Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

BÀI GIẢNG điện tử TRIẾT học vấn đề CON NGƯỜI TRONG TRIẾT học mác lên NIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.29 MB, 47 trang )

Con người sinh
ra từ đâu?

Con người
là gì?

Con người có vị trí,
vai trò như thế nào
trong thế giới?

Bản chất con
người là gì?
Trong thế giới này
con người có mối
quan hệ với nhau
như thế nào?


Bµi


MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
NỘI DUNG

GỒM 3 PHẦN

TÀI LIỆU
Trọng tâm: Phần
I
TỔ CHỨC,


NGHIÊN
CỨU
PHƯƠNG PHÁP Trọng điểm: 2/I, 1/III.
Tham khảo

THỜI GIAN

Trang: 383-406

Trang: 602628

3


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

1

2

Những tư
tưởng triết học
trước Mác về
con người

Quan điểm của
triết học Mác Lênin về bản
chất con người



i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

1.
Những

tưởng
triết
học
trước
Mác
về
con
người

Câu hỏi:
Đồng chí cho biết, trước khi triết học M - L
ra đời đã có những trường phái triết học nào
nghiên cứu về vấn đề con người?
Kết luận:
Trước khi TH M-L ra đời, vấn đề con
người được các trường phái triết học
Duy vật và Duy tâm ở phương Đông
và phương Tây đặc biệt quan tâm
nghiên cứu.



i
1.
Nhng
t
tng
trit
hc
trc
Mỏc
v
con
ngi

Bản chất con ngời
Trung
Quc

Trit hc
phng ụng
c, trung i

Nguồn
gốc

Bản
chất
Bản chất con
ngời là thiện

ời do Thái cực,

ngũ hành tạo
thành.
Thiện, ác, bản
tính tự nhiên
hay Chúa trời an
bài,ng
sắp
Con
ời cóđặt.

Bản chất con
ng
ngời làCon
ác
gii phúng bản tính tự
nhiên

Nho gia:
c tr
Mnh T (372-289 Tr.CN)

Duy tâm: Do
trời, thần thánh
sinh
Duy
vật:ra
con ng

Phỏp gia:
Phỏp tr


Hàn Phi Tử (280-233

o gia:
Vụ vi
Lão Tử


i
1.
Nhng
t
tng
trit
hc
trc
Mỏc
v
con
ngi

Bản chất con ngời
Trit hc
phng ụng
c, trung i

Trung
Quc
n



Con ngời là sự
kết hợp của ngũ
uẩn
Vừa

trần tục
Bản
tính (tham,
chất
sân, si) và Phật
tính (tính giác
ngộ về cõi Niết
Con ng
bàn)
gii phúng
Nguồ
n gốc

Phật giáo

Phật là ta đã
thành, ta là Phật
sẽ thành

Cần tu luyện
xoá bỏ tham,
sân, si để đợc
giải thoát.



i
1.
Những

tưởng
triết
học
trước
Mác
về
con
người

B¶n chÊt con ngêi
Triết học
phương Đông
cổ, trung đại

Chúa

c

G

Kitô
giáo B

Triết học
phương Tây


n

ch

Giải phóng
con người
ất

Có tội

Phải tu dưỡng đạo
đức theo những lời
răn của Chúa để
hướng đến Thiên
đường vĩnh cửu


i
1.
Những

tưởng
triết
học
trước
Mác
về
con
người


B¶n chÊt con ngêi
Triết học
phương Đông
cổ, trung đại

Kitô
giáo

Triết học
phương Tây
c
Gố

Chủ nghĩa
duy tâm Bản

chất

Platon

Hªgghen

ý niÖm

ý niÖm
tuyÖt ®èi

Sản phẩm của lực
lượng siêu tự nhiên

Do các lực lượng siêu
tự nhiên quy định

Giải
phóng

Nhận
thức
triết
học


1.
Những

tưởng
triết
học
trước
Mác
về
con
người

B¶n chÊt con ngêi
Triết học
phương Đông
cổ, trung đại
Talet
(625-547

tr.CN)

Níc

Kitô
giáo

Hªraclit
(530-470
tr.CN)

Vật chất

Löa

§ªm«crit
(460-370
tr.CN)

Nguyª
n tö

G
ốc

i

Triết học
phương Tây


Chủ nghĩa
duy vật
L. Phoi¬b¾c (1804 1872)

Chủ nghĩa
duy tâm

Con người là sản
phẩm cao nhất
của tự nhiên


1.
Những

tưởng
triết
học
trước
Mác
về
con
người

B¶n chÊt con ngêi
Triết học
phương Đông
cổ, trung đại

L. Phoi¬b¾c (1804 1872)


Xây dựng tôn
giáo mới-tôn
giáo tình yêu

Kitô
giáo

Triết học
phương Tây

Vật chất

Gố
c

i

Chủ nghĩa B
ản
duy vật
ch


t

Chủ nghĩa
duy tâm

Đề cao bản

chất TN, lý
tính, chung
chung, trừu
tượng

Giải
phóng


i

Bản chất con ngời

1. Những t tởng triết học trớc Mác về con
ngời

Câu hỏi: Đồng chí có nhận xét gì về
quan điểm của các nhà triết học trớc
Mác về con ngời và bản chất con ng
ời?
Kt lun

CNDT, TG

Phủ nhận sự tồn
tại thực của con
ngời nên cha
thấy đợc bản
chất ỳng n của


CN duy vật
Ưu m
iể
đ

Có bớc phát
triển, xem
xét con ngời
là vc, là sản
phẩm của giới
tự nhiên.

H
ch ạn
ế

Đề cao tính tự
nhiên. Xem xét
bản chất con
ngời chung
chung, trừu t
ợng, xa rời TT.


i

Bản chất con ngời

2. Quan im ca trit hc Mỏc - Lờnin v bn cht con ngi
Nm 1835, trong Nhng suy t ca mt chng

trai trong vic la chn ngh nghip, C.Mỏc
vit: kinh nghim ca ngi nhng ai em li
hnh phỳc cho mt s lng ngi nhiu nht l
ngi hnh phỳc nht..
C.Mác (1818-1883)

Nm 1841, C.Mỏc vit: Một ngời chỉ lao động
vì mình thôi thì ngời đó có thể trở nên
một nhà bác học nổi tiếng Nhng ngời đó
không bao giờ có thể trở thành một ngời có
thể hoàn thiện và vĩ đại Còn nếu ngời
ấy làm nhiều nhất cho nhân loại thì hạnh


i

B¶n chÊt con ngêi

2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người

C.M¸c (18181883)

Tự do,
hạnh phúc

V.I.Lªnin (18701924)

Nghiên cứu
CON NGƯỜI
(cụ thể, hiện thực)


Mục
đích

Giải
phóng


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
Con người vừa là
chủ
thể, vừa là sản
phẩm của lịch sử

Là một chỉnh thể
thống nhất giữa
mặt sinh học và
mặt xã hội.

BẢN
CHẤT
CON
NGƯỜI

Trong tính hiện thực
của nó, bản chất con

người là tổng hoà các
quan hệ xã hội.


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Nhóm 1

Nhóm 2

- Mặt sinh học là gì?
- Biểu hiện của mặt
sinh học trong mỗi
con người?
- Vị trí, vai trò của
mặt sinh học?

- Mặt xã hội là gì?

Mối quan hệ?

- Biểu hiện của mặt
xã hội trong mỗi con

người?

Tại sao con
người là một chỉnh thể
thống nhất giữa mặt sinh
học và mặt xã hội

- Vị trí, vai trò của
mặt xã hội?

?


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Mặt sinh học
Lµ nh÷ng
tÝnh chÊt tù
nhiªn, yÕu Biểu
tè vËt chÊt, hiện
tÝnh sinh
vËt của con
người…


Con người được hình thành từ những yếu tố
1
vật chất …


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Mặt sinh học
Lµ nh÷ng
tÝnh chÊt tù
nhiªn, yÕu Biểu
tè vËt chÊt, hiện
tÝnh sinh
vËt của con
người…

2

Con người cũng bị chi phối bởi những quy luật
của tự nhiên, quy luật sinh học (đồng hoá-dị
hoá, di truyền-biến dị, sinh-lão-bệnh-tử)



i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Mặt sinh học
Lµ nh÷ng
tÝnh chÊt tù
nhiªn, yÕu Biểu
tè vËt chÊt, hiện
tÝnh sinh
vËt của con
người…

3

Con người cũng có những nhu cầu bản năng
như mọi loài sinh vật khác (ăn uống, đi lại,
sinh con …)


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI


2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Mặt sinh học

Mặt xã hội

Ngôn ngữ, ý
thức, tính sáng
tạo, nhu cầu xã
hội…

Biểu
hiện

Là những thuộc
tính, yếu tố tồn
tại ở cấp độ
nhân cách hình
thành trong quá
trình sxvc của
con người.


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI


2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Mặt sinh học

Là tiền đề, cơ sở tất
yếu tự nhiên để con
người tồn tại và phát
triển về mặt XH

Quan hệ biện chứng thống
nhất hữu cơ.

BẢN CHẤT
CON NGƯỜI

Mặt xã hội

Hình thành, p.triển trên
nền tảng của mặt SH,
quyết định sự hình
thành b/c con người


BÀI 12: VẤN ĐỀ CON NGƯỜI TRONG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
I. BẢN CHẤT CON NGƯỜI

2. Quan điểm của Triết học Mác - Lênin về bản chất con người

Nhờ có phẩm chất xã hội mà cái bản năng sinh vật của con người được
nâng lên trình độ bản năng được ý thức (văn hoá hoá cái bản năng)


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Mặt sinh học

Bị quy định bởi hệ
thống các quy luật
QL t©m
lý, ý thức

QL tù
nhiªn

CON
NGƯỜI

QL x·
héi

Mặt xã hội



i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI

2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Mặt sinh học

Nhu cầu yêu thương

Các nhu cầu xã hội
của con người

Nhu cầu được tôn trọng

Nhu cầu giao lưu, hợp tác

Mặt xã hội

Hiểu biết, khám phá


i

BẢN CHẤT CON NGƯỜI


2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người
BẢN CHẤT CON NGƯỜI

Là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

Mặt sinh học

Mặt xã hội
“Tạo môi trường và điều kiện để phát triển về nhân
Khôngđạo
được
tách
cách,
đức,
trí rời
tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất,
hoặc
tuyệt
đối
hoá
một
tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân; tạo
mặt
nàomạnh
đó. mẽ về nhận thức, ý thức tôn trọng
chuyển
biến
pháp luật; làm cho mọi người Việt Nam đều hiểu
biết sâu sắc, tự hào, tôn vinh lịch sử, văn hoá dân

tộc, xây dựng đất nước VN phát triển”


×