Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án môn sinh học 9 học kì 1 theo hướng tiếp cận năng lực năm học 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.74 KB, 113 trang )

Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018

Tuần 1
Ngày soạn: 15/ 8
Ngày dạy:

PHẦN I- DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I- CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

Tiết 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được nội dung cơ bản , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học trong sản xuất và đời
sống.
- Học sinh nắm được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu của di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức
- Rèn kĩ năng hoạt động hợp tác nhóm, giải thích, liên hệ.
3. Thái độ:
Cã th¸i ®é yªu thÝch m«n häc vµ bµi häc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
GV: - Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
HS: Đọc trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. Hoạt động khởi động
VB: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng
trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn
đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.


B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Di truyền học
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

- GV cho HS đọc khái niệm di truyền
và biến dị mục I SGK.
Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2
hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến
hành song song và gắn liền với quá trình
sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập  SGK mục I.

I. Di truyền học
1. Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
2. Di truyền học
- Nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật
của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học là cơ sở khoa học cho chọn giống, y
học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.

- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học

GV:
THCS
109



Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp
phân tích thế hệ lai.
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận
xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu
phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã
thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng
không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn
đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2
cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp
lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết
quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan
làm đối tượng để nghiên cứu.

II. Menđen – người đặt nền móng cho di truyền
học.
1. Tiểu sử của Menđen: (sgk)
2. Phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen
(SGK).

Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.

II. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng
truyền học
thuật ngữ.
1. Một số thuật ngữ:
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu
+ Tính trạng
cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về
+ Cặp tính trạng tương phản
tính trạng nào đó.
+ Nhân tố di truyền
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
+ Giống (dòng) thuần chủng.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết 2. Một số kí hiệu
bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x
P: Cặp bố mẹ xuất phát
bố.
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
: Đực;
Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con
của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
C, D Hoạt động luyện tập - vận dụng
1.Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyên học?
- Đối tượng d i truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng Di truyền và
Biến dị
-Nội dung:
+Các quy luật và định luật di truyền : quy luật phân li , định luật phân li độc lập , di truyền liên kết


GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
,hoán vị gen ...v...v
+Quy luật của các loại biến dị (đột biến NST , đột biến gen...)và nguyên nhân gây ra các đột biến (tác
nhân hóa học ,vật lí.....v...v)
+Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
- Ý nghĩa thực tiễn: đóng vai trò quan trọng cho Khoa học chọn giống, Y học đặc biệt là trong công
nghệ sinh học hiện đại(ví dụ : .ngày nay ta có thể tạo ra giống đậu có hàm lượng vitamin A cao chống
bệnh khô mắt ,những giống lúa cho năng suất cao đặc biệt ta có thể biết tỉ lệ khuyết tật của thai nhi
cũng như khả năng của đúa trẻ trong tương lai)
2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của menden gồm những điểm nào ?
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản
- Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê phân tích số liệu thu được
- Rút ra quy luật di truyền các tính trạng .
3. Hãy lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng tương phản ?
Mắt đen - mắt xanh
Tóc thẳng - tóc quăn
Mũi cao - mũi tẹt
Trán dô - trán thấp
E. Hoạt động mở rộng
4*.Tại sao menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
Để có thể dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các tính trạng đó ở đời con (vì các tính trạng tương
phản được phan biệt rõ ràng ,khó nhầm lẫn )
HS tự đọc tìm hiểu vì sao nói Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học

IV. DẶN DÒ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
V. RÚTKINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..

Tuần 1
Ngày soạn: 15/ 8
Ngày dạy:
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng:

GV:
THCS
109


Giáo án sinh 9
Năm học 2017-2018
- Rốn k nng quan sỏt, phõn tớch kờnh hỡnh, kờnh ch

- Rốn k nng hot ng nhúm.
- Rốn k nng gii thớch, phỏt trin k nng t duy.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, say mê tìm hiểu bài học.
- Rốn k nng phõn tớch s liu v kờnh hỡnh.
* Nng lc: Hỡnh thnh v phỏt trin nng lc hp tỏc, nng lc gii quyt vn , nng lc vn dng,
nng lc s dng ngụn ng.
II. DNG DY V HC

GV: Tranh phúng to hỡnh 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
Bng ph:
P (thun chng)
F1
Hoa ì hoa trng
Hoa
Thõn cao ì thõn lựn

Thõn cao

F2
H oa đỏ
3
=
H oa trắng 1
Thâ
n cao 3
=
T hâ
n lù n 1


HS: c trc ni dung bi hc
III. TIN TRèNH BI GING

A. Hot ng khi ng
- Trỡnh by ni dung c bn ca phng phỏp phõn tớch cỏc th h lai ca Menen?
- Trong cỏc cp tớnh trng sau, cp no khụng phi l cp tớnh trng tng phn:
a. Ht trn nhn
c. Hoa ht vng
b. Thõn thp thõn cao
d. Ht vng ht lc.
( ỏp ỏn: c)
VB: Bng phõn tớch th h lai, Menen rỳt ra cỏc quy lut di truyn, ú l quy lut gỡ? Chỳng ta s tỡm
hiu trong bi hụm nay.
1. Khi cho lai hai cõy u hoa vi nhau, F1 thu c 100% hoa . Khi cho cỏc cõy u F1 t th
phn, F2 cú c hoa v hoa trng. Cõy u hoa d ban u (P) cú thuc ging thun chng hay
khụng? Vỡ sao?
B. Hot ng hớnh thnh kin thc
Hot ng 1: Thớ nghim ca Menen
Mc tiờu: Hc sinh hiu v trỡnh by c thớ nghim lai mt cp tớnh trng ca Menen, phỏt biu
c ni dung quy lut phõn li.
Hot ng ca GV- HS
Ni dung
- GV hng dn HS quan sỏt tranh H
I. Thớ nghim ca Menen
2.1 v gii thiu s t th phn nhõn to trờn 1.Thớ nghim:
hoa u H Lan.
- Lai 2 ging u H Lan khỏc nhau v 1 cp
- GV gii thiu kt qu thớ nghim bng 2 tớnh trng thun chng tng phn.
ng thi phõn tớch khỏi nim kiu hỡnh, tớnh _ Kt qu:( Bng ph)
trng tri, ln.

2.Cỏc khỏi nim:
- Yờu cu HS: Xem bng 2/ 8sgk v in t l - Kiu hỡnh l t hp cỏc tớnh trng ca c
cỏc loi kiu hỡnh F2 vo bng ph
th.
- Nhn xột t l kiu hinỡh F1; F2?
- Tớnh trng tri l tớnh trng biu hin F1.

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được
và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không biểu hiện.
thay đổi.
3. Kết luận: (Định luật đồng tính, phân tính)
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang
P thuần chủng tương phản( khác nhau
9.
về một cặp tính trang tương phản) → F1 đồng
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi tính → F2 phân li:
đã điền.
3 trội: 1 lặn
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:

- GV giải thích quan niệm đương thời
Theo Menđen:
và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H - Các tính trạng không trộn lẫn vào nhau
2.3 để giải thích.
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy
định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một
giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P
thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ
hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và
quy định kiểu hình của cơ thể.
- Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm :
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
Quy ước: gen A quy định hoa đỏ
- Yêu cầu HS:
gen a quy định hoa trắng
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
Cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aa
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
Sơ đồ lai:
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân P: Cây hoa đỏ x Cây hoa trắng
tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về
AA
aa
1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không GP: A
a
hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:

F1 :
Aa (hoa đỏ )
1AA:2Aa: 1aa
F1 x F1: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ)
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa GF1:
1A: 1a
1A: 1a
cho kiểu hình hoa trắng.
F2: 1AA : 2Aa:1aa( 3 cá mắt đen :1 cá mắt đỏ).
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát
quá trình phát sinh giao tử?
sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một
giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
Quy ước gen A quy định mắt đen
gen a quy định mắt đỏ
Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA

Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
AA
aa
GP:
A
a
F1:
Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
GF1:
1A: 1a
1A: 1a
F2:
1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
E. Hoạt động mở rộng
Kết quả của một phép lai có tỉ lệ kiểu gen như sau: 1BB : 2Bb : 1bb. Hãy cho biết kiểu gen của bố
mẹ ?
a. BB x bb
b. Bb x Bb
c. Bb x bb
d. bb x bb
IV. DẶN DÒ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
V. RÚTKINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..


GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018

Tuần 2
Ngày soạn:15/ 8
Ngày dạy: 28/2/2017

Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội
hoàn toàn.
2. Kĩ năng :
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
- GD lòng yêu thích bộ môn học
* Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
GV: - Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.

HS: Đọc trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. Hoạt động khởi động
Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của F1 trong 2 phép lai sau:
Phép lai 1: P t/c: Hoa đỏ(AA) x Hoa trắng (aa)
Phép lai 2: P t/c: Hoa đỏ(Aa) x Hoa trắng (aa)
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
III. Lai phân tích:
Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong thí nghiệm 1. Một số khái niệm:
của Menđen?
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: bào cơ thể.
kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen
- Hãy xác định kết quả của những phép lai tương ứng giống nhau (AA, aa).
sau:
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2

P: Hoa đỏ x Hoa trắng
gen tương ứng khác nhau (Aa).
AA
aa
2. Lai phân tích:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội
Aa
aa
cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận trạng lặn.
đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì
chủng?
cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang hợp.
11)
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo
- Khái niệm lai phân tích?
tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích gen dị hợp.
nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK,
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm
mục đích gì? Dựa vào đâu?

- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý
nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần
thực hiện phép lai nào?

IV. Ý nghĩa của tương quan trội lặn
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt. Trong
chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp
các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý
nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính
trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống

Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn hoàn toàn.
GV yêu cầu HS quan sát H 3, nghiên cứu thông V. Trội không hoàn toàn
tin SGK hoàn thành bảng GV đã phát.
Đặc điểm
Kiểu hình ở F1

Trội không hoàn toàn
- Tính trạng trung gian

Thí nghiệm của Menđen
- Tính trạng trội

GV:
THCS
109



Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
Kiểu hình ở F2

1 trội: 2 trung gian: 1 lặn

3 trội: 1 lặn

- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK.
- Cho 1 HS đọc kết quả, nhận xét:
+ Thế nào là trội không hoàn toàn?

- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di
truyền trong đó kiểu hình cơ thể lai F1
biểu hiện tính trạng trung gian giữa cơ thể
bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:
1.
C. D Hoạt động luyện tập – vận dụng
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân
thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x Aa

b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
a. Aa x Aa
c. Aa x aa
b. Aa x AA
d. aa x aa
E. Hoạt động mở rộng
Ở lúa thân cao là trội hoàn toàn so với thân lùn.
a. Hãy cho biết kết quả F1 khi cho các cây lúa thuần chủng thân cao, thân thấp lai với nhau.
b. Nếu cho cây lúa thân cao của F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
IV. DẶN DÒ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
V. RÚTKINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018

Tuần 2
Ngày soạn: 15/ 8

Ngày dạy:

Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
* Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
GV: - Tranh phóng to hình 4 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
HS: Đọc trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. Hoạt động khởi động
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh:

GV:
THCS
109



Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
- Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển thành quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK, nghiên
I. Thí nghiệm của Menđen
cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của 1. Thí nghiệm:
Menđen.
- Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần
- Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành chủng tương phản.
bảng 4 Trang 15.
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
(Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi
F1:
Vàng, trơn
32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần
F1 x F1 : Vàng, trơn x Vàng, trơn
Kiểu hình F2

Số hạt

Tỉ lệ kiểu Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
hình F2

Vàng, trơn
315

9
Vàng=315+101 = 416= 3
Vàng, nhăn
101
3
Xanh 108+32
140
1
Xanh, trơn
108
3
Trơn = 315+108 = 423= 3
Xanh, nhăn
32
1
Nhăn 101+32
133
1
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng Vậy:
cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ Vàng là trội, xanh là lặn
kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK.
Trơn là trội, nhăn là lặn
- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ Nhận thấy:
trống Trang 15 SGK.
3
1
9
Vàng, trơn = vàng x trơn =
vàng, trơn
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết

4
4
10
luận.
3
1
3
Vàng, nhăn = vàng x nhăn =
Vàng, nhăn
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính
4
4
10
trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di (Tương tự các kiểu hình khác)
truyền độc lập?
⇒ Tính trang màu sắc và hình dạng di truyền độc lập
với nhau
2. Kết luận (SGK).
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
- Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và II. Biến dị tổ hợp.
trả lời câu hỏi:
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của
- F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
bố mẹ làm xuất hiện kiểu hình khác P.
- GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp.
- Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp
? Nguyên nhân
tự do của các tính trạng.
C. D Hoạt động luyện tập – vận dụng

- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
E. Hoạt động mở rộng:
HS tìm hiểu thêm về các phép lai hai cặp tính trạng trong các thí nghiệm khác của Menden
IV. DẶN DÒ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 5.
V. RÚTKINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..

Tuần 3
Ngày soạn: 20/8
Ngày dạy:

Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.

2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
* Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
GV: - Tranh phóng to hình 5 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
HS: Đọc trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. Hoạt động khởi động
- Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm
của mình di truyền độc lập với nhau?
( Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó).

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
- Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li là 1:1, sự di truyền của
2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
(3:1)(1:1) = 3: 3: 1: 1
- Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
Hoạt động của GV- HS

Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
F2?
1. Giải thích :
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
- Từ kết quả thí nghiệm: sự phân li của từng cặp
tính trạng đều là 3:1 Menđen cho rằng mỗi cặp
tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định,
tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn
- Yêu cầu HS quy ước gen.
là trội so với hạt nhăn.
- Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2?
- Quy ước gen:
A quy định hạt vàng
- Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2?
a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn
- Số loại giao tử đực và cái?
b quy định hạt nhăn
- GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 Cây hoa vàng, trơn thuần chủng có kiểu gen
cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và AABB
b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại Cây hoa xanh, nhăn thuần chủng có kiểu gen aabb
giao tử: AB, Ab, aB, ab.
Sơ đồ lai:
- Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại P: AABB (vàng, trơn) x
aabb (hoa xanh)
sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)?
GP: AB
ab
- GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và F1 :

AaBb (vàng, trơn)
kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 F1 x F1: AaBb
x AaBb
trang 18.
GF1 : AB, Ab, aB, ab
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB AABb AaBB AaBb
Ab
AABb Aabb
AaBb Aabb
aB
AaBB
a
aaBb
b
aaBB
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Kết quả F2 :
Kiểu gen
Kiểu hình
1AABB
2 AABb

9(A- B-)vàng, trơn
2AaBB
4AaBb

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018

Kiểu hình
Tỉ lệ

Hạt vàng, trơn

1Aabb
2Aabb

3(A- bb)vàng, xanh

1aaBB
2aaBb

3(aaB-) xanh, trơn

1aabb

1 xanh, nhăn


Hạt vàng, nhăn

Hạt xanh, trơn

Hạt xanh, nhăn

Tỉ lệ của mỗi kiểu 1AABB
1AAbb
1aaBB
1aabb
gen ở F2
4AaBb
2Aabb
2aaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)
(3 A-bb)
(3aaB-)
1aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu
9
3
3
1
hình ở F2
- Từ phân tích trên rút ra kết luận.
2. Nội dung của quy luật phân li độc lập:
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong

trong quá trình phát sinh giao tử?
quá trình phát sinh giao tử.

Hoạt động2: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị IV. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
lại phong phú?
Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương - Giải thích nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ
hợp (đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn.
của các cặp gen) làm sinh vật đa dạng và phong
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
phú ở loài giao phối.
C. D Hoạt động luyện tập – vận dụng.
- Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy xác định kiểu gen
của phép lai trên?
(tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa
=> cặp gen thứ 2 là Bb x bb
Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x AaBb)
Câu 3: ở loài sinh sản hữu tính giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh, sinh sản vô tính không có quy luật này.
Câu 4: Đáp án d vì bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb sinh ra con đều mắt đen, tóc xoăn trong
đó sẽ mang giao tử ab của bố, vậy giao tử của mẹ sẽ mang AB => kiểu gen của mẹ phải là AABB.
E. Hoạt động mở rộng
- Gv đưa ra công thức tổ hợp của Menđen.
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì:

GV:
THCS
109



Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
IV. DẶN DÒ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 SGk trang 19.
- HS làm thí ngiệm trước ở nhà:
+ Gieo 1 đồng xu
+ Gieo 2 đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
V. RÚTKINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..

Tuần 3
Ngày soạn: 20/8
Ngày dạy:
Tiết 6: THỰC HÀNH
TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng
kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính

trạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS).
Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
- GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số. 9A
9B
9C
2. Kiểm tra bài cũ

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối
biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
- Giải bài tập 4 SGK trang 19.
3. Bài học
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình :
- HS ghi nhớ quy trình thực hành
a. Gieo một đồng kim loại

Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và
ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao
tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt
ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả
rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
bảng 6.1
lần rơi vào bảng 6.1.
b. Gieo 2 đồng kim loại
GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng
cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp tượng
trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng
trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa tượng
trưng cho kiểu gen Aa.
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả - Mỗi nhóm gieo 25 lần, có thể xảy ra 3
rơi tự do từ độ cao xác định.
trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp 1
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2
đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN). Thống
kê kết quả vào bảng 6.2
Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã
tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng
tổng hợp theo mẫu sau:
Tiến hành

Nhóm
1
2
3
....
Cộng

Gieo 1 đồng kim loại
S
N

Gieo 2 đồng kim loại
SS
SN

Số lượng

GV:
THCS
109

NN


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
Tỉ lệ %
- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS liên
hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại giao

tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F 2
trong lai 1 cặp tính trạng.
- GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng
lớn càng đảm bảo độ chính xác.

- HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được:
+ Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A và a
với tỉ lệ ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.

4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Làm các bài tập trang 22, 23 SGK.

Tuần 4
Ngày soạn: 5/ 9
Ngày dạy:

Tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.

3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
* Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
GV:
HS: Ôn lại kiến thức của chương

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
1. Bài tập về lai một cặp tính trạng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu Dạng 1: Biết kiểu hình của P nên xác định
cách giải và rút ra kết luận:
kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
- GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu Cách giải:
thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho - Cần xác định xem P có thuần chủng hay
F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình không về tính trạng trội.
ở F1 và F2.

- Quy ước gen để xác định kiểu gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2.
+ HS tự giải theo hướng dẫn.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu
- GV lưu ý HS:
hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2
VD2: Bài tập 1 trang 22.
trong các trường hợp sau:
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài
a. P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính
F1: Toàn lông ngắn.
trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp chắc chắn F1 đồng tính về tính trạng trội, F2
án a.
phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
b. P thuần chủng khác nhau về một

- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV
kết luận.

VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F 1: 75%
đỏ thẫm: 25% xanh lục  F1: 3 đỏ thẫm: 1
xanh lục. Theo quy luật phân li  P: Aa x Aa
 Đáp án d.
VD4: Bài tập 3 (trang 22)
F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa

cặp tính trạng tương phản, có kiện tượng trội
không hoàn toàn thì chắc chắn F1 mang tính

trạng trung gian và F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2:
1
c. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu gen dị
hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn thì
F1 có tỉ lệ 1:1.
Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen,
kiểu hình của P.
Cách giải: Căn cứ vào kết quả kiểu hình ở
đời con.
a. Nếu F1 đồng tính mà một bên bố hay mẹ
mang tính trạng trội, một bên mang tính
trạng lặn thì P thuần chủng, có kiểu gen đồng
hợp: AA x aa
b. F1 có hiện tượng phân li:
F: (3:1)  P: Aa x Aa
F: (1:1)  P: Aa x aa (trội hoàn toàn)

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
trắng  F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
 Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn. Đáp án
b, d.
VD5: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố
mẹ một bên thuần chủng, một bên không

thuần chủng, kiểu gen:
Aa x Aa  Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa
mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ.
Con mắt đen (A-)  bố hoặc mẹ cho 1 giao tử
A  Kiểu gen và kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
 Đáp án b, c.

Aa x AA( trội không hoàn toàn)
F: (1:2:1)  P: Aa x Aa ( trội không hoàn
toàn).
c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì dựa
vào kiểu hình lặn F1 để suy ra kiểu gen của P.

Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính trạng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
VD6: Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với Dạng 1: Biết P  xác định kết quả lai F1 và
thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với F2.
hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân * Cách giải:
thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần - quy ước gen  xác định kiểu gen P.
chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F 1. - Lập sơ đồ lai
Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác - Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F 1 và F2. * Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các
Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc
tự giải).
lập  căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để
VD7: Gen A- quy định hoa kép

tính tỉ lệ kiểu hình:
Gen aa quy định hoa đơn
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
Gen BB quy định hoa đỏ
(3:1)(1:1) = 3: 3:1:1
Gen Bb quy định hoa hồng
(3:1)(1:2:1) = 6: 3:3:2:1:1 (1 cặp trội hoàn
Gen bb quy định hoa trắng
toàn, 1 cặp trội không hoàn toàn)
P thuần chủng hoa kép trắng x đơn đỏ thì tỉ lệ
kiểu hình ở F2 như thế nào?
Giải: Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình ở F2:
(3 kép: 1 đơn)(1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)
= 3 kép đỏ: 6 kép hồng: 3 kép trắng: 1 đơn
đỏ: 2 đơn hồng: 1 đơn trắng.
VD8: Bài tập 5 (trang 23)
Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F.
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu Xác định kiểu gen của P
dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu
dục  Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng,
bầu dục

= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
 P thuần chủng về 2 cặp gen
 Kiểu gen P:
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
Đáp án d.

Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời
con  xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li
của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được
kiểu gen của P.
F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  F1 dị hợp về 2 cặp
gen  P thuần chủng 2 cặp gen.
F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1) P: AaBbxAabb
F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1) P: AaBbxaabb hoặc P:
Aabb x aaBb

IV. DẶN DÒ
- Làm các bài tập VD1, 6,7.
- Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23.
- Đọc trước bài 8.

Tuần 4
Ngày soạn: 12/ 9
Ngày dạy:
CHƯƠNG II- NHIỄM SẮC THỂ

Tiết 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

- Mô tả đựơc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

GV:
THCS
109


Giáo án sinh 9
Năm học 2017-2018
3. Thỏi :
- GD lũng yờu thớch b mụn.
* Nng lc: Hỡnh thnh v phỏt trin nng lc hp tỏc, nng lc gii quyt vn , nng lc vn dng,
nng lc s dng ngụn ng.
II. DNG DY V HC
GV: - Tranh phúng to hỡnh 8.1 n 8.5 SGK.
HS: c ni dung bi hc
III. TIN TRèNH BI GING
A. Hot ng khi ng
(KT 15)
Khoanh tròn vào phơng án đúng:
Câu 1: Phép lai nào dới đây là lai phân tích:
A. P: AA x AA
B. P: Aa x Aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa
Câu 2: Kiểu gen dới đây tạo ra một loại giao tử là:
A. AA và aa

B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 3: Kiểu gen dới đây là đồng hợp:
A. AA và aa
B. Aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 4: Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trờng hợp tính
trội hoàn toàn :
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
C õ u 5: Phộp lai cho F1 cú t l 3 thõn cao: 1 thõn thp l: ( A trội hoàn toàn so với a)
A. P: AA x AA
B. P: Aa x aa
C. P: Aa x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 6: Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngợc
nhau, đợc gọi là:
A. Cặp gen tơng phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tơng phản
C. Hai cặp tính trạng tơng phản
D. Cặp tính trạng tơng phản
Câu 7: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng,Menđen đã phát hiện ra:
A. Qui luật đồng tính
B. Qui luật phân li
C. Qui luật đồng tính và Qui luật phân li
D. Qui luật phân li độc lập

Câu 8: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với
cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu đợc ở các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 9: Phép lai nào dới đây đợc xem là phép lai phân tích hai cặp tính
trạng :
A. P: AaBb x aabb
B. P: AaBb x AABB
C. P: AaBb x AAbb
D. P: AaBb x aaBB
Câu 10:
Trong trờng hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dới đây sẽ biểu hiện kiểu
hình trung gian là:
A. Aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
B. Hot ng hỡnh thnh kin thc
VB: ? B m, ụng b, t tiờn ó truyn cho con chỏu vt cht gỡ con chỏu ging vi b m,
ụng b, t tiờn? (NST, gen, ADN). Chỳng ta cựng tỡm hiu chng II Nhim sc th v c th bi
hụm nay, bi 8.

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9

N¨m häc 2017-2018
Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
Hoạt động của GV- HS
- GV đưa ra khái niệm về NST.
- Yêu cầu HS đọc  mục I, quan sát H 8.1
để trả lời câu hỏi:
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh
dưỡng và trong giao tử?
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng,
1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi
giấm, đọc thông tin cuối mục I và trả lời câu
hỏi:
-Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và
hình dạng ở con đực và con cái?
- GV rút ra kết luận.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có
thể tương đồng (XX) hay không tơng đồng
tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới
tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...)
NST ở kì giữa co ngắn cực đại, có hình dạng
đặc trưng có thể là hình que, hình hạt, hình
chữ V.
- Cho HS quan sát H 8.3
- Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả lời câu hỏi:
- Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng
bội ở các loài?
- Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hoá

của loài không? Vì sao?
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở
mỗi loài sinh vật?

Nội dung
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể:
- Cặp NST tương đồng gồm 1 chiếc từ bố, 1 chiếc
từ mẹ giống nhau về hình dạng kích thước.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) chứa các cặp NST tương
đồng.
- Bộ NST đơn bội (n) chứa 1 NST trong cặp tương
đồng.
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con
đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX,
XY.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng
và hình dạng.

Hoạt động 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Mô tả hình dạng, kích thước của NST ở kì
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
giữa?
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ
- Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết: các số 1 nhất ở kì giữa.

GV:
THCS
109



Giáo án sinh 9
Năm học 2017-2018
v 2 ch nhng thnh phn cu trỳc no ca
NST?
- Mụ t cu trỳc NST kỡ gia ca quỏ trỡnh
phõn bo?
- GV gii thiu H 8.4

+ Hỡnh dng: hỡnh ht, hỡnh que, hỡnh ch V.
+ Di: 0,5 50 micromet, ng kớnh 0,2 2
micromet.
+ Cu trỳc: kỡ gia NST gm 2 cromatit gn
vi nhau tõm ng.
+ Mi cromatit gm 1 phõn t ADN v prụtờin
loi histụn.

Hot ng 3: Chc nng ca nhim sc th
Hot ng ca GV - HS
Ni dung
- Yờu cu HS c thụng tin mc III SGK, trao III. Chc nng ca nhim sc th
i nhúm v tr li cõu hi:
- NST l cu trỳc mang gen, trờn ú mi gen
? NST cú c im gỡ liờn quan n di truyn?
mt v trớ xỏc nh. Nhng bin i v cu trỳc,
s lng NST u dn ti bin i tớnh trng di
truyn.
- NST cú bn cht l ADN, s t nhõn ụi ca
ADN dn ti s t nhõn ụi ca NST nờn tớnh

trng di truyn c sao chộp qua cỏc th h t
bo v c th.
C. D Hot ng luyn tp vn dng
Câu 1: NST là cấu trúc có ở
A. Bên ngoài tế bào
B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que
B. Hình hạt
C. Hình chữ V
D. Nhiều hình
dạng
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở
vào kì:
A. Vào kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 4: ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
A. Từ 0,5 đến 50 micrômet
B. Từ 10 đến 20 micrômet
C. Từ 5 đến 30 micrômet
D. 50 micrômet
Câu 5: Đờng kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
A. 0,2 đến 2 micrômet
B. 2 đến 20 micrômet
C. 0,5 đến 20 micrômet.
D. 0,5 đến 50 micrômet

Câu 6: Khi cha nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. Một crômatit
B. Một NST đơn
C. Một NST kép
D. cặp
crômatit
Câu 7: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prôtêin
B. Phân tử ADN
C. Prôtêin và phân tử ADN
D. Axit và bazơ
Câu 8: Một khả năng của NST đống vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đôi

GV:
THCS
109


Giáo án sinh 9
Năm học 2017-2018
C. Trao đổi chất
D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dỡng là:
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tơng đồng
C. Luôn co ngắn lại
D. Luôn luôn duỗi ra
Câu 10: Cặp NST tơng đồng là:

A.Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thớc
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
Câu 11: Bộ NST 2n = 48 là của loài:
A. Tinh tinh
B. Đậu Hà Lan
C. Ruồi giấm
D. Ngời
E. Hot ng m rng
ng vt
B nhim sc th ca ngi l 2n=46 (n=23). (tam nhim 2n+1)(trong ú cú 22 cp NST thng
v 1 cp NST gii tớnh)






















B nhim sc th ca tinh tinh l 2n=48 (n=24).
B nhim sc th ca g l 2n=78 (n=39).
B nhim sc th ca rui gim l 2n=8 (n=4).
B nhim sc th ca cỏ chộp l 2n=100 (n=50) [1].
B nhim sc th ca rui nh l 2n=12 (n=6).
B nhim sc th ca Trõu m l 2n=48 (n=24).
B nhim sc th ca Kh l 2n=42 (n=21).
B nhim sc th ca Chú l 2n=72 (n=36).
B nhim sc th ca Ln l 2n=38 (n=19).
B nhim sc th ca Mốo l 2n=38 (n=19).
B nhim sc th ca Th l 2n=44 (n=22).
B nhim sc th ca Nga l 2n=64 (n=32).
B nhim sc th ca La l 2n=62 (n=31)
B nhim sc th ca Chut cng l 2n=44 (n=22).
B nhim sc th ca Chut nht l 2n=40 (n=20).
B nhim sc th ca Cỏ su l 2n=48 (n=24).
B nhim sc th ca ch l 2n=26 (n=13)
B nhim sc th ca a l 2n=16 (n=8)
B nhim sc th ca Giun trũn l 2n=11(c) 2n = 12 giun cỏi (n=6).
B nhim sc th ca Thy tc l 2n=32 (n=16).

Thc vt








B nhim sc th ca c chua l 2n=24 (n=12).
B nhim sc th ca u H Lan l 2n=14 (n=7).
B nhim sc th ca ngụ l 2n=20 (n=10).
B nhim sc th ca lỳa nc l 2n=24 (n=12).
B nhim sc th ca ci bp l 2n=18 (n=9).
B nhim sc th ca thuc lỏ l 2n=48 (n=24).

GV:
THCS
109


Gi¸o ¸n sinh 9
N¨m häc 2017-2018







Bộ nhiễm sắc thể của dâu tằm là 2n=56 (n=28).
Bộ nhiễm sắc thể của khoai tây là 2n=48 (n=24).
Bộ nhiễm sắc thể của Hành là 2n=16 (n=8).
Bộ nhiễm sắc thể của Lúa mì mềm là 2n=48 (n=24).
Bộ nhiễm sắc thể của Tảo lục là 2n=20 (n=10).
Bộ nhiễm sắc thể của nấm men là 2n=36 (n=18).


IV. DẶN DÒ
- Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 10 – Nguyên phân.
V. RÚTKINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..

GV:
THCS
109


×