Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tiết 36 kiểm tra học kì 1 môn sinh 8 có ma trận và đề trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.93 KB, 5 trang )

Tuần 18
Ngày soạn : 5/ 12
Ngày dạy:

Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được
những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và
học để giúp HS đạt kết quả tốt.
2. Kĩ năng .
- Rèn khả năng tổng hợp, trình bày kiến thức.
3.Thái độ.
- GD thái độ làm bài nghiêm túc.
*) Năng lực - Phẩm chất: Hình thành năng lực chủ động học tập, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
GV soạn in đề kiểm tra
- Ma trận đề kiêm tra
HS: Ôn tập
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Thiết lập ma trận


Tên
Chủ đề

Cấp độ
Nhận biết

(nội dung, chương…)


TNKQ

I. Khái quát cơ thể
người

Nhận biết
được các loại


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:

Số câu:
Số điểm: 0,25

Thông hiểu
TL

Số câu:
Số điểm:

II. Vận động

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

TNKQ


Số câu:
Số điểm:
Hiểu được
nguyên
nhân gãy
xương của
người già.
Số câu: 1
Số điểm:
0,25

Vận dụng

TL

TNKQ

TL

Số câu:
Số điểm:

Tế bào thần
kinh gọi là gì?
Tế bào nào
dài nhất?
Số câu:2
Số điểm: 0,5

Số câu:

Số điểm:

Số câu
Số điểm

Số câu:
Số điểm

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Biết được tế
bào nào tham
gia vào quá
trình đông
máu.

Nêu được cấu
tạo máu.

Hiểu được
nhịp tim
trung bình ở
người


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %.
IV. Hô hấp

Số câu: 1
Số điểm: 0,25

Số câu: 1
Số điểm:1

Số câu: 1
Số điểm:
0,25
Cơ chế sự
trao đổi khí

Số câu
Số điểm

Số câu:
Số điểm

Số câu:1
Số điểm: 0,5

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:

Số câu: 1
Số điểm:
0,25

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Hiểu được
thức ăn gây
ra bệnh tim
mạch.

Nhận
biết
được
những
đặc điểm
cấu tạo
phù hợp
với chức

năng hấp
thụ chất
dinh
dưỡng

Nắm được sự
hấp thu các
chất dinh
dưỡng diễn
ra như thế
nào

III. Tuần hoàn

V. Tiêu hóa

Biết được
khái niệm hô
hấp, các giai
đoạn hô hấp,
ý nghĩa hô
hấp
Số câu: 1
Số điểm: 1,5

Kể tên một
số bệnh tim
mạch phổ
biến



cua ruột
non.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

VI. Tổng hợp các
chương

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số câu:
(Trắc nghiệm:
câu,
tự luận: câu)
Tổng số điểm:
Tỉ lệ

Số câu: 1
Số điểm:
0,25


Số câu: 1
Số điểm:
2

Số câu:1
Số điểm:1

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm

Số câu:
Số điểm:

Đđ và chức
năng của
các hệ cơ
quan
Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:
Số câu: 4

Số điểm: 3

Số câu: 1
Số điểm: 1

Số câu: 6
Số điểm: 4

Số câu: 4
Số điểm: 2


2. Đề.
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
A/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (2điểm)
Câu 1: Có mấy loại mô chính?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5 .
Câu 2: Trung bình mỗi phút chu kỳ co, giãn tim (nhịp tim) là:
a. 75 lần
b. 55 lần
c. 100 lần
d. 120 lần
Câu 3: Tế bào thần kinh còn được gọi là gì?
a. Tổ chức thần kinh đệm
b. Nơron.
c. Sợi nhánh
d. Sợi trục và sợi nhánh.

Câu 4: Ở cơ thể người tế bào nào dài nhất:
a. Tế bào trứng
b. Tế bào tinh trùng
c. Tế bào hồng cầu
d.Tế bào thần kinh
Câu 5: Ở người già xương dễ bị gãy là do:
a. Tỉ lệ chất vô cơ giảm xuống
b. Tỉ lệ chất hữu cơ giảm vô cơ tăng
c. Tỉ lệ chất hữu cơ tăng lên
d. Tỉ lệ sụn tăng lên
Câu 6: Loại thức ăn dễ gây bệnh tim mạch là gì?
a. vitamin
b. Chất xơ
c. Mỡ động vật
d. Chất khoáng
Câu 7: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu?
a. Hồng cầu
b. Bạch cầu
c. Tiểu cầu
d. Nơ ron
Câu 8: Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào diễn ra theo cơ chế:
a. Nồng độ
b. Thẩm thấu c. Trong ngoài d. khuếch tán
B. Hãy chọn và ghép nội dung ở cột A và cột B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C (1điểm)
A
B
C
1.Hệ vận động
a. Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
1-......

2.Hệ tiêu hóa
b. Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường
3.Hệ hô hấp
c.Vận chuyển chất dinh dưỡng, khí O2 tới các tế bào và vận
2-........
4.Hệ tuần hoàn chuyển chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
d. Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường.
3-........
e. Vận động cơ thể.
4-........
C. Hãy điền vào chổ trống trong câu sau sao cho phù hợp:(1 điểm)
Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở (1)............................Các chất được hấp thụ tuy đi
theo hai đường (2) .............................và (3) ..................................nhưng cuối cùng được
(4) ..................................và phân phối đến các tế bào cơ thể.
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 1 :( 0,5 điểm). Kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến .
Câu 2:(1,5 điểm). Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Hô hấp có vai trò như thế nào đến các
hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Câu 3:(2 điểm). Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất
dinh dưỡng?
Câu 4:(1điểm). Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu?
Câu 5:(1 điểm). Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Tại
sao?

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH 8 ( 2017-2018)
I. Trắc nghiệm:
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu
Đáp án


1
c

2
a

3
b

4
d

5
b

6
c

7
c

8
d


B. Ghép đúng mỗi ý : 0,25 đ
1-e; 2-a ; 3- b
;4-c
C. Mỗi từ điền đúng 0,25 đ
(1) Ruột non (0,25 điểm)

(2) Máu (0,25 điểm)
(3) Bạch huyết (0,25 điểm)
(4) Hòa chung (0,25 điểm)
II. TỰ LUẬN: 6 ĐIỂM
Câu
Câu 1
0,5 điểm

Nội dung
Một số bệnh tim mạch phổ biến: tim bảm sinh, hở van tim, tăng huyết
áp, xơ vữa động mạch...

Điểm
0,5đ

Câu 2

-Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí các bon
nic do tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn :Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế
bào.
- Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các
hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế
bào và cơ thể, đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể.
-Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực
nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng sáu trăm
lần so với diện tích mặt ngoài.
- Ruột non dài tới (2,8 – 3 m ở người trưởng thành), dài nhất trong các
cơ quan trong ống tiêu hóa.
- Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng

lông ruột.
-Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%).
- Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể.

0,5đ

1,5 điểm

Câu 3
2 điểm

Câu 4
1 điểm

Câu 5
1 điểm

0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Máu có kháng nguyên A và B không thể truyền cho người có nhóm máu
O được vì:
0,25đ

Trong huyết tương của người có máu O có cả kháng thể  α và β
.
0,25đ
- α gây kết dính với A, còn β gây kết dính với B
Do vậy, khi truyền máu có cả kháng nguyên A và B cho người
0,5đ
có nhóm máu O sẽ gây kết dính hồng cầu, gây tắc mạch dẫn đến tử
vong.



×