Mục đích
Yêu cầu
Nội dung
Trọng tâm: Phần II, III, V, VI;
Tổ chức, Ph
Gồm 7 điểm
phần 2/II, 3/III, 2/V và
trọng
ơng pháp
2/VI.
Thời gian
I. Một số vấn đề chung về phạm trù
1. Định nghĩa phạm trù và phạm trù
triết học
Phạm trù
Phạm
triết học
trù
Là những khái niệm rộng
Là những khái niệm
nhất phản ánh những
chung nhất phản ánh
mặt, những thuộc tính,
những
mặt,
những
những
mối
liên
hệ
thuộc tính, những mối
chung, cơ bản nhất của
liên hệ cơ bản, phổ biến
các sự vật và hiện tợng
nhất của tự nhiên, xã hội
thuộc một lĩnh vực nhất
và t duy
định
Cái
Cái
Quan
riêng
chung
hệ
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
I. Một số vấn đề chung về phạm trù
2. Bản chất của phạm trù
a) Quan điểm của một số trờng phái triết
học trớc Mác về bản chất của phạm trù
Phái Duy
thực: phạm
trù là những
thực thể ý
niệm, tồn
tại bên
ngoài và
độc lập với
ý thức của
Câu hỏi: có nhận
xét gì về các
quan điểm trên?
KL: Những quan điểm
trên đều sai lầm.
Thực chất họ đứng
trên lập trờng duy
tâm để xem xét bản
Phái Duy
danh: phạm
trù chỉ là
những từ
trống rỗng,
do con ng
ời sáng tạo
và tởng t
ợng ra,
không
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
I. Một số vấn đề chung về phạm trù
2. Bản chất của phạm trù
b) Quan điểm của CNDVBC về bản chất của
phạm trù
Phạm trù
Nguồn
gốc hình
thành
Hoạt động nhận
thức và thực tiễn
CN M-L:
Phạm trù
không
phải là có
sẵn,
không do
con ngời
nghĩ ra
Con đờng
hình
thành
Khái quát hóa và
trừu tợng hóa
Nội
dung
Khách quan
Hình
Chủ quan
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
I. Một số vấn đề chung về phạm trù
2. Bản chất của phạm trù
b) Quan điểm của CNDVBC
về bản chất của phạm trù
Bản chất
Phạm trù
mang tính
khách quan
Phạm trù mang
tính biện
chứng
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
1
Cái riêng và cái
chung
2
Nguyên nhân và
kết quả
3
Tất nhiên và ngẫu
nhiên
4
Nội dung và hình
thức
5
Bản chất và hiện t
ợng
6
Khả năng và hiện
thực
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
II. cái riêng và cái chung
1. Khái niệm cái riêng và cái
chung
Cái riêng
Là phạm trù dùng
để chỉ một sự
vật, hiện tợng,
một quá trình
riêng lẻ nhất định
Khái
niệm
Cái chung
Là phạm trù dùng
để chỉ những
mặt, những thuộc
tính không những
có ở một kết cấu
vật chất nhất
định, mà còn đợc
lặp lại trong riêng
nhiều svht hay quá
trình lẻ khác
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
II. cái riêng và cái chung
1. Khái niệm cái riêng và cái
chung
?
Phân biệt cái riêng,
cái chung với cái đơn
nhất, cái đặc thù,
cái phổ biến?
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
II. cái riêng và cái chung
1. Khái niệm cái riêng và cái
chung
Cái đơn nhất là
Cái đặc thù là phạm
phạm trù dùng để
trù dùng để chỉ
chỉ những nét,
những mặt, những
những thuộc tính,
thuộc tính... có ở
những mặt chỉ có
một số sự vật, hiện
ở một kết cấu vật
tợng, quá trình hay
chất nhất định và
một số kết cấu vật
không lặp lại ở bất
chất nhất định
cứ một kết cấu vật
Cái phổ biến là PT
chất khác dùng để chỉ những
mặt, những thuộc
tính những mối liên
hệ và quan hệ giống
nhau của nhiều nhóm,
loại sự vật hiện tợng,
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
II. cái riêng và cái chung
1. Khái niệm cái riêng và cái
chung
S vt
Thuc tớnh
Anh A, con trõu, con nga,
con g, cõy na, cõy mớt, cõy
i, ngụi nh
Anh A, con trõu, con nga,
Trao i cht, vn
con g, cõy na, cõy mớt, cõy i ng, phỏt trin
Anh A
Con trõu, con nga, con g
Cú ý thc, ngụn
ng, bit ch to
cụng c lao ng
n c
Phõn bit
Cỏi riờng
Cỏi chung, ph
bin
Cỏi n nht
Cỏi c thự
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
II. cái riêng và cái chung
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng
và cái chung
Quan
hệ
Biểu
hiện
Tồn tại trong cái riêng, thông qua cái
riêng mà biểu hiện sự tồn tại của
mình
Chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái
chung, không có cái riêng nào tồn tại
tuyệt đối độc lập
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái
chung, cái chung là cái bộ phận, nhng sâu
sắc hơn cái riêng
Cái chung và cái đơn nhất có thể
chuyển hoá lẫn nhau trong quá
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
II. cái riêng và cái chung
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng
và cái chung
Đồng
chí A
Đồng
chí G
HVS
Q
Đồng
chí E
Đồng
chí D
Đồng
chí B
Đồng
chí C
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
II. cái riêng và cái chung
3. ý nghĩa phơng pháp
luận và vận dụng
Trong nhận
thức và
hoạt động
thực tiễn
không đợc
tách rời
giữa cái
chung và
cái riêng
Muốn tìm cái
chung phải
xuất phát từ
những cái
riêng, không đ
ợc xuất phát từ
ý muốn chủ
quan của con
ngời
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân
1.Khái
niệm
Kết quả
Là phạm trù
Là phạm trù
chỉ những
chỉ sự tác
biến đổi xuất
động lẫn
hiện do tác
nhau giữa các
động lẫn nhau
mặt trong
giữa các mặt
một sự vật
trong một sự
hoặc giữa
vật hoặc giữa
các sự vật với
các sự vật với
nhau, gây raSự tơng tác của dòng điện lên
sợi
nhau gây ra
biến đổidây kim loại trong bóng đèn (nguyên
nhân) làm cho sợi dây kim loại nóng
nhất định
lên và phát sáng (kết quả)
nào đó
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
1. Khái niệm nguyên nhân
và kết
quả khí
Ô nhiễm
Ô nhiễm âm
thanh
quyển
Nguy
ên
nhân
?
Môi trờng sinh thái bị
phá huỷ
Lũ lụt, sóng
thần
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
1. Khái niệm nguyên nhân
và
kết quả
Là phạm
trù
chỉ sự tác
động lẫn
nhau giữa
các mặt
trong một sự
vật hoặc
giữa các sự
vật với nhau,
gây ra biến
đổi nhất
định nào
đó
Nguyê
n
nhân
Là tổng
hợp những
hiện tợng
Điều
không
thuộc vào
kiệ
Phân
nguyên
nhân, nh
n
biệt
ng có tác
Nguy
dụng đối
ên cớ
với việc
sinh ra kết
quả
Là nguyên nhân giả
tạo, do con ngời tạo
ra, để che đậy cho
âm mu, hành động
?
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
1. Khái niệm nguyên nhân
và kết quả
Nguyên cớ
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
1. Khái niệm nguyên nhân
và kết quả
Điều
kiện
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
2. Một số tính chất của mối liên
hệ nhân quả
Tính
khách
quan
?
Tính chất
Mối
liên
hệ
của
mối
nhân
liênquả
hệ có
tính chất
nhân
quả
gì?
Tính tất
yếu
Tính
phổ
biến
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
3. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên
nhân và kết quả
Nguyên nhân là cái sinh ra
kết quả, có trớc kết quả
kết
nguyên
nhân
Nguyên nhân sinh
ra kết quả rất phong
phú
quả
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
3. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên
nhân và kết quả
Một
nguyê
n
nhân
có
thể
sinh
ra
nhiều
kết
Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin
quả
(nguyên nhân) đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều
lĩnh vực khác nhau trong đời sống kinh tế-xã hội.
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
3. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên
nhân và kết quả
Một
kết
quả
do
nhiều
nguyê
n
nhân
Thàn
h tựu
Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là kết quả
hoạt động tích cực của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực,
nhiều lực lợng chính trị-xã hội
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
3. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên
nhân và kết quả
Nguyên nhân là cái sinh ra
kết quả, có trớc kết quả
nguyên
nhân
Kết quả tác động trở lại đối
với nguyên nhân
NN và KQ có thể thay đổi
vị trí, chuyển hoá lẫn
nhau
kết
quả
4: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
III. Nguyên nhân và kết quả
1
4. ý
nghĩa
phơng
pháp
2
luận
và
vận
dụng 3
Trong nhận thức và hoạt động thực
tiễn phải tìm ra đúng nguyên nhân
của những sự vật, hiện tợng để giải
thích chúng
Muốn tìm nguyên nhân của một
hiện tợng cần tìm trong những sự
kiện những mối liên hệ xảy ra trớc
khi hiện tợng đó xuất hiện
Là cơ sở phơng pháp luận để ngời
cán bộ quân sự vận dụng sáng tạo
mối quan hệ nhân - quả trong hoạt
động thực tiễn