Triết học,
đối tợng n/c
của TH là
gì?
1
?
Vấn đề
3
Vai trò của triết
học M-L đối với đời
sống xã hội?
2
Chức năng
cơ bản của
triết học?
TriÕt häc m¸c-lªnin vµ vai trß
cña nã trong ®êi sèng x· héi
Triết học Mác - Lênin là một trong ba bộ phận cấu
thành của Chủ Nghĩa Mác - Lênin, là vũ khí tinh thần sắc
bén của GCCN và NDLĐ trong cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp và nhân loại ra khỏi áp bức,
bóc lột và bất công tiến lên xây dựng thành công CNXH,
CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp
luận chung nhất để con người nhận thức và cải tạo thế
giới, là kim chỉ nam cho các ngành khoa học cụ thể trong
nhận thức và giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra.
BÀI 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1
Môc ®Ých,
Yªu cÇu
2
Néi dung
3
Gồm 3 phần
Thêi gian
4 tæ chøc, Ph¬ng
ph¸p
5
TÀI LIỆU
NGHIÊN CỨU
TL chính
TL tham khảo
Trang:Trang:
7-24 17-46
BI 1: TRIT HC V VAI TRề CA Nể TRONG I SNG X HI
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản của
triết học
a) Khái niệm triết học
Triết học ra đời từ
của
nào? ởgốc
đâu?
Trung quốc khiNguồn
ấn độ
thuật ngữ
triết học
Triết = trí tuệ
Darshana =
Triết học ra đời từ thế kỷ
Triết
thứ VIII-VI TrCN ở cả ph
ơng tìm
Đông và phơng
Tây,
Chiêm
ngỡng dựa trên lý
Đợc hiểu là sự truy
tại một
văn
trí
. Con đờng suy
bản chất của đối
tợng,số trung tâm
loại: để con ngời đạt
ngẫm
là sự hiểu biếthóa
sâulớn của nhân
Quốc, ấn Độ, Hy
tới Lạp.
Chân lý thiêng
sắc của con Trung
ngời về
liêng
thế giới
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản của
triết học
a) Khái niệm triết học
Nguồn gốc của
Trung quốc
ấn độ
thuật ngữ
triết học
HY LạP
Nh vậy
Ngay từ đầu, triết học đã là hoạt
động tinh thần biểu hiện khả
năng nhận thức, đánh giá của con
ngời, nó tồn tại với tính cách là
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản của
triết học
a) Khái niệm triết học
Triết học
là hệ
thống
quan
điểm
chung
nhất của
con ngời
Triết học là hệ
?
thống tri thức lý
luận chung nhất của
con ngời về thế giới;
về vị trí, vai trò
Triết học là
của con ngời trong
gì
thế giới ấy.
Khẳng
định vị
trí, vai
trò của
con ngời
trong
thế giới
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản
của triết học
a) Khái niệm triết học
?
Nguồn
gốc của
triết học
Nhận thức:
Con ngời phải
có một vốn
hiểu biết nhất
định
Xã hội:
Sự phân hoá
giữa lao động
trí óc và lao
động chân
tay
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản của
triết học
b) Vấn đề cơ
bản của triết
học
Vấn đề cơ bản lớn
của mọi triết học,
đặc biệt là triết học
Ph.Ăngghen
(1820-1895)
hiện đại, là vấn đề
quan hệ giữa t duy với
tồn tại".
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản
của triết học
b) Vấn đề cơ bản của triết học
Vì
TG quanh ta
chỉ có hai
nhóm hiện tợng
khác nhau về
chất, đó là vật
Giải quyết vấn
MQH này là điểm
xuất phát của TGQ, đề này có ảnh h
căn cứ vào câu trả ởng quyết định
lời của nó mà ngời ta đến cách giải
phân biệt đợc đâu quyết mọi vấn
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản
của triết học
b) Vấn đề cơ bản của triết học
Mặt thứ nhất (TGQ):
VC vàYT
cái nào có trớc?
Vấn đề cơ bản
Của triết học
Chủ nghĩa Nhị
Chủ nghĩa
duy tâm nguyên
duy vật
ý thức
có trớc
Cả VC
và YT
Vật chất
có trớc
Mặt thứ hai(NTL):
Con ngời có khả năng
nt đợc TG không?
Hoài nghi
Khả tri Bất khả tri
luận
Nhận thức Không nhận
đợc thế giới thức đợc TG
Nghi
ngờ
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản của
triết học
c) Phơng pháp nghiên cứu triết học
Vấn
hiên tợng
Các sự vật không có Các sự vật
Các sự vật tồn tại trong
đề?
MLH, tác động, quy trong thế giới tồnMLH,
tại tác động, quy địn
định lẫn nhau.
lẫn nhau.
nh thế nào?
Nhất thành bất biến.
Phơng pháp
siêu hình
Luôn vận động, phát triể
Phơng pháp
biện chứng
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản của
triết học
c) Phơng
pháp
nghiên
học pháp biện chứng
Phơng
pháp
siêu cứu triết
Phơng
hình
Là PP xem xét svht trong
trạng thái tĩnh, chết cứng,
tách rời, không vận động,
không phát triển, không có
sự tác động qua lại với các
sự vật hiện tợng khác.
Là phơng pháp nhận thức
sự vật, hiện tợng trong mối
liên hệ, tác động và phát
triển theo quy luật nhất
định
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
1. Khái niệm triết học và vấn đề cơ bản của
triết học
Các
hình nghiên
thức cơ bản
của
pbc trong
c) Phơng
pháp
cứu
triết
học lịch sử
Vấn đề
nghiên cứu
Trang: 181191
Nghiên cứu
PBC thời cổ
đại và PBC
DT khách
quan có u
điểm và hạn
chế gì? Tại
sao PBCDV là
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
2. Khái niệm và đối tợng nghiên cứu của triết
học Mác- Lênin
a) Khái niệm Triết
b) Đối tợng nghiên
học Mác - Lênin
cứu của triết học
Mác-Lênin
Là hệ thống quan
điểm DVBC về tự
nhiên, xã hội và t duy, là
TGQ và PPL khoa học
cách mạng của giai cấp
công nhân và nhân
dân lao động để
nhận thức và cải tạo
thế giới
?
Là hệ thống quan điểm
DVBC về tự nhiên, xã hội
và t duy
Đối tợng nghiên cứu
của và
THPPL
trong
lịch
sử
Là TGQ
khoa
học
và THcủa
M-LGCCN
là gì?
cách mạng
và
NDLĐ để nhận thức và cải
tạo thế giới
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
2. Khái niệm và đối tợng nghiên cứu của triết
học Mác- Lênin
Cận
đại
Trung
đại
Cổ
đại
Nh
vậ
y
Trớc khi
TH M-L
ra đời
TH
không
có đối t
ợng
nghiên
cứu
riêng
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
2. Khái niệm và đối tợng nghiên cứu của triết
học Mác- Lênin
?
Đối tợng nghiên
cứu của TH ML
Tiếp tục giải quyết mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức trên lập tr
ờng DVBC, nghiên cứu những quy
luật chung nhất của tự nhiên, xã
hội và t duy
I. Triết học và đối tợng nghiên cứu của triết học
2. Khái niệm và đối tợng nghiên cứu của triết
học
Mác- hệ
Lênin
c) Quan
giữa triết học M-L và các khoa
học cụ thể
Là cơ sở thế giới quan, phơng
pháp luận
Triết học
Mác Lênin
Cung cấp những dữ
liệu, đặt ra những
vấn đề khoa học
mới, làm tiền đề, cơ
sở cho sự phát triển
TH.
Các khoa
học cụ
thể
II. Chức năng của triết học Mác-lênin
?
Kết
luậ
n
Đồng
chí cho biết, triết
học Mác-Lênin thực
hiện chức năng gì
Triết học M - L thực
hiện đa chức năng.
Trong đó, chức năng
thế giới quan và phơng
pháp luận là hai chức
năng chủ yếu, quan
II. Chức năng của triết học Mác-lênin
1. Chức năng thế giới quan
Khái
niệm
Thế giới quan là toàn bộ quan niệm của
con ngời về thế giới, về bản thân con
ngời, về cuộc sống và vị trí của con
ngời trong thế giới đó.
* Lu ý: TGQ là sự thống nhất giữa tri thức và niềm
tin. Tri thc l c s trc tip cho s hỡnh thnh th gii quan,
song nú ch gia nhp th gii quan khi nú ó tr thnh nim tin nh
hng cho hot ng ca con ngi.
II. Chức năng của triết học Mác-lênin
1. Chức năng thế giới quan
Khái
niệm
1
Thế giới
quan
huyền
thoại
Là phơng thức
nhận thức TG
của ngời
nguyên thủy
Các loại thế giới
quan
2
3
Thế giới
quan tôn
giáo
Thế giới
quan triết
học
II. Chức năng của triết học Mác-lênin
1. Chức năng thế giới quan
Khái
niệm
1
Thế giới
quan
huyền
thoại
Sống gửi, thác
về
Các loại thế giới
quan
2
3
Thế giới
quan tôn
giáo
Thế giới
quan triết
học
Là phơng thức nhận
thức TG dựa vào
niềm tin, tín ngỡng
cao hơn lý trí, cái ảo
lấn át cái thực
Niềm tin vào giáo
lí nhà thờ
II. Chức năng của triết học Mác-lênin
1. Chức năng thế giới quan
Khái
niệm
1
Thế giới
quan
huyền
thoại
Các loại thế giới
quan
2
3
Thế giới
quan tôn
giáo
Thế giới
quan triết
học
Là hệ thống các quan
niệm chung nhất của
con ngời về thế giới, đ
ợc khái quát bằng hệ
thống các nguyên lý,
II. Chức năng của triết học Mác-lênin
1. Chức năng thế giới quan
Khái
niệm
1
Thế giới
quan
huyền
thoại
Các loại thế giới
quan
2
3
Thế giới
quan tôn
giáo
Thế giới
quan triết
học
Chỉ có TGQ
?Sai.
triết học Mác-
Có phải
Lênin
thực
TGQ mới
triết
họcsự
là
khoa
họchọc
TGQ
khoa
Là hệ thống các quan
niệm chung nhất của
con ngời về thế giới, đ
ợc khái quát bằng hệ
thống các nguyên lý,
II. Chức năng của triết học Mác-lênin
1. Chức năng thế giới quan
Khái
niệm
1
Các loại thế giới
quan
2
Là giới
TGQ duy vật
Thế biện
giới
Thế
chứng, hạt nhân
lý luận
quan
tôn
quan
của TGQ khoa học giáo
huyền
Thế
giới quan DVBC nâng
thoại
cao vai trò tích cực, sáng
tạo của con ngời
TGQ DVBC là hạt nhân của
hệ t tởng của giai cấp công
nhân và các lực lợng tiến
3
Thế giới
quan triết
học
TGQ triết
học Mác Lênin