Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

tiết 70 kiểm tra học kì 2 môn sinh 8 có ma trận và đề trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.83 KB, 7 trang )

Giáo án sinh học 8

Năm học 2017 – 2018

Tuần 38
Ngày soạn : 4/4
Ngày dạy:

Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhằm kiểm tra, đánh giá HS về nội dung học kiến thức sinh học 8 học kì II
2. Về kĩ năng: làm bài, vận dụng, tư duy, phân tích kiến thức đã học.
3. Thái độ: Tự giác làm bài.
4. Năng lực - Phẩm chất: Hình thành năng lực chủ động học tập, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn
ngữ sinh học. Hình thành phẩm chất tự tin, sống có trách nhiệm, quan tâm giúp đỡ bạn, đoàn kết,
sống yêu thương.
II. CHUẨN BỊ
GV : Giáo án. Câu hỏi kiểm tra.
HS : Ôn tập kiến thức chương học kì 2
III. Ma trận đề

GV/

1

THCS


Giáo án sinh học 8

Năm học 2017 – 2018



KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Sinh học 8
Các mức độ nhận thức
Cấp độ
Tên chủ đề
Chủ đề: Bài Tiết

Số câu :
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề: Da

Số câu :
Số điểm
Tỉ lệ : %
Chủ đề: Thần kinh và
giác quan

GV/

Nhận biết
TN

Thông hiểu
TL

TN

Tổng


Vận dụng
Cấp độ thấp

TL

TN

TL

Cấp độ cao
TN

TL

Trình bày quá trình tạo
thành nước tiểu ở các
đơn vị chức năng của
thận
Cấu tạo hệ bài tiết nước
tiểu
1
1
0,25
2
Nêu cấu tạo phù hợp với
chức năng của da
1
0,25


2
2,25
22,5%
Giải thích nguyên
nhân của mụn trứng cá
ở tuổi dậy thì.
1
0,25

Cấu tạo cơ quan phân
tích.

Phân biệt các tật của
mắt.

Nêu được tính chất của
PXCĐK

Chức năng của các

2

2
0,5
5%
Trình bày sự thành lập
một phản xạ có điều
kiện, và đk để sự hình
thành lập có hiệu quả.
THCS


Giải thích
tại sao bị
cận thị phải
đeo kính


Giáo án sinh học 8

Năm học 2017 – 2018

phần của não.

lõm

Biết cách phòng ngừa
các tật của mắt.
Số câu :
Số điểm
Tỉ lệ %

2
0,5

3
1,5

1
2


1
1

10
5
50%

Trình bày được chức
năng của các hoocmon
tuyến tụy trong việc
điều hòa lượng đường
trong máu được ổn
định. Biết được sự rối
loạn các HM của
Tuyến tụy sẽ gây các
bệnh: tiểu đường và hạ
đường huyết.

Chủ đề: Nội tiết

Nhận biết vai trò của
hoocmon.
Số câu :
Số điểm
Tỉ lệ :
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:

GV/


1
0,25
5

30%

1
2
6

40%

3

1

20%

THCS

1

10%

3
2,25
22,5%
13
10

100%


Giáo án sinh học 8
Năm học 2017 – 2018
A. Trắc nghiệm: (3điểm)
I. Khoanh tròn vào đáp án là các chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng.
Câu 1. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái.
B. thận.
C. ống dẫn nước tiểu.
D. ống đái.
Câu 2. Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ
phận nào ?
A. Lông và bao lông
B. Tầng tế bào sống
C. Tuyến mồ hôi
D. Tuyến nhờn
Câu 3. Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi:
A. chuỗi xương tai
B. vòi nhĩ
C. màng nhĩ
D. ốc tai
Câu 4. Hoóc môn tham gia điều hoà lượng đường trong máu là:
A. Glucagôn.
B. Insulin.
C. Ađrênalin.
D. Cả A, B, C đúng
Câu 5. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được
tật nào sau đây ?

A. Viễn thị
B. Cận thị
C. Loạn thị
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
A. mang tính bẩm sinh.
B. bền vững.
C. mang tính di truyền.
D. trả lời kích thích tương ứng, kích thích bất kì.
Câu 7. Thành phần giúp da thực hiện chức năng bảo vệ là:
A. Tầng sừng.
B. Mao mạch máu.
C. Lớp mỡ.
D. Thụ quan.
Câu 8. Viễn thị là gì là tật mà mắt
A. chỉ có khả năng nhìn gần.
B. chỉ có khả năng nhìn xa.
C. không có khả năng nhìn .
D. có khả năng nhìn rõ.
II. Điền thông tin vào cột A sao cho phù hợp với nội dung cột B.
Các bộ phận của
Chức năng (B)
não bộ (A)
1 ............................
Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ
thăng bằng cho cơ thể.
2 ............................

Điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan
(tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp)

Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt
Phân thành nhiều vùng chức năng.

3 ............................
4 ............................
B. Tự luận (7 điểm)
Câu 1:(2đ) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thực chất của
quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
Câu 2:(2đ)
a/ Trình bày vai trò của các hoóc môn tuyến tuỵ ?
b/ Sự rối loạn tiết các hoocmon ở tuyến tụy sẽ gây những bệnh gì ?
Câu 3: (2đ) Trình bày quá trình thành lập một phản xạ có điều kiện(tự chọn) và nêu rõ những điều
kiện để sự hình thành có kết quả ?
Câu 4:(1đ): Tại sao khi bị cận thị người ta lại đeo kính mặt lõm?

GV/

4

THCS


Giáo án sinh học 8

Năm học 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM

A. Trắc nghiệm: (3điểm )
I. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu

1
2
3
4
Đáp án
B
D
C
D
II. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1- Tiểu não

2- Trụ não

5
B

6
D

7
A

8
B

3. Não trung gian
4. Đại não

B. Tự luận: ( 7điểm )

Câu

1

2

3

GV/

Đáp án
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu : Ở cầu thận → tạo ra nước tiểu đầu .
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận
+ Quá trình bài tiết :
Hấp thụ lại chất cần thiết

Điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ

Bài tiết tiếp chất thừa , chất thải → Tạo thành nước tiểu chính thức
và ổn định một số thành phần của máu.
- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất
cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường
trong.
a/ Các Hoocmon tuyến tụy tiết ra tham gia vào quá trình điều hòa lượng đường
trong máu:
- Khi đường huyết tăng cao (lớn hơn 0,12%): Tế bào bêta (tiết hoocmon

Insulin) chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ giúp hạ
đường huyết trở lại.
- Khi đường huyết giảm (nhỏ hơn 0,12%): Tế bào anpha (tiết hoocmon
Glucagôn ) chuyển glicôgen thành glucôzơ để nâng đường huyết trở lại.
b/ Sự rối loạn tiết các hoocmon tuyến tụy gây bệnh tiểu đường hoặc hạ
đường huyết.
(HS có thể lấy VD khác)
- Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành được
phản xạ có điều kiện: “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy
về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã
hình thành đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên, nếu gõ mõ gà chạy về mà không
được ăn nhiều lần thì về sau có nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó
là do đường liên hệ tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn uống không được
củng cố nên đã mất.
- Điều kiện để hình thành có kết quả: thường xuyên củng cố phản xạ để củng
cố đường liên hệ tạm thời.
5

0.5đ

0,75đ

0,75đ
0, 5đ

1,5đ

0,5đ

THCS



Giáo án sinh học 8
Năm học 2017 – 2018
Khi mắt bị cận
- Do cầu mắt quá dài làm ảnh của vật hiện trước màng lưới

- Do thể thủy tinh phồng quá làm ảnh của vật hiện trước màng lưới. Làm ta
không nhìn thấy ảnh của vật.
4
- Nên ta đeo kính lõm (Phân kì) để đưa ảnh vật hiện xa hơn rơi vào màng lưới
gips nhìn rõ vật nhìn rõ vật.

GV/

6

THCS


Giáo án sinh học 8

GV/

Năm học 2017 – 2018

7

THCS




×