cố gắng thì có thể bị

ườ
n

loại bỏ khỏi cuộc chơi và bị thay thế bằng các ngân hàng tốt hơn. Như vậy hiệu quả
kinh doanh là một trong những tiêu chí đóng vai trò quan trọng trong việc quyết

Tr

định sự tồn tại của Ngân hàng đó. Vì vậy, trong quá trình hoạt động các ngân hàng
phải tự đưa ra những chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn để không bị đẩy lùi
lại phía sau trong quá trình phát triển ấy.
Một trong các phương pháp phân tích tài chính được công nhận rộng rãi đối với
việc phân tích tài chính ngân hàng là phương pháp Camels được xây dựng ở Mỹ từ
những năm 1980 dựa trên việc phân tích các nhân tố định tính và định lượng. Mô hình
Camels rất hữu ích cho nhà phân tích tài chính cũng như nhà quản lý ngân hàng trong

1


việc đánh giá và đưa ra dự đoán sự lành mạnh của tổ chức mình một cách đáng tin cậy,

từ đó họ có thể nhận biết được những cơ hội kinh doanh, những dấu hiệu rủi ro và đưa
ra các quyết định hợp lý nhăm nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.
Hiện nay, việc áp dụng mô hình Camels vào phân tích tài chính của các ngân
hàng Việt Nam còn nhiều vấn đề cần hoàn thiện, Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi (Sacombank) là ngân hàng thương mại

uế

trải qua thời gian hoạt động 10 năm với những thăng trầm trong quá trình hình
thành và phát triển. Trước những thách thức có xu thế hội nhập quốc tế về trình độ

H

quản lý, vốn, công nghệ, các tiêu chuẩn kế toán và kiểm toán… thì việc phân tích

tế

tài chính của Sacombank Chi nhánh Quảng Ngãi càng trở nên quan trọng để giúp

h

các nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định quản lý kinh doanh phù hợp, nâng cao năng

in

lực cạnh tranh để chiến thắng trong công cuộc cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra.

cK

Bởi những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Ứng dụng mô hình CAMELS trong

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

họ

Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Quảng Ngãi”

Đ

Mục tiêu chung:

g

- Củng cố kiến thức đã học về ngân hàng và phân tích về hoạt động ngân hàng.

ườ
n

- Vận dụng mô hình Camels để đánh giá hoạt động của một ngân hàng với đối

tượng cụ thể là hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh

Tr

Quảng Ngãi dưới góc độ của nhóm sáu chỉ tiêu: Mức độ an toàn vốn, Chất lượng
Tài sản Có, Quản lý, Lợi nhuận, Thanh khoản, Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.
- Từ đó đánh giá và đưa ra giải pháp cho ngân hàng.

Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết liên quan đến Ngân hàng trong phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và mô hình CAMELS.

2


- Ứng dụng mô hình CAMELS để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc Ứng dụng mô hình CAMELS trong

uế

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi

H

nhánh Quảng Ngãi.

tế

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh

in


h

Quảng Ngãi.

4. Phương pháp nghiên cứu

cK

+ Phạm vi thời gian: 3 năm (2014-2016).

họ

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp được sử dụng để tìm hiểu
những vấn đề liên quan đến đề tài như cơ sở lý luận hay ứng dụng mô hình để phân

ại

tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh

Đ

Quảng Ngãi thông qua sách, báo, môn học, tạp chí, internet, các tài liệu liên

g

quan,…Ngoài ra cần phải tìm hiểu rõ về tình hình kinh tế hiện nay nói chung và

ườ
n


ngành Ngân hàng nói riêng đặc biệt là NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Quảng Ngãi để phục vụ cho việc nghiên cứu.

Tr

- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài bao

gồm số liệu từ báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán… của NHTMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp phân tích: Sử dụng hoặc tính toán các số tuyệt đối và tương
đối dựa trên số liệu thu thập nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến mô hình
CAMELS để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
3


+ Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu thông qua các chỉ tiêu của từng
năm để đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu.
+ Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp lại thông tin đã thu thập sao cho phù hợp
với đề tài mà mình nghiên cứu và rút ra kết luận.
5. Bố cục khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung của khóa luận gồm có 3 chương:

uế

Chương 1: Tổng quan về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

H

và mô hình CAMELS.


tế

Chương 2: Ứng dụng mô hình CAMELS trong phân tích hiệu quả hoạt động

h

kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi.

in

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Ngãi.


4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH CAMEL

1.1. Giới thiệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

uế

1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại

H

1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vai trò vô cùng

tế

quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang

h

tính chất tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, Ngân hàng thương mại hình

in

thành trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất phát


cK

triển thì nhu cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc
gia tăng lên, để khắc phục sự khác biệt về tiền tệ giữa các khu vực thì thì xuất hiện

họ

các thương gia làm nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hoá phát triển quay trở lại kích
thích sản xuất hàng hóa. Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ được phát triển

ại

dần như giữ tiền hộ, chi trả hộ... trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng.

Đ

Từ lịch sử hình thành hệ thống Ngân hàng thương mại cho thấy, các Ngân

g

hàng thương mại chỉ xuất hiện trong điều kiện nền kinh tế đã phát triển đến một

ườ
n

trình độ nhất định, dẫn đến tính tất yếu khách quan của việc hình thành hệ thống
Ngân hàng gắn bó chặt chẽ với sự phát triển kinh tế.

Tr


Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “NHTM là loại hình Ngân hàng

được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
1.1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Đối với Ngân hàng thương mại thì hoạt động huy động vốn là hoạt động chủ
yếu trong Ngân hàng, bởi vì huy động vốn nhiều thì Ngân hàng mới có thể mở rộng
5


hoạt động cũng như quy mô của Ngân hàng. Từ nhiều mục đích khác nhau mà Ngân
hàng sẽ đưa ra các phương thức huy động như sau:
- Tiền gửi tiết kiệm
Hoạt động này giúp cho Ngân hàng có nguồn vốn chủ yếu trong tổng nguồn
vốn huy động. Tùy vào tình hình thực tế và chỉ số phát triển của nền kinh tế, nhu
cầu sử dụng vốn của Ngân hàng và dự báo trong tương lai mà Ngân hàng sẽ đưa ra

uế

các chính sách khác nhau để thu hút nguồn tiền từ khách hàng.

H

- Tiền gửi thanh toán

Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu sử dụng tiền mặt ngày càng hạn chế đi,

tế


chính vì vậy mà nhu cầu tiền gửi để thanh toán ngày càng tăng lên. Vì vậy nguồn

h

tiền này chủ yếu là để thanh toán và tiêu dùng hằng ngày của khách hàng, nó có tính

cK

dụng theo mục đích của mình.

in

ổn định không cao. Tuy nhiên Ngân hàng cũng có thể sử dụng nguồn tiền này để sử

- Các nguồn vốn vay khác như phát hành trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền

họ

gửi, kỳ phiếu....

ại

- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.

Đ

1.1.1.2.2. Hoạt động tín dụng

g


Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng với

ườ
n

một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó Ngân hàng đóng vai trò vừa
là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, Ngân hàng là một trung

Tr

gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của
khoản vay do Ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng
phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.
Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng Ngân hàng là Ngân hàng, Nhà nước
doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền,
do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây
chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng Ngân hàng với các
loại hình tín dụng khác.
6


Các hình thức của hoạt động tín dụng Ngân hàng:
- Căn cứ vào kỳ hạn
+ Cho vay ngắn hạn: Những khoản vay này có kỳ hạn là dưới 12 tháng nhằm
đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Cho vay trung dài hạn: Những khoản vay trên 12 tháng nhằm đáp ứng nhu
cầu đầu tư mua sắm trang thiết bị, tài sản cố định, công nghệ, cho vay mua nhà, bất

uế


động sản… Loại hình vay này đang được chú trọng một mặt chúng đáp ứng được

H

nhu cầu vay vốn của khách hàng mặt khác nó giúp cho Ngân hàng khỏi phải ứ đọng

h

- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm Ngân hàng

tế

vốn từ nguồn huy động

in

+ Tín dụng không bảo đảm: Tức là khách hàng sử dụng sự uy tín của mình mà

cK

không cần bất kì một tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba. Khách
hàng là khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh,

họ

quản trị có hiệu quả.

+ Tín dụng có bảo đảm: Khách hàng sử dụng tài sản của mình để thế chấp,


ại

cầm cố hoặc bảo lãnh. Dựa trên cở sở Ngân hàng nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu

Đ

trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu của người bảo lãnh.

ườ
n

g

- Căn cứ phương thức cho vay
+ Cho vay từng lần: Hình thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và

đề nghị vay vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc

Tr

khách hàng mà Ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám
sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ an toàn. Mỗi lần vay vốn khách
hàng và Ngân hàng phải làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hay nhiều lần phù hợp với tiến độ
và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Ngân hàng cho vay phải quản lý
chặt chẽ doanh số cho vay đảm bảo tổng số tiền trên các giấy nhận nợ do khách
hàng lập không vượt quá số tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng.
7



+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là việc Ngân hàng cho khách hàng vay căn
cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính toán và một hạn mức tín dụng
duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Việc này
phải được thể hiện và ký kết trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng được rút vốn
trong phạm vi hạn mức tín dụng cho phép căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án
sản xuất kinh doanh và chỉ phải xuất trình những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp. Hình thức tín dụng này thường được áp dụng cho các khách hàng có

uế

nhu cầu vay vốn thường xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín trong quan

H

hệ kinh doanh với Ngân hàng.

tế

+ Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện

h

các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục

in

vụ đời sống. Hình thức này áp dụng cho các trường hợp vay vốn trung và dài hạn.

cK


+ Cho vay hợp vốn: Theo hình thức này, một nhóm các tổ chức tín dụng cùng
cho vay đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có

họ

một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay hợp vốn thường được áp dụng đối với các dự án có nhu cầu vốn lớn, vượt

ại

quá khả năng của một Ngân hàng hoặc có phạm vi Quy mô rộng mà một Ngân hàng

Đ

khó có thể kiểm soát. Hình thức tín dụng này giúp cho các Ngân hàng giảm thiểu

g

rủi ro, đồng thời bổ sung kinh nghiệm, kiến thức cho nhau.

ườ
n

+ Cho vay trả góp: Đây là hình thức tín dụng mà qua đó Ngân hàng cho khách

hàng vay để mua tài sản, hàng hoá khi khách hàng không có đủ tiền trả một lúc. Khi

Tr

vay vốn, Ngân hàng cho vay và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi tiền vay phải

trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay sau khi họ trả đủ nợ gốc và lãi
cho Ngân hàng. Với hình thức này, để được vay vốn khách hàng phải có phương án trả
nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập có cơ sở chắc chắn, ổn định.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là việc Ngân hàng cho vay cam
kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất

8


định để đầu tư cho dự án. Theo hình thức này, căn cứ vào nhu cầu của khách hàng,
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng: Hạn mức tín dụng
dự phòng, thời hạn hiệu lực của tín dụng dự phòng. Trong thời gian hiệu lực của
hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc không sử dụng hết hạn mức, khách
hàng phải trả phí đã cam kết theo thoả thuận. Khi khách hàng vay chính thức, phần
vốn vay được tính theo lãi suất tiền vay hiện hành.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ: Với hình thức này,

uế

Ngân hàng cho phép khách hàng trong phạm vi hạn mức để thanh toán tiền mua

H

hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở bán hàng có chấp nhận thanh toán thẻ hay rút tiền

tế

mặt tại các máy rút tiền tự động. Hình thức tín dụng này đem lại cho khách hàng
tính tự chủ cao và tiết kiệm thời gian.


in

h

Ngoài các hình thức tín dụng kể trên, trong tình hình kinh doanh hiện nay để

cK

tăng tính cạnh tranh trên thị trường, thu hút được nhiều khách hàng các Ngân hàng
còn có thể áp dụng nhiều hình thức cho vay khác phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng

1.1.1.2.3. Hoạt động khác

họ

vay vốn của khách hàng.

ại

Ngoài hai hoạt động huy động vốn và cho vay ngoài ra Ngân hàng thương mại

Đ

cũng đồng thời thực hiện những hoạt động khác để tăng thêm lợi nhuận như: nghiệp

g

vụ ngân quỹ, kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán, bất động sản, tư vấn tài chính, dịch


ườ
n

vụ chuyển ngoại tệ quốc tế…
1.1.2. Quan niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

Tr

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là một phạm trù phản ánh trình độ sử

dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường thông qua các chỉ
tiêu lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng
sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay
và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ bởi quy mô chất lượng và thành phần
của các tài sản có.

9


Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM quyết định sự tồn tại và phát triển
của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì uy tín Ngân
hàng sẽ tăng lên từ đó khách hàng sẽ tin tưởng và sử dụng dịch vụ của Ngân hàng
ngày càng nhiều lên.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại

uế

1.1.3.1. Các nhân tố bên ngoài


H

 Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước

Hệ thống Ngân hàng chịu sự ảnh hưởng về kinh tế, chính trị, xã hội trong và

tế

ngoài nước. Khi nền kinh tế, chính trị của đất nước đó phát triển và hoạt động ổn

h

định thì các cá nhân và doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn và có

in

thể dễ dàng hoàn trả lại vốn. Khi đất nước đó bất ổn tình hình chính trị trở nên gây

cK

gắt lại là những nhân tố bất lợi ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn giảm, nợ quá hạn
tăng, nợ xấu cao làm cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đi xuống.

họ

Hiện nay, hội nhập quốc tế được coi là một vấn đề tất yếu của mỗi quốc gia
không chỉ riêng ở các nước Châu Á mà cả các nước phát triển. Chính vì thế mà

ại


luồng tiền từ các nước phát triển đầu tư vào các nước đang phát triển trong đó có

Đ

Việt Nam là cơ hội để chúng ta có thể tiếp cận được nguồn vốn, kinh nghiệm quản

g

lý các nước, công nghệ, kỹ thuật,…Tuy nhiên ngành Ngân hàng cũng phải đối mặt

ườ
n

với quá trình hội nhập, cạnh tranh với các nước về công nghệ hiện đại.Trong khi
thực tế cho thấy ngành Ngân hàng Việt Nam còn rất yếu về mặt tài chính, công

Tr

nghệ, nguồn nhân lực, kinh nghiệm quản lý.
Do đó hệ thống Ngân hàng Việt Nam lẫn Ngân hàng nước ngoài cần có những

bước đi sao cho phù hợp với việc phát triển nền kinh tế, môi trường văn hóa, chính trị
của đất nước từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như phát triển hiệu quả hoạt động.
 Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống luật, các
văn bản dưới luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí.
10



Trong lĩnh vực ngành Ngân hàng nói riêng mà ngành khác nói chung thì ở các
nước phát triển hệ thống luật nước họ khá đầy đủ và được sửa đổi và bổ sung nhiều
lần trong quá trình phát triển của mình. Còn ở các nước đang trên đà phát triển thì hệ
thống luật vẫn còn lỏng lẻo chưa rõ ràng minh bạch, chưa đảm bảo tính nghiêm minh
và đây thực sự là một trở ngại đối với hoạt động của các Ngân hàng thương mại.
 Môi trường thông tin

uế

Thông tin được coi là một trong những yếu tố rất quan trọng vì chỉ cần có thông

H

tin thì chúng ta có thể bước trước một bước các đối thủ cạnh tranh. Có thể đón đầu
được công nghệ mới nhất, đưa ra những sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm….

tế

Thông tin được coi là đối tượng kinh doanh, nền kinh tế thị trường là nền kinh

h

tế thông tin hóa. Vì vậy dù là doanh nghiệp hay Ngân hàng hay bất cứ lĩnh vực nào

thật chính xác và kịp thời.

 Năng lực tài chính

họ


1.1.3.2. Các nhân tố bên trong

cK

in

muốn đạt được hiệu quả hoạt động kinh doanh thì cần phải có thông tin đầy đủ và

ại

Không có một doanh nghiệp nào hay bất kỳ một Ngân hàng nào có thể tiến

Đ

hành các hoạt động kinh doanh mà không có vốn. Vốn được xem là yếu tố vô cùng

g

quan trọng hàng đầu Ngân hàng thương mại. Năng lực tài chính của một Ngân hàng

ườ
n

thương mại thường được thể hiện qua khả năng mở rộng nguồn vốn chủ sở hữu.
Tiềm lực vốn chủ sở hữu ảnh hưởng đến quy mô Ngân hàng như: khả năng huy

Tr

động, cho vay, trang thiết bị và công nghệ….Ngoài ra cũng là nhân tố giúp phòng
ngừa và chống đỡ rủi ro khi có nợ xấu tăng lên thì dự phòng cũng phải tăng lên, có

nghĩa là khả năng tài chính cho phép sử dụng để bù đắp tổn thất có thể xảy ra.
Ngược lại nếu nợ xấu tăng mà dự phòng rủi ro không đủ bù đắp điều đó chứng tỏ
tình trạng năng lực tài chính xấu.
Như vậy, vốn là điều kiện bảo đảm vô cùng quan trọng vừa thể hiện được quy
mô kinh doanh của một Ngân hàng vừa là khả năng bù đắp tổn thất xảy ra.

11


 Năng lực quản trị và công nghệ
Năng lực quản trị điều hành đều phù thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý,
trình độ lao động và tính hiệu quả của cơ chế điều hành để có thể ứng phó tốt trước
những diễn biến của thị trường. Ngoài ra còn phản ánh bằng khả năng giảm thiểu
chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử dụng các đầu vào để có thể tạo ra một tập
hợp đầu ra cực đại.

uế

Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học cộng nghệ và ứng dụng sâu rộng

H

thì ngành Ngân hàng khó có thể duy trì được nếu chỉ cung cấp những dich vụ truyền
thống. Chính vì vậy mà các dịch vụ như e- banking, sms,.. ra đời điều đó giúp Ngân

tế

hàng giảm thiểu rủi ro và tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động.

in


h

 Năng lực nhân sự

cK

Nhân tố con người luôn là yếu tố quan trọng vì chỉ có con người mới có được
bộ óc sáng tạo đưa ra được những sáng kiến tốt mà thôi. Xã hội ngày càng phát

họ

triển, công nghệ càng hiện đại hơn chính vì vậy đòi hỏi phải có một nguồn nhân sự
để có thể đáp ứng được thị hiếu của con người. Một đội ngũ Ngân hàng giỏi sẽ giúp

ại

cho việc giảm thiểu được chi phí hoạt động và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Đ

1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

g

1.1.4.1. Vai trò của hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

ườ
n


- Công cụ để đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM là dùng các chỉ tiêu kinh

tế kỹ thuật để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM trong một thời

Tr

kỳ kinh doanh nhất định. Qua đó để tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến hoạt động có
hiệu quả hay không có hiệu quả của NHTM nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện
các hoạt động của NHTM.
- Dùng để đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM. Việc đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của NHTM có thể đánh giá được các nhân tố quyết định sự
thành công của NHTM trong thời gian qua. Bằng các chỉ tiêu tài chính như lợi nhuận,
doanh thu… của kỳ phân tích, các nhà lãnh đạo ngân hàng có thể tìm ra được quy mô

12


×