Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.69 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

H

uế

------

h

tế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

cK

in

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG

họ

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI

NGÔ THỊ HỒNG YẾN

Tr


ườ
n

g

Đ

ại

NHÁNH HUẾ

Khóa học: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

H

uế

------

cK

in

h


tế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

họ

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG

ại

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI

ườ
n

g

Đ

NHÁNH HUẾ

Tr

Sinh viên thực hiện: Ngô Thị Hồng Yến
Lớp: K48B Tài chính doanh nghiệp

Giảng viên hướng dẫn
ThS. Bùi Thành Công


Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 01 năm 2018


Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học kinh tế
Huế. Những người đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi,
đó chính là nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng quý giá cho tôi bước vào sự
nghiệp vững chắc trong tương lai.

uế

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Bùi Thành Công, người đã trực tiếp hướng

H

dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, giải đáp những thắc mắc trong

tế

quá trình thực tập, giúp tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này một cách tốt hơn.
Tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị trong phòng tín dụng doanh

h

nghiệp tại ngân hàng Maritime Bank đã hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ và tạo mọi

in


điều kiện thuận lợi để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ cho bài báo

cK

cáo này.

họ

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn
tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

ại

Với thời gian thực tập hạn chế, sự hiểu biết có hạn, khoá luận không thể tránh

Đ

khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo,

g

các anh, chị trong Maritime Bank, cùng với những người quan tâm để nội dung

ườ
n

khoá luận được hoàn thiện hơn.

Tr


Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12/2017
Sinh viên
Ngô Thị Hồng Yến


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nằm trong hệ thống các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Ngân
hàng Thương mại (NHTM) Cổ phần Hàng Hải chi nhánh Huế đã có những biện
pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNNVV – một trong những
đối tượng đầy tiềm năng nhưng vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong thời gian thực
tập tại NHTM Cổ phần Hàng Hải – chi nhánh Huế, tôi đã chọn cho mình đề tài
nghiên cứu “Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các Doanh nghiệp nhỏ

uế

và vừa tại NHTM Cổ phần Hàng Hải – chi nhánh Huế” với mong muốn hoạt động
cho vay đối với các DNNVV của chi nhánh sẽ được mở rộng và phát triển hơn,

H

tương xứng với vị thế của mình trong qua trình phát triển kinh tế đất nước.

tế

Những nội dung mà đề tài phân tích đó là: Những kết quả mà NHTM Cổ

h


phần Hàng Hải đã đạt được trong thời gian qua, những điểm yếu kém cũng như tồn
tại nhiều hạn chế khiến cho hoạt động cho vay đối với các DNNVV của NHTM Cổ

in

phần Hàng Hải chưa được mở rộng. Từ kết quả phân tích các nguyên nhân dẫn đến

cK

tồn tại nhiều hạn chế đó, đề tài sẽ rút ra một số giải pháp và đặc biệt chú trọng một
số giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy hơn nữa hoạt động cho vay đối với các

họ

DNNVV của NHTM Cổ phần Hàng Hải – chi nhánh Huế.
Đề tài là kết quả nghiên cứu và thực tế thực tập tại cơ sở NHTM Cổ phần

ại

Hàng Hải về tình hình hoạt động tín dụng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh. Trải

Đ

qua quá trình nghiên cứu có thể kết luận rằng:
 Tỷ trọng doanh số cho vay DNNVV so với doanh số cho vay của toàn chi

ườ
n


g

nhánh tăng cao.
 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh đã được điều chỉnh lại theo huớng lấy khách
hàng là trung tâm nhằm tăng cường tính chuyên nghiệp.

 Tuy nhiên quy trình tín dụng qua nhiều giai đoạn, tốn nhiều thời gian, công

Tr

tác thu thập và xử lý thông tin tín dụng còn chậm, chưa linh hoạt, thiếu sự
gắn kết. Ở Huế các DNNVV chưa biết nhiều về Ngân hàng, thông tin về
Ngân hàng còn rất hạn chế, các hoạt động dịch vụ chưa tập trung đúng mức,
những sản phẩm mang tính khép kín, trọn gói đối với từng đối tượng khách
hàng. Và còn nhiều hạn chế khác.

Qua đó, đề tài sẽ rút ra một số giải pháp khắc phục nhằm mở rộng hoạt động
tín dụng đối với các DNNVV trên địa bàn toàn tỉnh của NHTM Cổ phần Hàng Hải
– chi nhánh Huế.

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................. i

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................ii

uế

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... iii

H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1

tế

1.Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................3

in

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3

cK

5. Kết cấu đề tài .....................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

họ

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NHTM CỔ PHẦN HÀNG


ại

HẢI – CHI NHÁNH HUẾ ....................................................................................5

Đ

1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................5
1.1.1. Khái niệm về Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................5

ườ
n

g

1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................5
1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................7
1.2. Khái niệm mở rộng hoạt động tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa.......9

Tr

1.3. Nghiệp vụ tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................9
1.3.1. Khái niệm, đặc trưng của tín dụng.............................................................9
1.3.2. Các hình thức tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................11
1.3.2.1. Cho vay .................................................................................................11
1.3.2.2. Bảo lãnh ................................................................................................12
1.3.2.3. Tài trợ thương mại ................................................................................12
1.3.2.4. Thấu chi ................................................................................................14

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến



Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3. Quy trình tín dụng ngân hàng ..................................................................14
1.3.4. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........19
1.4. Quan điểm và sự cần thiết mở rộng hoạt động tín dụng đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................21
1.4.1. Sự cần thiết mở rộng tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa...........21
1.4.2. Các chỉ tiêu đo lường mức độ mở rộng tín dụng .....................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

uế

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NHTM CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI

H

NHÁNH HUẾ.......................................................................................................31

tế

2.1. Vài nét về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) ..31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................31

in

h

2.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh
Huế ....................................................................................................................33


cK

2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Maritime Bank Huế.......................33
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ............................................34

họ

2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................34

ại

2.2.2.2. Nhiệm vụ các phòng ban ......................................................................34

Đ

2.2.3. Các hoạt động chủ yếu của Maritime Bank chi nhánh Huế ....................37
2.2.4. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của phòng khách hàng DNNVV..............43

ườ
n

g

2.3. Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Huế.............44
2.3.1 Tình hình khách hàng DNNVV của chi nhánh.........................................44

Tr


2.3.2. Cơ cấu và quy mô tín dụng đối với DNNVV ..........................................45
2.3.3. Tình hình tín dụng đối với DNNVV........................................................50
2.4 Đánh giá về việc mở rộng quy mô tín dụng DNNVV tại NHTM Cổ
phần Hàng Hải .................................................................................................53
2.4.1 Những thành tựu đã đạt được ...................................................................53
2.4.2 Những hạn chế của hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
của ngân hàng và những nguyên nhân cơ bản ...................................................54

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến


Khóa luận tốt nghiệp
2.4.2.1 Những hạn chế .......................................................................................54
2.4.2.2 Những nguyên nhân cơ bản ...................................................................55
Nguyên nhân chủ quan ......................................................................................55
Nguyên nhân khách quan...................................................................................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI .........58
3.1. Định hướng mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNVV của chi

uế

nhánh năm 2018 ...............................................................................................58

H

3.1.1. Mục tiêu phấn đấu năm 2018...................................................................58

tế


3.1.2. Nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện trong năm 2018 .........................58
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng của DNNVV tại chi nhánh Ngân

in

h

Maritime Bank chi nhánh Huế...........................................................................59
3.2.1. Tăng cường nguồn vốn trung, dài hạn của Ngân hàng............................59

cK

3.2.2. Giải pháp về quy trình thủ tục cho vay....................................................59
3.2.3. Phát triển mạng lưới khách hàng và mở rộng mạng lưới ngân hàng.......60

họ

3.2.4 Tăng cường quảng bá hình ảnh và phát triển đồng bộ các hoạt động của

ại

chi nhánh............................................................................................................61

Đ

3.2.5 Không ngừng nâng cao trình độ nhân sự..................................................61
3.2.6 Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay của

ườ
n


g

các DNNVV.......................................................................................................61
3.2.7 Tăng cường hoạt động tư vấn, hỗ trợ DNNVV ........................................62
3.2.8 Thực hiện chính sách khách hàng đặc biệt đối với các DNNVV.............62

Tr

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................64
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................64
2. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................64
2.1. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước.............................................................64
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải ..........................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Maritime Bank: Ngân hàng Hàng Hải
NH: Ngân hàng

uế

TMCP: Thương mại cổ phần


H

GDP: Tổng sản phẩm quốc nội

tế

XNK: Xuất nhập khẩu

h

GĐ KDM: Giám đốc kinh doanh miền

in

GĐ QLRRTD NHDN: Giám đốc quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng doanh nghiệp

cK

TGĐ NHDN: Tổng giám đốc ngân hàng doanh nghiệp

ATM: Máy rút tiền tự động

họ

CBNV: Cán bộ nhân viên

Đ

ại


TT KHCN: Trung tâm khách hàng cá nhân

g

TT KHDN: Trung tâm khách hàng doanh nghiệp

ườ
n

GĐ DVKH: Giám đốc dịch vụ khách hàng
RM: Trưởng phòng quan hệ khách hàng

Tr

CSO: Giám đốc chiến lược
NHNN: Ngân hàng nhà nước
TSĐB: Tài sản đảm bảo
CIC: Trung tâm thông tin tín dụng

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

i


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Quy trình tín dụng ngân hàng ..................................................................15
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của MSB chi nhánh Huế.................................................34

Biểu đồ 2.1: Biểu diễn tình hình huy động vốn phòng khách hàng DNNVV ..........43

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 2.2: Biểu diễn tình hình dư nợ tín dụng đối với DNNVV...........................46

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến


ii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh ....................................................37
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của chi nhánh 2014-9/2017 ........................................40
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................42
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn phòng khách hàng DNNVV..............................43
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng DNNVV có quan hệ tín dụng với Ngân hàng chi

uế

nhánh Huế .................................................................................................................44

H

Bảng 2.6: Tình hình dư nợ tín dụng đối với DNNVV ..............................................45

tế

Bảng 2.7: Dư nợ cho vay phân theo loại tiền............................................................47
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo đối với DNNVV.............................48

in

h


Bảng 2.9: Doanh số cho vay DNNVV ......................................................................49
Bảng 2.10: Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................50

cK

Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn .....................................................................................51

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................53

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

iii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế của mỗi một quốc gia, Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)
có vị trí rất quan trọng. Không chỉ riêng Việt Nam, nhiều quốc gia trên thế giới kể
cả các quốc gia phát triển, vai trò của DNNVV được đánh giá rất cao. Số lượng các

uế

DNNVV chiếm đa số tuyệt đối trong tổng cơ cấu các doanh nghiệp. Tại các nước

H

khối EU khoảng 90%, tại Mỹ: 98%, tại khu vực Châu Á- Thái Bình Dương: 96%,

tế

tại Nhật Bản: 98%. Số lao động mà các DNNVV sử dụng cũng khá lớn. Tại khu
vực Châu Á - Thái Bình Dương DNNVV sử dụng trên 60% lao động, tại Nhật Bản

in

h

khoảng 75%. Mức đóng góp của các DNNVV vào sự tăng trưởng kinh tế khá cao.
là trên 50% tổng GDP1.

cK

Trong khu vực EU, các doanh nghiệp này tạo ra khoảng 65% tổng doanh số; ở Mỹ

họ


Ở Việt Nam, thì DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu
trong nền kinh tế, theo số liệu từ phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

ại

(VCCI), hiện nay DNNVV chiếm tỷ trọng khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đang

Đ

hoạt động tại Việt Nam, đóng góp khoảng 45% vào GDP, 31% vào tổng số thu ngân

g

sách và thu hút hơn 5 triệu việc làm. Loại hình DNNVV đóng vai trò quan trọng,

ườ
n

nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn
lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, theo số liệu của

Tr

Tổng cục Thống kê, về lao động hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử
dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP.
Trong quá trình phát triển hiện nay, Doanh nghiệp nhỏ và vừa còn gặp không ít
khó khăn. Khó khăn lớn nhất hiện nay của thành phần kinh tế này là thiếu vốn đầu
tu sản xuất kinh doanh nên không có nhiều co hội mở rộng sản xuất cũng nhu có
chiến luợc kinh doanh dài hạn. Nguồn vốn huy động hiện nay của các Doanh

1

theo thông tin từ Trung tâm Hỗ trợ hội nhập WTO của thành phố Hồ Chí Minh thuộc Viện nghiên cứu phát
triển TP.HCM

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

1


Khóa luận tốt nghiệp
nghiệp nhỏ và vừa từ vay vốn ngân hàng đang gặp khó khăn mà đây lại là nguồn
vốn chính giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động của mình. Doanh nghiệp nhỏ và
vừa có thể vay vốn trên thị truờng phi tài chính, tuy nhiên lãi suất vay tại các tổ
chức này thuờng rất cao.
Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên - Huế, năm 2017 bộ phận DNNVV
chiếm trên 95%, đóng góp khoảng 40% GDP của tỉnh, nộp gần 30% ngân sách, giải

uế

quyết việc làm cho hơn 70 nghìn lao động, góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp, nông thôn sang công nghiệp, dịch vụ.

H

Tuy nhiên, DNNVV tại Thừa Thiên - Huế đang gặp nhiều khó khăn. Cụ thể, theo

tế

thông tin từ Cục phát triển doanh nghiệp thuộc Bộ kế hoạch và đầu tư thì từ năm


h

2011 đến nay, DNNVV của Thừa Thiên Huế cũng gặp phải những khó khăn, vướng

in

mắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là: Thứ nhất, vốn vay của doanh

cK

nghiệp chủ yếu đến từ các tổ chức tín dụng. Một số doanh nghiệp chưa chủ động
xây dựng phương án, dự án vay hay mục đích sử dụng vốn vay chưa hợp lệ... Thứ

họ

hai, đội ngũ cán bộ, nhân viên quản lý trong một số doanh nghiệp có quy mô nhỏ
còn hạn chế. Thứ ba, do sức mua của thị trường yếu. Thứ tư, chất lượng sản phẩm

ại

sản xuất công nghiệp chưa cao. Thứ năm, công tác đầu tư hạ tầng các khu kinh tế,

Đ

khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh còn chậm.

g

Tại NHTM Cổ phần Hàng Hải, việc cho vay DNNVV còn gặp nhiều khó khăn


ườ
n

trong quy trình tín dụng, hoạt động giám sát kiểm tra khách hàng…Mặt khác, ở Huế
NHTM Cổ phần Hàng Hải vừa mới thành lập nên uy tín chưa cao, đội ngũ nhân

Tr

viên còn non trẻ và chỉ có một chi nhánh duy nhất ở Huế nên chịu sự cạnh tranh
mạnh mẽ bởi nhiều Ngân hàng khác. Qua những khó khăn trên mà các DNNVV
phải đối mặt và thời gian thực tập tại NHTM Cổ phần Hàng Hải chi nhánh Huế - là
ngân hàng chủ yếu tài trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, thương mại,
xuất nhập khẩu và đang thực hiện chỉ đạo của NHTM Việt Nam, của NHNN Việt
Nam về phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa, em đã chọn đề tài: “Giải
pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

2


Khóa luận tốt nghiệp
hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Huế” làm đề tài khoá
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung tìm hiểu hoạt động tín dụng của DNNVV tại NHTM Cổ
phần Hàng Hải và đề ra các giải pháp phù hợp nhằm mở rộng hoạt động tín


uế

dụng.

Hệ thống hoá những lý luận cơ bản có liên quan đến hoạt động tín dụng của

tế

-

H

2.2 Mục tiêu cụ thể

ngân hàng thương mại.

h

Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả mở rộng tín dụng đối với Doanh

in

-

cK

nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2014-09/2017.

Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng


họ

-

Hải – chi nhánh Huế.

Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNNVV

Đ

-

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

g

tại chi nhánh NHTM Cổ phần Hàng Hải.
Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi thời gian: Khoá luận giới hạn nghiên cứu thực trạng tín dụng tại

ườ
n

-


Tr

NHTM Cổ phần Hàng Hải trong khoảng thời gian 2014-09/2017.
Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải
Maritime bank chi nhánh Huế.

4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu: Tài liệu được thu thập từ ngân hàng, các báo cáo hàng năm của
phòng kế toán của Maritime Bank... các báo cáo khóa luận, bài báo trên các tạp chí,
sách, tài liệu internet…

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

3


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp chuyên gia: Nghiên cứu dựa trên sự chỉ dẫn, góp ý về các vấn
đề liên quan tới đề tài của giáo viên hướng dẫn, các bác, các anh chị trong ngân
hàng thực tập, cán bộ các phòng ban chức năng của ngân hàng.
- Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu: Dùng phương pháp phân tổ tổng hợp,
xử lý bằng Excel và trình bày thông qua các bảng biểu trong đề tài. Hệ thống hóa số
liệu điều tra theo các tiêu thức để tiếp cận mục đích nghiên cứu số liệu được xử lí,

uế

tính toán trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng.
- Phương pháp thống kê mô tả, tiến hành tham khảo ý kiến của các cán bộ


H

chuyên môn và đánh giá thực trạng đầu tư qua giai đoạn 2014-09/2017.

tế

- Phương pháp phân tích, so sánh: Phân tổ, số bình quân, các chỉ số so sánh,

h

phân tích các bảng biểu để từ đó rút ra kết luận và xu hướng của hiện tượng.

in

5. Kết cấu đề tài

cK

Phần 1: Đặt vấn đề

họ

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu



Chương 2: Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng DNNVV tại


ại



Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNVV

g



Đ

NHTM Cổ phần Hàng Hải

ườ
n

tại NHTM Cổ phần Hàng Hải

Tr

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

4


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NHTM CỔ PHẦN HÀNG
HẢI – CHI NHÁNH HUẾ
1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa

uế

1.1.1. Khái niệm về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo

H

quy định pháp luật. Theo điều 4 của Luật hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa được

tế

Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông
qua ngày 12 tháng 6 năm 2017 thì DNNVV bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh

in

h

nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình

cK

quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây: Tổng
nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng và tổng doanh thu của năm trước liền kề không


họ

quá 300 tỷ đồng.

1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ại

Doanh nghiệp nhỏ và vừa trước tiên là nhỏ về nguồn lực quan trọng nhất là

Đ

vốn và con người. Chính vì thiếu vốn và con người dẫn đến thiếu rất nhiều nguồn

g

lực để có thể nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thị

ườ
n

trường. Tuy vậy, DNNVV vẫn có những ưu thế mà các doanh nghiệp lớn không có
được. Sau đây là những đặc điểm nổi bật của DNNVV:

Tr



Những bất lợi của DNNVV trong hoạt động


- Năng lực tài chính còn yếu và khả năng tiếp cận nguồn vốn còn thấp:
Các DNNVV hiện nay chưa thực sự chú trọng đến tính minh bạch của hoạt

động tài chính trong doanh nghiệp. Lí do trước hết là do trình độ quản lí và quan
điểm của ban quản trị chưa quan tâm đúng mức tới vai trò của hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Thông thường các DNNVV đầu tư rất lớn về sản xuất,
marketing, bán hàng... Nhưng lại lơ là về vấn đề tài chính hoặc trao toàn bộ cho bộ

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

5


Khóa luận tốt nghiệp
phận kế toán. Hầu như trong các DNNVV hiện nay của Việt Nam thường thiếu vị
trí giám đốc tài chính và mọi hoạt động tài chính của danh nghiệp do kế toán trưởng
đảm nhiệm. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến đánh giá tài chính, quyết định kinh
doanh cũng như chiến lược phát triển của công ty.
Các DNNVV xuất phát thường là nguồn vốn ít. Nguồn vốn chủ yếu của các
DNNVV thường là vốn tự có hoặc vốn vay trên thị trường phi tài chính. Số luợng

uế

vay vốn ngân hàng hiện nay vẫn còn rất thấp so với nhu cầu của doanh nghiệp nhìn
chung do năng lực tài chính của doanh nghiệp chưa cao, tài sản thế chấp không đáp

H

ứng được yêu cầu của ngân hàng, sẽ dẫn đến nhiều bất lợi cho các doanh nghiệp.


tế

Các doanh nghiệp này thuờng lâm vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng mỗi khi

h

muốn mở rộng thị trường, hay tiến hành đổi mới, nâng cấp trang thiết bị. Khó khăn

in

trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tu công nghệ mới, đặc biệt là các công nghệ đòi

cạnh tranh trên thị trường.

cK

hỏi vốn lớn, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và tính

họ

- Thiếu thông tin thị trường, yếu trong hội nhập, khó khăn trong việc tiếp cận
thị trường tài chính: Các DNNVV không đủ nguồn lực để có thông tin đầu vào và

ại

tiêu thụ sản phẩm như thị trường vốn, lao động, nguyên vật liệu, thiết bị, công

Đ


nghệ… Ngay cả, việc sử dụng mạng xã hội để tiếp cận thị trường vẫn còn là điểm

g

yếu của các DNNVV. Vì vậy khả năng hội nhập trong khu vực và trên thế giới của

ườ
n

các DNNVV còn hạn chế. Do tính chất vừa và nhỏ của nó, DNNVV gặp khó khăn
trong thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các đon vị kinh tế bên ngoài địa

Tr

phương doanh nghiệp đó đang hoạt động. Thiếu trợ giúp về tài chính và tiếp cận thị
truờng các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuờng tỏ ra bị động trong các quan hệ thị
trường. Quy mô nhỏ bé, năng lực sản xuất chưa cao, hạn chế về vốn, thiếu khả năng
xây dựng triển khai kế hoạch tiếp thị sản phẩm nên DNNVV gặp nhiều khó khăn để
cạnh tranh trong môi trường toàn cầu hoá.
- Dễ khởi nghiệp nhưng chịu rất nhiều rủi ro trong kinh doanh: Các nghiên
cứu tại Singapore chỉ ra rằng, có 83% DNNVV sau 5 năm phải giải thể nếu không

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

6


Khóa luận tốt nghiệp
có sự trợ giúp từ chính phủ, do thiếu trình độ, nguồn vốn… Có nhiều hạn chế trong
đào tạo công nhân và chủ doanh nghiệp, thiếu bí quyết và trợ giúp kỹ thuật, không

có kinh nghiệm trong thiết kế sản phẩm, thiếu đầu tu cho nghiên cứu và phát triển...
nói cách khác là không đủ năng lực sản xuất để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng,
khó nâng cao đuợc năng suất và hiệu quả kinh doanh.


Những lợi thế của DNNVV trong hoạt động

uế

- Tính linh hoạt: Có khả năng nhanh chóng thích nghi với các nhu cầu và

H

thay đổi của thị trường. Thể hiện đó là các loại máy móc thiết bị, có thể dễ dàng
thay đổi công nghệ, đổi mới trang thiết bị với chi phí không quá lớn, kết hợp đuợc

tế

cả công nghệ truyền thống và hiện đại. Sẵn sàng đầu tu vào các lĩnh vực mới, lĩnh

h

vực có mức độ rủi ro cao. Mặt khác, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DNNVV

in

thuờng huớng tới phục vụ trực tiếp đời sống xã hội chủ yếu là đầu tu vào các sản

cK


phẩm có sức mua cao, nhạy cảm với biến động của thị truờng và khả năng phản ứng
lại thị truờng linh hoạt, chuyển đổi nhanh mặt hàng phù hợp thị hiếu nguời tiêu

họ

dùng, phát huy tính năng động sáng tạo, tự chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay đổi

ại

mặt hàng. Từ đó doanh nghiệp sẽ tạo ra sự sống động trong phát triển kinh tế.

Đ

- Tính đơn giản: Do quy mô nhỏ và lượng lao động không nhiều nên việc tổ
chức sản xuất cũng nhu bộ máy quản lí của DNNVV gọn nhẹ, đon giản, nhạy bén

ườ
n

g

với thay đổi của thị truờng. Nên không có hoặc ít có xung đột giữa nguời thuê lao
động với nguời lao động. Số luợng lao động trong một doanh nghiệp không nhiều,
sự phân công lao động trong xí nghiệp chua quá mức rõ rệt. Mối quan hệ giữa

Tr

nguời thuê lao động và người lao động khá gắn bó. Nếu xảy ra xung đột, mâu thuẫn
thì dễ dàn xếp.
1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Theo số liệu của Tổng cục thống kê năm 2013, số tiền thuế và phí mà các
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tư nhân đã nộp cho Nhà nước đã tăng 18,4 lần sau 10
năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

7


Khóa luận tốt nghiệp
chương trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia
đầu tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm
trong dân cư, để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh.
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Các DNNVV thường chiếm tỷ
trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh.
- Tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của Doanh nghiệp nhỏ và vừa là giải

uế

quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao

H

động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, mỗi năm Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tạo ra hơn một triệu việc làm mới, số lượng lao động của các Doanh nghiệp nhỏ

tế

và vừa trong các lĩnh vực phi nông nghiệp có khoảng 7,8 triệu người, chiếm khoảng


h

79,2% tổng số lao động phi nông nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực lượng lao

in

động của cả nước.

cK

- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các DNNVV là
những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại

họ

các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, DNNVV được ví là

ại

thanh giảm sốc cho nền kinh tế.

Đ

- Làm cho nền kinh tế năng động vì DNNVV có quy mô nhỏ, nên dễ điều
chỉnh hoạt động. Thu hút và huy động các nguồn lực trong xã hội trong đầu tư, phát

ườ
n

g


triển dựa vào ưu thế của mình, các doanh nghệp vừa và nhỏ ban đầu khởi nghiệp
với số vốn nhỏ nhưng có khả năng thu hồi vốn nhanh, thường huy động được nguồn
vốn tự có hay vay mượn bạn bè, người thân, làm tăng vốn nhờ nguồn tiết kiệm

Tr

trong dân cư.

- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại

hoá, sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ làm tăng tỉ trọng của ngành
công nghiệp, dịch vụ. Giúp cho việc chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp và sản xuất
nhỏ lên nền sản xuất công nghiệp hoá với những đổi mới trang thiết bị công nghệ
mới cũng như trình độ lao động được nâng cao. Đồng thời hoạt động của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ góp phần làm cho nền kinh tế năng động và đạt hiệu quả kinh tế

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

8


Khóa luận tốt nghiệp
cao. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai trò quan trọng trong lưu thông
hàng hoá, bổ sung cho doanh nghiệp lớn, là mạng lưới tiêu thụ hàng hoá cho các
doanh nghiệp lớn.
- Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ
sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNNVV lại có mặt ở khắp các địa
phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo


uế

công ăn việc làm ở địa phương.

H

- Đóng góp quan trọng vào GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Doanh nghiệp
vừa và nhỏ ngày càng đóng góp nhiều hơn vào tổng GDP do số lượng doanh nghiệp

tế

ngày càng lớn và phân bố rộng khắp trong hầu hết các ngành và lĩnh vực. Hiện nay,

h

trong khối doanh nghiệp thì doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 45% GDP của cả nước,

in

thu hút hơn 5 triệu việc làm.

cK

1.2. Khái niệm mở rộng hoạt động tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

họ

Mở rộng tín dụng: là việc làm tăng lên về doanh số, du nợ, đa dạng hoá các
sản phẩm dịch vụ và tăng lên về số luợng khách hàng cũng nhu đối tuợng khách


ại

hàng. Đồng thời đảm bảo đựoc chất luợng tín dụng.

Đ

1.3. Nghiệp vụ tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa

g

1.3.1. Khái niệm, đặc trưng của tín dụng

ườ
n

- Khái niệm của tín dụng

Tr

Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN: Cho vay là hình thức cấp tín dụng,

theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Đặc trưng của hoạt động tín dụng
Mối quan hệ tín dụng phải thỏa mãn 4 đặc trưng : Lòng tin, tính hoàn trả,
tính thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến


9


Khóa luận tốt nghiệp
Một là, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Người ta chỉ cho vay khi
người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ. Đồng thời
người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn,
đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay
có ý muốn trả nợ thì quan hệ tín dụng mới xảy ra. Như vậy có thể nói đây là điều
kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng.

uế

Hai là, tính hoàn trả. Đối với quan hệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản
nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài

H

chính khác. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn

tế

trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: Gốc và lãi. Phần lãi

h

phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh

in


lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho

cK

sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để
người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự

họ

hoàn trả thì đó là quan hệ tín dụng không hoàn hảo.
Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người

ại

cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi

Đ

vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian

g

sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay.

ườ
n

Bốn là, tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về

thông tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một mối quan hệ tín


Tr

dụng được gọi là hoàn hảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn.

Tuy nhiên trong thực tế không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách
trôi chảy, không hiếm trường hợp người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ của
mình đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách quan hay chủ quan gây ra. Đó là
trường hợp khi đến hạn hoàn trả vốn vay, người đi vay không thể thực hiện được

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

10


Khóa luận tốt nghiệp
việc trả nợ cho người cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện
không lành mạnh của quá trình hoạt động tín dụng, là sự báo hiệu của rủi ro.
1.3.2. Các hình thức tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Qua khái niệm tín dụng được nêu trong Thông tư số 39/TT – NHNN thì cho
vay là hình thức chủ yếu của tín dụng hay nói một cách ngắn gọn thì cho vay chính
là hình thức tín dụng. Ngoài ra, tín dụng còn có các hình thức khác, tuy nhiên đề tài

uế

chỉ tập trung nghiên cứu hình thức cho vay.

H


1.3.2.1. Cho vay

tế

Cho vay ngắn hạn:


h

- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay dựa trên cơ sở nhu cầu tín dụng

in

của từng đối tượng vay cụ thể, như cho vay để mua nguyên vật liệu đối với các

cK

doanh nghiệp sản xuất, cho vay dự trữ hàng hoá để bán đối với các doanh nghiệp
thương mại... Đây là loại cho vay có kì hạn nợ cụ thể gắn liền với chu kì ngân quỹ

họ

của doanh nghiệp. Thường áp dụng với những doanh nghiệp vay vốn không thường
xuyên với ngân hàng, những doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập.

ại

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương pháp cho vay để đáp ứng toàn

Đ


bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động theo hạn mức đã cam kết. Hạn mức tín dụng là

g

giới hạn tối đa số tiền cho vay mà ngân hàng có thể cung cấp cho một khách hàng

ườ
n

trong một thời gian nhất định. Ngân hàng xác định hạn mức tín dụng trên cơ sở
phân tích toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp và doanh nghiệp được sử

Tr

dụng một cách chủ động tiền vay trong hạn mức thoả thuận đó.
* Chiết khấu: là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách hàng

chuyển nhượng các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng để nhận
lấy một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lợi tức chiết khấu và hoa hồng phí (nếu có).
Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ít rủi ro, khả năng thu hồi nợ là khá chắc chắn.
Tuy nhiên có thể phát sinh các giáy tờ có giá giả mạo, vì vậy các ngân hàng phải có
các biện pháp để hạn chế loại rủi ro này.

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

11


Khóa luận tốt nghiệp
Cho vay trung, dài hạn:

* Cho vay theo dự án đầu tư: đây là khoản tín dụng tài trợ cho việc đầu tư
mua sắm tài sản cố định hay xây dựng các công trình được dự tính sẽ mang lại thu
nhập trong tương lai.
* Cho vay hợp vốn: là hình thức cho vay trong đó một nhóm các tổ chức tài
chính cùng liên kết lại để tập hợp vốn cho một khách hàng vay. Hình thức cho vay

uế

này là cần thiết khi nhu cầu vay vốn của khách hàng vượt quá khả năng cho vay của

H

một tổ chức tài chính, khi người cho vay muốn phân tán tiền vay để hạn chế rủi ro;
đặc biệt đối với các tổ chức tài chính nhỏ, có trình độ nghiệp vụ chưa cao muốn

tế

thông qua nghiệp vụ này để có thể tiếp cận, học hỏi kinh nghiệm, kĩ thuật cho vay

h

của các tổ chức tài chính lớn. Hơn nữa, đối với doanh nghiệp đi vay thì hình thức

in

cho vay này có thể đáp ứng ngay một lần nhu cầu vốn lớn, hạn chế chi phí về thời

cK

gian và tiền bạc khi phải vay nhiều lần ở nhiều tổ chức tài chính.


họ

1.3.2.2. Bảo lãnh

- Bảo lãnh: Là sự cam kết của người nhận bảo lãnh sẽ thực hiện đầy đủ các

ại

nghĩa vụ và quyền lợi nếu người xin bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không

Đ

đúng với bên yêu cầu bảo lãnh.

g

Các hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh thanh toán, Bảo lãnh dự thầu, Bảo lãnh

ườ
n

thực hiện hợp đồng, Bảo lãnh hoàn tạm ứng, Bảo lãnh bảo hành, Bảo lãnh vay vốn,
Bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

Tr

Thư tín dụng dự phòng - Standby L/C:
L/C dự phòng là cam kết của Maritime Bank dưới hình thức tín dụng chứng


từ, theo đó Maritime Bank đảm bảo cho người thụ hưởng trong trường hợp nghĩa vụ
theo Hợp đồng cơ sở không được Khách hàng thực hiện hoặc không thực hiện đầy
đủ
1.3.2.3. Tài trợ thương mại
+ Cho vay tài trợ xuất khẩu trước giao hàng:

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

12


Khóa luận tốt nghiệp

- Bên mua phải có quan hệ giao dịch thường xuyên với Khách hàng;
- Kiểm tra sao kê tài khoản ngân hàng của Khách hàng để biết về các thanh
toán mà bên mua đã thực hiện trong vòng ít nhất 06 tháng;
- Hàng hoá (theo đơn hàng được xác nhận) cần được sản xuất phải liên quan
tới việc kinh doanh của Khách hàng.

uế

+ Cho vay tài trợ nhập khẩu:

H

- Bên mua phải hoạt động tối thiểu 01 năm và có thời gian phát sinh quan hệ

tế

giao dịch liên tục với Khách hàng;


h

- Các khoản thanh toán theo hợp đồng đầu ra phải được chuyển không huỷ

cK

Khách hàng tại Maritime Bank;

in

ngang duy nhất về tài khoản (ký quỹ, chuyên thu hoặc tài khoản thanh toán) của

họ

- Bên bán phải có quan hệ giao dịch thường xuyên với Khách hàng;
- Hàng hoá nhập khẩu phải liên quan đến việc kinh doanh truyền thống của

Đ

ại

khách hàng và phù hợp với hợp đồng đầu ra.

g

+ Cho vay tài trợ các khoản phải thu:

ườ
n


- Đã có thông tin và đánh giá sơ bộ về uy tín, khả năng thanh toán của Bên

mua, trong phạm vi các thông tin có thể thu thập được (thẩm định trực tiếp, khách

Tr

hàng cung cấp, thông tin đại chúng hoặc các kinh khác...vv...);
- Bên mua phải hoạt động tối thiệu 01 năm và có thời gian phát sinh quan hệ

giao dịch liên tục với Khách hàng;
- Các khoản thanh toán theo hợp đồng đầu ra phải được chuyển về tài khoản
(ký quỹ, chuyên thu hoặc tài khoản thanh toán) của Khách hàng tại Maritime Bank.

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.4. Thấu chi
Đối tượng: Khách hàng doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời trong thời gian
ngắn, khách hàng có hoạt động thanh toán thường xuyên, có nhu cầu thanh toán
nhanh.
Mục đích: Bổ sung vốn thiếu hụt tạm thời trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mang lại các tiện ích khác nhau về: thời gian, chi phí,...để nâng cao

uế

hiệu quả kinh doanh của Khách hàng.


H

Lãi suất thấu chi: Bằng lãi suất cho vay ngắn hạn.

tế

Phí cấp hạn mức thấu chi và TSĐB: Theo quy định của Maritime Bank

h

1.3.3. Quy trình tín dụng ngân hàng

in

Khái niệm quy trình tín dụng ngân hàng2:

cK

Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải

họ

ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.

ại

Ý nghĩa của quy trình tín dụng


Đ

Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt

g

quan trọng đối với một ngân hàng thương mại.

ườ
n

Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng

cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.

Tr

Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
+ Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong

hoạt động tín dụng.
+ Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.

2

/>
SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

14



Khóa luận tốt nghiệp
Quy trình tín dụng ngân hàng:
Lập hồ sơ vay vốn

Phân tích tín dụng

Quyết định tín dụng

Giám sát thanh lý tín
dụng

Giải ngân

Sơ đồ 2.1: Quy trình tín dụng ngân hàng

uế

Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn

H

Khách hàng có nhu cầu vay vốn thì có thể đến gặp cán bộ tín dụng phụ trách

tế

địa bàn nhận lại hồ sơ xin vay và theo hướng dẫn của họ để làm hồ sơ vay vốn, sau
đó các cán bộ xem xét, kiểm tra lại hồ sơ, nếu thấy hồ sơ sai thì phải hướng dẫn,

h


phân tích kỹ cho họ thấy và có thể trả lại hồ sơ ngay lúc đó, từ chối cho vay. Còn

cK

in

nếu thấy hồ sơ làm đúng và mang lại tính khả thi cao thì tiến hành ký kết hợp đồng.
Bước này tuy đơn giản nhưng rất quan trọng vì bước này tốn nhiều thời gian

họ

và chi phí nếu cán bộ tín dụng không có sự nhiệt tình khi hướng dẫn khách hàng
trong quá trình làm hồ sơ xin vay.

ại

Bước 2: Phân tích tín dụng (Thẩm định khách hàng)

Đ

Bước này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải tỉ mỉ và cẩn thận khi tiến hành sơ

g

thẩm hồ sơ, đồng thời phải đảm bảo tính trung thực khi sơ thẩm, phân tích xem dự

ườ
n


án đó có khả thi hay không để từ đó quyết định cho vay hay không cho vay.
Đây là bước quan trọng nhất, quyết định đến chất lượng của phân tích tín

Tr

dụng. Nội dung chủ yếu là thu thập và xử lý thông tin liên quan đến khách hàng bao
gồm năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả năng tạo ra lợi nhuận và nguồn ngân
quỹ, quyền sở hữu các tài sản và các điều kiện kinh tế khác có liên quan đến người
vay. Bằng các phương pháp như: Phỏng vấn trực tiếp, mua hoặc tìm kiếm các thông
tin qua các trung gian... Ngân hàng sẽ có được thông tin về khách hàng của mình,
một điều quan trọng đối với Ngân hàng là phải xử lý được các thông tin đó, làm sao
phải xác định được tính trung thực của những thông tin mà Ngân hàng có được.

SVTH: Ngô Thị Hồng Yến

15


×