ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
in
h
tế
H
uế
-----*-----
họ
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
Đ
ại
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ
Tr
ườ
n
g
THEO MÔ HÌNH CAMELS
LÊ THỊ NGỌC TRÀ
Huế, tháng 05 năm 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
in
h
tế
H
uế
-----*-----
họ
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ại
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
Đ
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ
ườ
n
g
THEO MÔ HÌNH CAMELS
Tr
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Ngọc Trà
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Ngọc Quỳnh Anh
Lớp : K48 Ngân hàng
Niên khóa:2014 -2018
Huế, tháng 05 năm 2018
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung
uế
và Thầy Cô khoa Tài chính - Ngân hàng nói riêng, đã tận tụy giảng dạy tôi trong
H
suốt thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua.
tế
Trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đông Á – chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
in
h
thực tập cũng như thu thập những thông tin cần thiết trong quá trình nghiên cứu.
cK
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Lê Ngọc Quỳnh Anh đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
họ
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên và giúp đỡ tôi có thể hoàn
thành khóa luận một cách tốt nhất.
ại
Do hạn chế về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên đề tài không tránh khỏi
Đ
những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô để đề tài
ườ
n
g
có thể đạt kết quả tốt nhất!
Tr
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc Trà
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Giải thích
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á
DV
Dịch vụ
ĐVT
Đơn vị tính
HĐ
Hoạt động
KH
Khách hàng
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NVNH
Nguồn vốn ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VTC
Vốn tự có
TCTD
Tổ chức tín dụng
Lợi nhuận
ườ
n
g
Đ
LN
RRTD
Chứng khoán
Rủi ro tín dụng
DNTD
Dư nợ tín dụng
CN
Chi nhánh
TS
Tài sản
TTS
Tổng tài sản
DN
Doanh nghiệp
CĐ
Cao đẳng
ĐH
Đại học
Tr
H
tế
h
in
cK
họ
Thương mại Cổ phần
ại
TMCP
CK
uế
DongA Bank
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
uế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix
H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
tế
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
in
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
cK
4. Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................................2
5. Phương pháp ngiên cứu. ..............................................................................................3
họ
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
5.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
ại
5.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................4
Đ
6. Bố cục khóa luận .........................................................................................................4
g
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
ườ
n
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
Tr
HÀNG THƯƠNG MẠI THEO MÔ HÌNH CAMELS ..............................................5
1.1. Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại.....................................................5
1.1.1.Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại...............5
1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại theo mô hình CAMELS6
1.2.1. Giới thiệu về mô hình CAMELS...........................................................................6
1.2.2. Nội dung mô hình CAMELS.................................................................................9
1.2.2.1. Phân tích nguồn vốn (C- Capital Adequacy)......................................................9
1.2.2.2. Phân tích chất lượng tài sản (A - Asset quality)...............................................11
1.2.2.3. Phân tích khả năng quản lý (M - Management ability) ....................................14
iii
1.2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời (E – Earning)........................................................16
1.2.2.5. Phân tích khả năng thanh khoản (L – Liquidity)..............................................19
1.2.2.6. Đo lường mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (S – Sensitivity to market risk) .......22
1.2.3. Ưu, nhược điểm của mô hình CAMELS .............................................................25
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại .............28
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ...................................................................................28
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan.......................................................................................31
uế
1.4. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ........................................................................33
H
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
tế
ĐÔNG Á THEO MÔ HÌNH CAMELS .....................................................................35
2.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ...........................................35
in
h
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................37
cK
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động........................................................................................38
2.1.4. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á chi nhánh Huế ............39
họ
2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á – Chi
ại
nhánh Huế giai đoạn 2015 - 2017..................................................................................41
Đ
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................43
ườ
n
g
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.............................................................................46
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - Chi
Tr
nhánh Huế theo mô hình CAMELS ..............................................................................50
2.2.1. Phân tích nguồn vốn (C- capital adequacy).........................................................50
2.2.2. Phân tích chất lượng tài sản (A – Asset quality) .................................................53
2.2.3. Năng lực quản lý (M – Management ability) ......................................................58
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời (E – Earning)...........................................................65
2.2.5. Khả năng thanh khoản (L – Liquidity) ................................................................72
2.2.6. Độ nhảy cảm với rủi ro thị trường (S – Sensitivity)............................................75
iv
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á – Chi
nhánh Huế......................................................................................................................80
2.3.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................................80
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................81
2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH HUẾ .........................84
uế
3.1. Định hướng của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế trong tương lai.........84
H
3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế nhằm nâng cao hiệu
tế
quả hoạt động.................................................................................................................84
3.2.1. Nâng cao mức độ an toàn vốn .............................................................................84
in
h
3.2.2. Nâng cao chất lượng tài sản ................................................................................85
3.2.3. Nâng cao năng lực quản trị..................................................................................87
cK
3.2.4. Nâng cao khả năng sinh lời .................................................................................88
3.2.5. Kiểm soátt rủi ro thanh khoản .............................................................................89
họ
3.2.6. Kiểm soát rủi ro lãi suất.......................................................................................90
ại
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
Đ
1. Kết luận......................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
ườ
n
g
3. Hạn chế ......................................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94
Tr
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015
– 2017 ............................................................................................................................41
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn
2015 – 2017 ...................................................................................................................44
uế
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Huế giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................................47
H
Bảng 2.4. Hệ số an toàn vốn CAR của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-
tế
2017 ...............................................................................................................................50
h
Bảng 2.5: Tỷ lệ Vốn tự có/Tổng nguồn vốn huy động DongA Bank chi nhánh Huế giai
in
đoạn 2015-2017 .............................................................................................................51
cK
Bảng 2.6: Chỉ tiêu phản ánh chất lượng Tài sản Có của DongA Bank CN Huế giai
đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................53
họ
Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản Có nội bảng của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015
– 2017 ............................................................................................................................57
ại
Bảng 2.8: Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng nhân viên của DongA Bank CN Huế giai
Đ
đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................................................59
g
Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu thể hiện quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank chi
ườ
n
nhánh Huế giai đoạn 2015 – 2017.................................................................................61
Bảng 2.10: Cơ cấu nhóm nợ và mức trích lập dự phòng tại DongA Bank chi nhánh
Tr
Huế giai đoạn 2015 – 2017............................................................................................62
Bảng 2.11: Tổng hợp vị trí chi nhánh, PGD và các cột ATM của DongA Bank trên địa
bàn thành phố Huế.........................................................................................................64
Bảng 2.12: Tổng hợp số lượng chi nhánh, PGD, điểm cột ATM của một số Ngân hàng
TMCP trên địa bàn thành phố Huế................................................................................64
Bảng 2.13: Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động của DongA Bank chi nhánh Huế qua các
năm 2015-2017 ..............................................................................................................66
Bảng 2.14: ROA các năm 2015-2017 của DongA Bank chi nhánh Huế ......................67
vi
Bảng 2.15: Tỷ lệ thu nhập từ lãi cận biên và Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên của
DongA Bank chi nhánh Huế năm 2015-2017 ...............................................................69
Bảng 2.16: Tỷ lệ Tổng chi phí trên Tổng thu nhập của DongA Bank chi nhánh Huế
năm 2015-2017 ..............................................................................................................71
Bảng 2.17: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của tài sản tại DongA Bank chi nhánh Huế năm
2015-2017 ......................................................................................................................72
Bảng 2.18: Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn hoạt động của DongA Bank chi nhánh
uế
Huế năm 2015-2017 ......................................................................................................73
H
Bảng 2.19: Dự đoán thay đổi thu nhập ròng từ lãi tại DongA Bank chi nhánh Huế năm
tế
2018 ...............................................................................................................................76
Bảng 2.20: Hệ số ROA khi có cú sốc lãi suất ...............................................................77
in
h
Bảng 2.21: Tỷ lệ chênh lệch lãi suất của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
2017 ...............................................................................................................................78
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Hệ số an toàn vốn tối thiểu của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn
2015 – 2017 ...................................................................................................................50
Biểu đồ 2.2: Khả năng chịu đựng rủi ro của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................................................52
uế
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ Nợ xấu DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 ............54
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ dự phòng RRTD của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015 -
H
2017 ...............................................................................................................................55
tế
Biểu đồ 2.5: Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản tại DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn
h
2015 – 2017 ...................................................................................................................56
in
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tài sản Có nội bảng của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn
cK
2015 – 2017 ...................................................................................................................57
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ lợi nhuận ròng/Tổng nhân viên của DongA Bank chi nhánh Huế
họ
giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................60
Biểu đồ 2.8: Một số chỉ tiêu thể hiện quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank CN
ại
Huế giai đoạn 2015 – 2017............................................................................................61
Đ
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ ROA của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015 - 2017 .......68
g
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của DongA Bank CN Huế giai đoạn 2015 -
ườ
n
2017 ...............................................................................................................................69
Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên của DongA Bank chi nhánh Huế giai
Tr
đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................................................70
Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản tại DongA Bank CN Huế giai đoạn 2015 2017 ...............................................................................................................................72
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi của DongA Bank CN Huế giai
đoạn 2015-2017 .............................................................................................................74
Biểu đồ 2.14: Hệ số ROA của DongA Bank chi nhánh Huế khi có cú sốc về lãi suất .77
Biểu đồ 2.15: Chênh lệch lãi suất của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 20152017 ...............................................................................................................................79
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bước thực hiện mô hình Stress Test lãi suất .........................................23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đông Á .................................................37
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ..............39
ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sức khỏe nền kinh tế của một quốc gia phần lớn phụ thuộc vào hệ thống tài
chính của quốc gia đó, chính vì vậy đối với nhiều quốc gia ngành Ngân hàng được
xem là một trong những ngành huyết mạch của nền kinh tế. Với vai trò là kênh cung
cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ để nhà nước điều chỉnh kinh tế, là cầu nối các
uế
doanh nghiệp trên thị trường cũng như giữa tài chính quốc gia với tài chính quốc tế.
H
Có thể nhận thấy rằng hoạt động của ngành Ngân hàng có liên quan đến hầu hết các
tế
đối tượng và lĩnh vực trong nền kinh tế. Cùng với sự hội nhập, đổi mới, hiện đại hóa
đất nước, Ngân hàng càng thể hiện vai trò “trung tâm” của mình. Đất nước muốn
in
h
phát triển và bền vững thì một hệ thống Ngân hàng hiệu quả là điều cần thiết.
cK
Hoạt động trong lĩnh vực Ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro trong lĩnh
vực Ngân hàng mang tính hệ thống và có thể đem đến cho nền kinh tế những tác
họ
động tiêu cực đặc biệt nghiêm trọng, làm gia tăng và trầm trọng hơn nữa những vấn
đề kinh tế - xã hội của quốc gia đó. Do đó việc đảm bảo tính ổn định, phòng ngừa
ại
rủi ro của hệ thống Ngân hàng là điều cần thiết. Công tác đánh giá, dự báo “sức
Đ
khỏe” của các NHTM là một việc làm không mới nhưng cũng không bao giờ cũ, vì
trong những thời điểm khác nhau, tình hình biến động kinh tế thế giới và tại Việt
ườ
n
g
Nam khác nhau, chu kỳ kinh tế khác nhau,...các bước đi của các NHTM sẽ khác
nhau. Vì vậy để có cái nhìn tổng quan nhất, việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
NHTM là cần thiết để thấy được sự phù hợp hay không của các chính sách ban quản
Tr
trị đưa ra, từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp phù hợp và kịp thời nhằm giúp các
NHTM hoạt động an toàn, lành mạnh hơn.
Những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn khiến cho
hoạt động của hệ thống Ngân hàng không được thuận lợi. Ngân hàng TMCP Đông Á
nói chung cũng như chi nhánh Huế nói riêng cũng gặp rất nhiều khó khăn, hoạt động
của NH đi xuống rất nghiêm trọng. Giai đoạn 2015 – 2017 nền kinh tế bắt đầu khôi
phục đã tạo nhiều động lực phát triển cho Ngân hàng. DongA Bank chi nhánh Huế đã
1
có những bước chuyển mình rõ rệt, với sự nổ lực phấn đấu để thực hiện tốt các chính
sách của NHNN và Hội sở đã giúp Ngân hàng dần tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên
cần đánh giá lại hiệu quả hoạt động của Ngân hàng để biết được những thành tựu đã
đạt được từ đó phát huy các điểm mạnh, đồng thời tìm hiểu các hạn chế để có những
giải pháp khắc phục phù hợp giúp đưa Ngân hàng ngày một phát triển.
Mô hình CAMELS được ra đời tại Mỹ vào những năm 80 của thế kỉ XX
nhằm mục đích đánh giá đưa ra các thang điểm cho các chỉ tiêu xếp loại Ngân hàng.
uế
Đây là một phương pháp tài chính được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới đối
H
với việc đánh giá “sức khỏe” của Ngân hàng.
tế
Từ những lý do trên tôi xin lựa chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế theo mô hình
in
h
CAMELS” để làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.
cK
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
họ
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần.
ại
Mục tiêu cụ thể
Đ
- Trình bày cơ sở lí luận về đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
g
Thương mại Cổ phần và đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại
ườ
n
Cổ phần theo mô hình CAMELS.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á -
Chi nhánh Huế theo mô hình CAMELS.
Tr
- Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu.
2
Về mặt không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.
Về mặt thời gian: giai đoạn 2015 - 2017
5. Phương pháp ngiên cứu.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp
Thông qua việc nghiên cứu tài liệu, tìm kiếm thông tin, phương pháp này
uế
giúp chúng ta có kiến thức cơ sở, nền tảng về vấn đề nghiên cứu cũng như có căn cứ
H
để tiến hành phân tích và đưa ra nhận định. Cụ thể, tiến hành tìm hiểu những vấn đề
tế
sau: Tìm hiểu hệ thống cơ sở lý luận của mô hình CAMELS và các văn bản pháp lý,
quy định của Việt Nam hiện nay về đánh giá hiệu quả hoạt động của NH. Tìm hiểu
in
h
về môi trường kinh tế vĩ mô, tình hình hệ thống NH hiện nay, cũng như môi trường
cK
kinh doanh của DongA Bank từ internet, báo chí, truyền hình, các đề tài nghiên
cứu… Tham khảo ý kiến các chuyên gia, các nhà phân tích về mô hình CAMELS,
Dữ liệu thứ cấp
họ
về hệ thống NH, cũng như về DongA Bank.
ại
Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu là số liệu thứ cấp được thu thập từ
Đ
báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 -
g
2017. Ngoài ra còn có các số liệu, thông tin lấy từ website chính thức của DongA
ườ
n
Bank, các văn bản pháp luật có liên quan về đánh giá hoạt động Ngân hàng…
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Tr
Phương pháp thống kê
Từ số liệu thu thập, hoặc tính toán để phân vào các nhóm chỉ tiêu của mô
hình CAMELS.
Phương pháp đánh giá số liệu và Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để
xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu của mô hình. Để áp dụng
được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các
3
chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian và đơn vị tính toán
của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác địch gốc so sánh.
Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp các chỉ tiêu của mỗi nhóm để có những nhận định chung về mỗi
khía cạnh: Tổng hợp 6 nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMELS.
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
uế
Sử dụng Excel 2013 và mô hình Stress test, dựa trên số liệu thu thập được tiến
H
hành tính toán các chỉ tiêu tài chính của mô hình CAMELS. Sau đó nhận xét, đánh giá
hiệu quả hoạt động, trên cơ sở so sánh giữa các năm và các tỷ lệ tham chiếu.
tế
6. Bố cục khóa luận
in
h
Đề tài gồm 3 phần:
cK
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
họ
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại
ại
và đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại theo mô hình CAMELS.
Đ
Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ
g
phần Đông Á – Chi nhánh Huế theo mô hình CAMELS.
ườ
n
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế.
Tr
Phần III: Kết luận
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO MÔ HÌNH CAMELS
1.1. Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại
uế
1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại
H
Theo định nghĩa trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng
tế
Anh Việt” trang 255 của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì “Hiệu quả - efficiency”
trong kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan
in
h
hiếm với đầu ra hàng hoá và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét
cK
các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”.
Theo Peter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì
họ
về bản chất NHTM cũng có thể được coi như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động
với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Như vậy hiệu quả có
ại
thể được xét trên các phương diện.
Đ
- Xét về mặt định tính, hiệu quả thể hiện ở những nỗ lực đóng góp của doanh
g
nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế.
ườ
n
- Xét vể mặt định lượng, hiệu quả là khả năng biến đổi các đầu vào thành các
đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh
Tr
với các định chế tài chính khác.
- Xét về mặt thời gian, hiệu quả được tính vào một thời điểm nhất định, thông
thường vào cuối mỗi chu kỳ. Tuy nhiên, hiệu quả không chỉ là lợi ích trước mắt mà
còn là lợi ích lâu dài. Hay nói cách khác là xác suất hoạt động an toàn của ngân
hàng. Sự lành mạnh của hệ thống NHTM quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát
triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết
5
kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế. Do đó, sự biến động của nó sẽ ảnh hưởng
rất mạnh đến các ngành kinh tế quốc dân khác.
- Xét về mặt không gian, hiệu quả của một NH được thể hiện ở vị thế của NH
trên thị trường, mức độ quen thuộc của NH đối với khách hàng.
Có thể thấy quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tuỳ theo mục đích nghiên
cứu có thể xét hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Trong nội dung của khóa
uế
luận này chỉ tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM trong mối quan hệ tối ưu giữa
H
kết quả kinh tế đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó và xác suất hoạt
động an toàn của ngân hàng.
tế
Hệ thống NHTM đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, do đó hiệu quả
h
hoạt động ngân hàng là một trong những vấn đề luôn được quan tâm. Các ngân
in
hàng phải thường xuyên đối mặt với yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm
cK
củng cố tiềm lực tài chính và an toàn hoạt động trong nền kinh tế mở hiện nay.
họ
1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại theo mô hình
CAMELS
ại
1.2.1. Giới thiệu về mô hình CAMELS
Đ
Mô hình CAMEL là phương pháp phân tích ngân hàng được xây dựng ở
g
Mỹ vào ngày 13 tháng 11 năm 1979 bởi Ủy ban giám sát của Ngân hàng Thanh
ườ
n
toán quốc tế, phương pháp này được coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ chức
trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các NH nói riêng và các TCTD
Tr
nói chung. Đây là một công cụ rất hữu ích trong việc đưa ra các dự đoán liệu NH có
lành mạnh hay không và nó cho phép các nhà phân tích tài chính xác định giá trị
của NH với mức độ tin cậy.
CAMEL là chữ viết tắt bằng tiếng Anh của 5 yếu tố mà theo nhận định của
cộng đồng ngân hàng thế giới, muốn duy trì được tính lành mạnh, ổn định và hiệu
quả của một ngân hàng cần phải có 5 yếu tố này. Đó là:
- C (Capital Adequacy): Mức an toàn vốn
6
- A (Asset quality): Chất lượng tài sản
- M (Management ability): Năng lực quản lý
- E (Earning): Khả năng sinh lời
- L (Liquidity): Khả năng thanh khoản
Năm 1997, các yếu tố cấu thành của CAMEL được bổ sung thêm một nội
market risk), do vậy ta có mô hình CAMELS như ngày nay.
uế
dung nữa là mức độ nhạy cảm với thị trường của các ngân hàng (S – Sensitivity to
H
Ở Việt Nam hiện nay, Phương pháp xếp loại theo mô hình CAMEL đã
tế
được NHNN áp dụng trong Quy chế “Xếp loại các TCTD Việt Nam” ban hành kèm
h
theo Quyết định số 06/2008/QĐ- NHNN ngày 12/03/2008 của Thống đốc NHNN.
in
Việc tổng hợp xếp hạng được đánh giá dựa trên thang điểm từ 1 đến 5 theo
cK
mức độ cần giám sát tăng dần. Mức xếp hạng tổng hợp là kết quả của việc xếp hạng
6 yếu tố. Xếp hạng 1 là mức xếp hạng cao nhất với ý nghĩa là TCTD có hệ thống tốt
họ
nhất, đảm bảo chất lượng quản lý rủi ro, gắn liền với một mức độ giám sát ít nhất.
Xếp hạng 5 là mức xếp hạng xấu nhất, tức là TCTD này có hoạt động yếu kém,
ại
không đảm bảo khả năng quản lý rủi ro và đòi hỏi hoạt động giám sát cao nhất cho
Đ
TCTD này. Mức xếp hạng 1 và 2 được coi là an toàn, các mức còn lại được coi là
g
cần chú ý. Ý nghĩa của việc xếp hạng cho từng mức như sau.
ườ
n
Xếp hạng 1 – Ngân hàng thuộc nhóm này về cơ bản là có hoạt động mạnh
và an toàn trên mọi khía cạnh, nhìn chung các hạng mục đều được xếp ở mức 1
Tr
hoặc 2. NH có thể đối phó tốt với những thay đổi về kinh tế và tài chính và có khả
năng đối phó tốt hơn với những thay đổi thất thường về điều kiện kinh doanh so với
những NH có chỉ số xếp hạng thấp hơn. Tuân thủ các quy định và pháp luật. Do đó,
những NH này chưa cần phải giám sát.
Xếp hạng 2 – Các Ngân hàng thuộc nhóm này về cơ bản là có hoạt động
khá an toàn và mạnh, tuy nhiên vẫn có một số nhược điểm nhưng có thể khắc phục
được trong điều kiện kinh doanh bình thường. Với những NH được xếp hạng 2 nhìn
7
chung không hạng mục riêng rẽ nào được xếp thấp hơn mức 3. Những NH này
thường ổn định và có khả năng đói phó với những biến động trong kinh doanh
tương đối tốt. Khi có những thay đổi bất thường thì bản thân NH có khả năng tự
điều chỉnh và hoạt động của NH vẫn duy trì ở mức chấp nhận được
Xếp hạng 3 – Các Ngân hàng thuộc nhóm này bắt đầu đã có những khiếm
khuyết về hoạt động và về tài chính ở mức độ tương đối nguy hiểm đến mức độ
uế
không đạt yêu cầu tuy nhiên nếu vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn thì việc đánh giá
các hạng mục thấp hơn 4 là điều khó tránh khỏi. Khi có những khiếm khuyết liên
H
quan đến tình hình tài chính, những NH này có khuynh hướng bất lợi về các điều
tế
kiện kinh doanh và có thể trầm trọng hơn nếu không có biện pháp khắc phục hữu
h
hiệu. Những Ngân hàng đặc biệt không tuân thủ các quy định và luật pháp sẽ có thể
in
thuộc nhóm này. Nhìn chung những Ngân hàng này là mối quan tâm của thanh tra
cK
và cần sự giám sát chặt chẽ hơn mức bình thường để khắc phục những yếu kém.
Xếp hạng 4 – Các Ngân hàng thuộc nhóm này có quá nhiều yếu kém nghiêm
họ
trọng về tài chính hoặc là cả những yếu kém về tài chính và những yếu tố khác đều
không đạt yêu cầu. Các vấn đề nghiêm trọng hoặc chủ yếu hoặc tình hình không lành
ại
mạnh và không an toàn có thể không giải quyết được. Trừ khi có những biện pháp
Đ
hữu hiệu được thực hiện để khắc phục, những khiếm khuyết này có thể phát triển đến
g
mức độ có thể làm suy yếu khả năng tồn tại trong tương lai và đe dọa đến các KH gửi
ườ
n
tiền, các chủ nợ hoặc các cổ đông. Khả năng cao về phá sản đang hiện hữu tuy nhiên
chưa xảy ra hoặc chưa được thông báo. Những NH thuộc nhóm này cần sự kiểm soát
Tr
chặt chẽ và giám sát về tài chính cũng những kế hoạch để khắc phục.
Xếp hạng 5 – Những NH thuộc nhóm này là những NH có khả năng phá sản
rất cao. Số lượng và mức độ yếu kém hoặc tình hình không lành mạnh và yếu kém ở
mức độ khẩn cấp cần sự giúp đỡ kịp thời của các cổ đông hoặc các nguồn tài chính
khác từ khu vực tư nhân hoặc nhà nước. Nếu thiếu các biện pháp khắc phục kịp thời
và kiên quyết tình hình sẽ trở nên trầm trọng hơn ví dụ như phá sản hoặc mất khả
8
năng thanh toán với người gửi tiền chủ nợ và cổ đông. Những NH ở nhóm này cần
những giải pháp cứu trợ khẩn cấp như hỗ trợ về vốn, sát nhập, mua lại…
Việc xếp hạng cho từng cấu phần được tiến hành độc lập nhưng cũng cần
xem xét mối quan hệ với các cấu phần khác. Mức xếp hạng quá cao hoặc quá thấp
cho một cấu phần có thể dẫn đến điều chỉnh tăng hoặc giảm xếp hạng cho các cấu
phần khác.
H
1.2.2.1. Phân tích nguồn vốn (C- Capital Adequacy)
uế
1.2.2. Nội dung mô hình CAMELS
tế
Quy mô vốn tự có là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá
mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo thông lệ quốc tế.
in
h
Tại Việt Nam, sự tăng trưởng vốn của ngân hàng luôn được sự quan tâm đặc biệt
cK
của các nhà quản trị ngân hàng trong các mục tiêu, chiến lược, kế hoạch thực hiện.
An toàn về vốn là khi NHTM có đủ nguồn vốn để bù đắp những tổn thất không
họ
mong đợi đến từ rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, đồng thời đảm
bảo tuân thủ những quy định của cơ quan quản lý đặt ra nhằm bảo vệ người gửi
ại
tiền, chủ nợ cũng như ổn định toàn bộ hệ thống ngân hàng. Một ngân hàng thường
Đ
xuyên duy trì đầy đủ vốn; số vốn được bổ sung từ kết quả kinh doanh ngày một cao
hơn là biểu hiện của sự ổn định, lành mạnh và hoạt động hiệu quả. Những ngân
ườ
n
g
hàng thiếu vốn với giá trị ròng thấp sẽ dễ đổ vỡ khi gặp phải những rủi ro hoặc
trước những biến động của môi trường kinh doanh.
Tr
Nội dung đề tài phân tích nguồn vốn của Ngân hàng dựa trên một số chỉ
tiêu tiêu biểu sau:
Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR)
Hệ số an toàn vốn (CAR) là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa
vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của NHTM, giúp xác định khả năng bù
đắp các rủi ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng. Hệ số CAR là thước đo quan
trọng để đo mức độ an toàn hoạt động của ngân hàng, được các chuyên gia đầu
9
ngành trong lĩnh vực ngân hàng thuộc Ủy ban Basel dày công xây dựng và phát
triển. Đến nay, hệ số CAR đã được công nhận rộng rãi và có mặt trên 100 nước,
trong đó có Việt Nam.
ó
ó
à
Theo thông tư 36/2014/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín
uế
dụng gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất.
H
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ: Từng tổ chức tín dụng phải duy trì tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ 9%.
tế
ê
100
cK
Trong đó:
à
ó ê
ó
h
ê
in
à
- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo Thông tư 36/2014/TT-NHNN gồm:
họ
Vốn điều lệ, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, Lợi
nhuận không chia lũy kế, Thặng dư vốn cổ phần, 50% phần chênh lệch tăng do
ại
đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật, 40% phần chênh lệch tăng
Đ
do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật, Quỹ
dự phòng tài chính, Dự phòng chung, trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác do tổ
ườ
n
g
chức tín dụng phát hành.
- Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được
Tr
xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết
ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất: Tổ chức tín dụng có công ty con, ngoài
việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ phải đồng thời duy trì tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu hợp nhất 9%.
Tỷ lệ CAR giúp xác định khả năng đáp ứng các nghĩa vụ của ngân hàng với
khả năng tự vệ từ vốn tự có và đánh giá khả năng thích ứng các rủi ro tín dụng, rủi
ro hoạt động… Xem xét hệ số này cũng giúp tạo ra công bằng khi đánh giá rủi ro
10
giữa các ngân hàng lớn và ngân hàng nhỏ và đảm bảo mức an toàn tối thiểu để bảo
vệ người gửi tiền, người cho vay.
Khả năng quản lý để có thể xác định những nhu cầu cho nguồn vốn bổ sung
Đánh giá năng lực quản lý để có thể xác định những nhu cầu cho nguồn vốn
bổ sung dựa trên tỷ lệ Vốn tự có/Tổng nguồn vốn huy động. Trong đó:
- Vốn tự có của Ngân hàng gồm: Vốn điều lệ; Quỹ dự trữ bổ sung; Quỹ dự
uế
phòng tài chính; Tài sản nợ khác.
H
- Tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng là tài sản bằng tiền của các tổ
chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm
tế
hoàn trả.
in
h
Công tác cân đối vốn của Ngân hàng là một việc làm quan trọng đối với các
cK
nhà quản lý Ngân hàng. Nhà quản lý Ngân hàng xem xét, phân tích cơ cấu, tỷ trọng
các nguồn và từng khoản sử dụng để dự đoán nhu cầu vốn biến động trong tương
họ
lai. Từ đó có chính sách huy động vốn và tăng nguồn vốn tự có thích hợp, tạo điều
kiện cho các Ngân hàng Thương mại đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa, tăng
ại
trưởng nguồn vốn kinh doanh đồng thời đảm bảo an toàn trong hoạt động.
Đ
Khả năng tiếp cận vốn của Ngân hàng
g
Khi đánh giá khả năng này, ta xét trên cơ cấu và độ đa dạng các danh mục
ườ
n
của Ngân hàng trong hoạt động làm tăng nguồn vốn huy động.
Tính đa dạng trong nguồn vốn huy động của Ngân hàng Thương Mại là một
Tr
yếu tố quan trọng chứng tỏ hoạt động huy động vốn của Ngân hàng là đa dạng và
không phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tiền gửi của Khách hàng.
1.2.2.2. Phân tích chất lượng tài sản (A - Asset quality)
Theo Drier (2007) “Tài sản có chất lượng kém là nguyên nhân chính dẫn
đến thất bại của hầu hết các ngân hàng”. Tài sản Có của NHTM bao gồm tất cả các
khoản mục bên phải của bảng cân đối Tài sản, đó là: Tài sản ngân quỹ, Tài sản cho
vay, Tài sản đầu tư và Tài sản cố định. Trong tài sản có, chất lượng khoản cho vay
11
và đầu tư là yếu tố quyết định đến chất lượng tài sản có của NH. Tổn thất trong cho
vay lớn sẽ dẫn đên thua lỗ, làm giảm vốn tự có, làm ảnh hưởng đến khả năng chi trả
và đây là biểu hiện của năng lực quản lý chưa tốt. Bên cạnh đó, chất lượng tài sản
của ngân hàng còn thể hiện ở các tài sản Có khác như danh mục đầu tư chứng
khoán, tài sản bằng ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Chất lượng những tài sản này
thường thể hiện ở cơ cấu và trạng thái ngoại hối, chất lượng và trạng thái của danh
mục đầu tư. Những khoản mục này cũng có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh lời
uế
và tính thanh khoản của một ngân hàng. Do đó, để đánh giá chất lượng tài sản và
H
mức độ hoạt động của ngân hàng một cách đầy đủ và chính xác, một mặt phải xem
tế
xét toàn diện cơ cấu, tính chất tài sản mà ngân hàng đang nắm giữ, mặt khác phải
h
nghiên cứu mối tương quan giữa cơ cấu tài sản Có và tài sản Nợ.
in
Nội dung đề tài phân tích chất lượng tài sản của Ngân hàng dựa trên một số
cK
chỉ tiêu tiêu biểu sau:
Trong đó:
100
ại
họ
Tỷ lệ nợ xấu
Đ
- Nợ xấu bao gồm các khoản nợ nhóm 3, 4 và 5 của ngân hàng, được phân loại
g
theo Quyết định ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
ườ
n
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng năm 2014
(Số: 22/VBHN-NHNN).
Tr
- Tổng dư nợ được xác theo tình hình cho vay và thu nợ của ngân hàng. Là chỉ
tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao
nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. được tính theo thời
điểm, tức là số dư cuối kỳ tính toán. Đây là tổng số tiền cho vay đối với khách hàng
còn phải thu hồi tại một thời điểm.
Tỷ lệ nợ xấu cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín
12
dụng. Nợ xấu có độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó, khoản vốn
của ngân hàng lúc này không còn là rủi ro nữa, mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng.
Đây là kết quả trực tìếp biểu hiện chất lượng của khoản tín dụng cấp cho khách
hàng. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân
hàng là rất thấp và lúc này cần phải xem xét lại toàn bộ hoạt động tín dụng của mình
nếu không hậu quả khó lường trước được.
í
H
ò
í
100
tế
Trong đó:
ò
uế
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
h
- Dự phòng rủi ro tín dụng là khoản được trích lập nhằm dự phòng những tổn
in
thất có thể xảy ra đối với các khoản tín dụng của Ngân hàng. Tổ chức tín dụng thực
cK
hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể theo Quyết định ban hành quy định
về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
ại
+ Nhóm 1: 0%;
họ
động ngân hàng của tổ chức tín dụng năm 2014 (Số: 22/VBHN-NHNN).
Đ
+ Nhóm 2: 5%;
g
+ Nhóm 3: 20%;
ườ
n
+ Nhóm 4: 50%;
Tr
+ Nhóm 5: 100%.
- Tổng dư nợ được xác định trong bảng tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân
hàng. Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. được tính
theo thời điểm, tức là số dư cuối kỳ tính toán. Đây là tổng số tiền cho vay đối với
khách hàng còn phải thu hồi tại một thời điểm.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự
phòng. Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân hàng
13
đang tiêu cực và khả năng thu hồi nợ thấp. Nếu chỉ số này thấp thì có thể phản ánh
chất lượng cải thiện của các khoản nợ, hoặc có thể do các khoản dự phòng chưa
được trích lập đủ theo quy định.
Cơ cấu tài sản sinh lời và không sinh lời trên tổng tài sản
Đánh giá cơ cấu tài sản sinh lời và không sinh lời trong tổng tài sản của
Ngân hàng ta xem xét cơ cấu tài sản Có nội bảng - là tỷ lệ giữa Tài sản có sinh
uế
lời/Tài sản có nội bảng.
H
Tỷ lệ cơ cấu tài sản có nội bảng càng cao chứng tỏ Ngân hàng đã sử dụng
hiệu quả lượng tài sản của mình phục vụ cho hoạt động tìm kiếm lợi nhuận.
tế
1.2.2.3. Phân tích khả năng quản lý (M - Management ability)
in
h
Năng lực quản lý về cơ bản là năng lực của ban giám đốc và quản lý trong
cK
việc xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro của một tổ chức và đảm bảo cho tổ chức
đó hoạt động an toàn, hiệu quả và phù hợp với pháp luật cũng như các quy định
họ
hiện hành.
Phân tích yếu tố này nhằm đánh giá khả năng quản lý của các nhà quản trị,
ại
bởi vì sự quản lý và các quyết định quản lý là yếu tố tiên quyết nhằm xác định, đo
Đ
lường và kiểm soát các rủi ro trong quá trình hoạt động của ngân hàng, nhằm đảm
g
bảo ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả dưới quy định của Pháp luật. Grier
ườ
n
(2007) cho thấy rằng quản lý được coi là yếu tố quan trọng nhất trong hệ thống
đánh giá CAMELS bởi vì nó đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của
Tr
NH. Nó là đối tượng để đo lường cũng như kiểm tra chất lượng tài sản Có.
Nội dung đề tài phân tích khả năng quản lý của Ngân hàng dựa trên một số
chỉ tiêu tiêu biểu sau:
Chính sách quản lý nhân sự
Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng của Ngân hàng
nên cần được đầu tư, khai thác và phát triển để tạo ra lợi thế cho Ngân hàng. Việc
14