Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

SO SÁNH ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI MÔN CÔNG NGHỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.92 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SO SÁNH ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỐI VỚI MÔN CÔNG NGHỆ

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ NAM
Ngành: SƯ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP
Niên khóa: 2005 – 2009

Tháng 6/ 2009
i


[[

SO SÁNH ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI
MÔN CÔNG NGHỆ

Tác giả

NGUYỄN THỊ NAM

Khóa luận được đệ trình để hoàn thành yêu cầu cấp bằng cử nhân ngành
Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp



Giáo viên hướng dẫn:
ThS: NGUYỄN PHƯƠNG LAN

Tháng 6/ 2009

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN / PHẢN BIỆN
A. Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn
1. Nội dung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...
2. Phương pháp nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...
3 . Kết luận đề tài
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
B. Nhận xét của Giáo viên phản biện

1. Nội dung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Phương pháp nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Kết luận đề tài
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...................

ii


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đến:
- Ban Giám Hiệu nhà trường, toàn thể quý Thầy, Cô trường Đại Học Nông Lâm
và quý Thầy, Cô thuộc Bộ môn Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp Trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian học
tập tại trường.
- Tôi xin chân thành cảm ơn ThS Nguyễn Phương Lan đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ và có những ý kiến đóng góp quý báu giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.

- Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ và động viên tinh thần tôi trong quá
trình học tập cũng như quá trình làm đề tài tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT
Đề tài “ So sánh động cơ và thái độ học tập của học sinh THPT ở một số trường
trên địa bàn Tp. HCM đối với môn Công nghệ 10” được tiến hành tại trường đại học
Nông Lâm, thời gian từ 09/ 2008 đến 05/2009. Mục đích của đề tài tìm ra biện pháp
giúp học sinh có động cơ và thái độ học tập tích cực hơn nhằm nâng cao chất lượng
học tập.
* Đề tài tập trung tìm hiểu xung quanh các vấn đề:
+ Động cơ học tập của học sinh đối với môn công nghệ
+ Thái độ học tập của học sinh đối với môn công nghệ
+ Những khó khăn trong học tập và nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả học
tập của học sinh ở môn công nghệ.
* Kết quả thu được như sau:
+ Đa số học sinh đã xác định được động cơ học tập rõ ràng
+ Chính vì xác định được động cơ học tập nên học sinh có thái độ tích cực
trong môn học
+ Kết quả học tập của học sinh đếu đạt từ loại khá trở lên chỉ một số ít trung
bình và không có học sinh nào bị khống chế bởi môn công nghệ.

iv


MỤC LỤC
Nội dung.


Trang

Trang tựa...................................................................................................................... i
Lời cảm ơn................................................................................................................. iii
Tóm tắt....................................................................................................................... iv
Mục lục ...................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt ....................................................................................... viii
Danh sách các bảng .................................................................................................. ix
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................ x
Chương: MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 2
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
7. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................. 3
8. Đóng góp đề tài ..................................................................................................... 3
9. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................. 3
Chương 1: LÍ LUẬN VỀ ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ.............................................. 4
1.1 Sơ lược về lịch sử vấn đề nghiên cứu................................................................... 4
1.2 Động cơ và vai trò của động cơ trong hoạt động. ............................................... 5
1.2.1 Định nghĩa ........................................................................................................ 5
1.2.2 Vai trò của động cơ trong hoạt động ................................................................. 7
1.2.3. Động cơ học tập và sự hình thành .................................................................... 7
1.3 Thái độ ............................................................................................................... 10
1.3.1 Định nghĩa ...................................................................................................... 10
1.3.2 Thái độ học tập ............................................................................................... 13
1.4 Quan hệ giữa động cơ và thái độ học tập .......................................................... 14
1.5 Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh trung học phổ thông ....................... 15

1.5.1 Đặc điểm hoạt động học tập ......................................................................... 15
v


1.5.2 Đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi học sinh trung học phổ thông ................... 16
a. Đặc điểm sinh lý .............................................................................................. 16
b. Đặc điểm tâm lý ............................................................................................... 16
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 17
2.1 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 17
2.2. Tiến trình nghiên cứu ....................................................................................... 17
2.3. Mẫu nghiên cứu ................................................................................................. 18
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 19
2.4.1. Nghiên cứu tài liệu ......................................................................................... 19
2.4.2. Nghiên cứu thực tiễn ...................................................................................... 19
a. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi ................................................................. 19
b. Phương pháp phỏng vấn .................................................................................... 20
c. Phương pháp thống kê toán học ......................................................................... 20
d. Phương pháp phân tích định lượng..................................................................... 21
e. Phương pháp phân tích định tính....................................................................... .21
f. Phương pháp chuyên gia ..................................................................................... 21
2.5. Tiêu chí đánh giá ............................................................................................... 21
Chương 3: THỰC TRẠNG ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP CỦA HỌC
SINH ĐỐI VỚI MÔN CÔNG NGHỆ 10.............................................................. 23
3.1 Sơ lược về địa bàn nghiên cứu .......................................................................... .23
3.2 Thực trạng về động cơ và thái độ học tập đối với môn Công nghệ 10 .............. 24
3.2.1 Tổng quan về động cơ và thái độ của học sinh đối với môn công nghệ ......... 24
3.2.2. Về thái độ học tập.......................................................................................... .27
a. Về thái độ học tập của học sinh nam – nữ trường Nguyễn Hữu Huân................. 27
b. Về thái độ học tập của học sinh nam – nữ trường Nguyễn Huệ .......................... 30
c. Về thái độ học tập của tổng số học sinh Nam – Nữ ............................................ 32

3.2.3 Về động cơ học tập.......................................................................................... 34
a. Về động cơ học tập của học sinh trường Nguyễn Hữu Huân .............................. 34
b. Về động cơ học tập của học sinh trường Nguyễn Huệ ........................................ 35
c. Về động cơ học tập của tổng học sinh nam - nữ điều tra .................................... 36
vi


3.2.4 Khó khăn trong học tập môn công nghệ và nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả
học tập của học sinh ................................................................................................. 42
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 46
4.1. Kết luận............................................................................................................. .46
4.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 47
Phía nhà trường......................................................................................................... 47
Phía giáo viên .......................................................................................................... 47
Phía học sinh ............................................................................................................ 48
4.3. Hướng phát triển của đề tài .............................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 49
Phụ đính 1: Phiếu trưng cầu ý kiến HSTHPT .......................................................... 51
Phụ đính 2: Phiếu trưng cầu ý kiến GV ................................................................... 55

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
THPT

Trung học phổ thông

NNC


Người nghiên cứu

GVHD

Giáo viên hướng dẫn

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

SL

Số lượng

N

Khách thể nghiên cứu

X

Trung bình

:

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng


Trang

Bảng 1: Thái độ học tập của học sinh đối với môn Công nghệ................................ 26
Bảng 2: Động cơ học môn Công nghệ 10 của học sinh ........................................... 27
Bảng 3: Thái độ học tập của học sinh nam Nguyễn Hữu Huân ............................... 28
Bảng 4: Thái độ học tập của học sinh nữ Nguyễn Hữu Huân.................................. 28
Bảng 5: Thái độ học tập của học sinh nam Nguyễn Huệ ....................................... .30
Bảng 6: Thái độ học tập của học sinh nữ Nguyễn Huệ .......................................... 31
Bảng 7: Thái độ học tập của tổng số học sinh Nam điều tra.................................... 32
Bảng 8: Thái độ học tập của tổng số học sinh Nữ điều tra...................................... 33
Bảng 9: Động cơ học tập của học sinh nam trường Nguyễn Hữu Huân .................. 34
Bảng 10: Động cơ học tập của học sinh nữ trường Nguyễn Hữu Huân.................. 35
Bảng 11: Động cơ học tập của học sinh nam Nguyễn Huệ ..................................... 35
Bảng 12: Động cơ học tập của học sinh nữ Nguyễn Huệ......................................... 36
Bảng 13: Động cơ học tập của tổng số học sinh nam .............................................. 36
Bảng 14: Động cơ học tập của tổng số học sinh nữ ................................................. 37
Bảng 15: Mức độ hiểu bài của học sinh nam – nữ trên lớp...................................... 39
Bảng 16: Kết quả học tập của học sinh nam – học sinh nữ..................................... .39
Bảng 17: Kết quả học tập của học sinh trường Nguyễn Hữu Huân và học sinh trường
Nguyễn Huệ.............................................................................................................. 41
Bảng 18: Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn công nghệ............................ 43

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Trang


Biểu đồ 1: Ý kiến của học sinh về môn công nghệ 10 ............................................. 25
Biểu đồ 2: So sánh động cơ học tập của học sinh nam – nữ .................................... 38
Biểu đồ 3: Kết quả học tập của học sinh nam và học sinh nữ.................................. 40
Biểu đồ 4: Kết quả học tập của học sinh trường Nguyễn Hữu Huân và trường Nguyễn
Huệ........................................................................................................................... .42

x


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Ngày nay với xu hướng phát triển toàn cầu hóa, Việt Nam đã và đang từng bước
đưa nền kinh tế đi lên để theo kịp với xu hướng đó. Các nhà lãnh đạo đã nhận định:
Gíao dục có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của đất nước, chính vì thế mà trong
điều 2 chương I của Luật giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
ghi rõ “ Mục tiêu của giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện,
có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với ý tưởng
độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách phẩm chất
và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Mục tiêu
hàng đầu của giáo dục nước ta hiện nay là phát triển giáo dục trên tất cả các lĩnh
vực, chính vì vậy mà việc dạy và học không chỉ là sự truyền đạt một chiều nữa mà
đó là sự tương tác giữa người học và giáo viên nhằm giúp học sinh có khả năng
nắm bắt vấn đề nhanh hơn, hiệu quả hơn. Do đó một trong những điều quan trọng
để thúc đẩy quá trình học tập của học sinh đó là cần phải hình thành động cơ và
thái độ học tập, cần phải làm cho học sinh chủ động trong học tập. Nếu động cơ và
thái độ học tập đúng sẽ làm cho học sinh có thái độ học tập tích cực hơn và học
sinh có thể phát triển tiềm năng sáng tạo của bản thân, có thể vận dụng linh hoạt
kiến thức đã học vào cuộc sống. Thái độ học tập tích cực của học sinh được thể
hiện qua sự say mê học tập, muốn khám phá những điều chưa biết và tìm tòi ra
những điều mới lạ để nhằm làm sự hiểu biết của mình trở lên phong phú hơn.

Nhưng bên cạnh những biểu hiện tích cực về học tập của học sinh thì cũng còn một
số quan điểm còn chưa đúng đắn trong việc học đó là chỉ tập trung vào các môn
học mà các em cho là cần thiết, liên quan đến định hướng nghề nghiệp và sao
nhãng đối với một số môn học như môn Công nghệ 10 và chỉ học cho qua để đạt
điểm trung bình mà quên đi rằng môn Công nghệ 10 trang bị cho chúng ta những
kiến thức nông nghiệp cần thiết. Xuất phát từ vấn đề trên và được sự cho phép của
Bộ môn sư phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp và sự hướng dẫn tận tình của ThS
Nguyễn Phương Lan, người nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài “ SO SÁNH
ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ

1


THÔNG Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN Tp. HCM ĐỐI VỚI MÔN
CÔNG NGHỆ 10”.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
-

Tìm hiểu cơ sở lí luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu

-

Điều tra thực trạng về động cơ và thái độ học tập của học sinh nhằm xem xét
mối tương quan giữa chúng (liệu khi xác định được động cơ rõ ràng thì biểu
hiện thái độ như thế nào).

3. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở điều tra về mặt biểu hiện của thái độ và động cơ để từ đó làm cơ sở để
xây dựng những biện pháp giúp học sinh hình thành động cơ và thái độ học tập tích
cực hơn nhằm nâng cao chất lượng học tập.

4. Đối tượng nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu: Động cơ và thái độ học tập của học sinh THPT

-

Khách thể nghiên cứu:
+ Học sinh lớp 10 trường THPT Nguyễn Hữu Huân, THPT Nguyễn Huệ
+ Giáo viên môn Công nghệ 10 ở một số trường như THPT Nguyễn Huệ,
Nguyễn Hữu Huân, Tam phú và Thủ Đức

5. Phạm vi nghiên cứu:
Vì thời gian có hạn nên người nghiên cứu chỉ tiến hành điều tra
100 học sinh trường THPT Nguyễn Huệ
100 học sinh trường THPT Nguyễn Hữu Huân
6. Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu tài liệu
- Nghiên cứu thực tiễn gồm:
+ Điều tra bằng phiếu hỏi
+ Phương pháp phân tích định lượng
+ Phương pháp phân tích định tính
+ Phương pháp phỏng vấn
+ Phương pháp thống kê toán học
+ Phương pháp chuyên gia

2


7. Giả thuyết khoa học.

Nếu xác định được động cơ học tập thì thái độ học tập sẽ tích cực, trên cơ sở đó
nhằm tìm ra những biện pháp tích cực để giúp học sinh học tốt môn học này hơn.
8. Đóng góp đề tài.
Sau khi đề tài được hoàn thành thì chúng ta sẽ tìm ra được những yếu tố mang tính
quyết định đến việc học của học sinh để tìm ra được biện pháp giúp việc học tập
tích cực hơn.
9. Giới thiệu cấu trúc của khóa luận
Đề tài nghiên cứu gồm:
+ Chương mở đầu: Gồm lí do chọn đề tài, nhiệm vụ, mục đích, đối tượng, phạm
vi, phương pháp nghiên cứu, giả thuyết, đóng góp của đề tài và cấu trúc của khóa luận.
+ Chương 1: Lí luận về động cơ và thái độ. Những định nghĩa về động cơ, thái
độ và mối quan hệ giữa chúng và đặc điểm tâm sinh lý của học sinh và đôi nét về lịch
sử vấn đề nghiên cứu.
+

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Ở chương này người nghiên cứu trình

bày các phương pháp nghiên cứu để phục vụ cho đề tài.
+ Chương 3: Thực trạng của vấn đề nghiên cứu. Người nghiên cứu nghiên cứu
động cơ và thái độ học tập của học sinh đối với môn công nghệ bằng việc xử lí kết quả
điều tra thông qua phiếu ý kiến. Cơ sở lý luận: những vấn đề cơ bản về dạy học đại
học và hoạt động NCKH. Người nghiên cứu nghiên cứu những cơ sở lý thuyết về các
vấn đề cơ bản của hoạt động NCKH trong dạy học, làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
+ Chương 4: Kết luận: Từ kết quả nghiên cứu người nghiên cứu đưa ra kết luận
cho vấn đề nghiên cứu. Sau đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng học
tập của học sinh.
+ Cuối cùng là danh mục tài liệu tham khảo

3



Chương 1
LÍ LUẬN VỀ ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP
1.1 Sơ lược về lịch sử vấn đề nghiên cứu
Có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu như:
-

Phạm Thị Thiều Anh, 1996: Tìm hiểu động cơ chọn nghề của học sinh lớp 12 ở
một số trường Phổ thông trung học ở thành phố Hồ Chí Minh.

-

Nguyễn Thị Đông, 1997: Tìm hiểu động cơ vào học nghề của sinh viên Sư
phạm kỹ thuật ở khu vực phía Nam. Chuyên ngành Sư phạm Kỹ Thuật, Trường
Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh.

-

Với luận văn Thạc sĩ của tác giả Lê Khắc Mỹ Phượng,1998: Khảo sát thực
trạng nhận thức, thái độ của học sinh trung học phổ thông về một số vấn đề cơ
bản của nội dung giáo dục giới tính tại một số trường trung học phổ thông ở
thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên ngành Tâm lý, trường Đại học Sư phạm Tp.
Hồ Chí Minh.

-

Với luận văn Thạc sĩ của tác giả Huỳnh Văn Sơn, 1999: Thực trạng nhận thức
và thái độ của học sinh trung học phổ thông ở một số trường nội thành thành
phố Hồ Chí Minh đối với nội dung giáo dục giới tính. Chuyên ngành Tâm lý,
Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.


-

Với Luận văn Thạc sĩ khoa học của tác giả Nguyễn Thị Kim Liên, 2000: Thực
trạng nhận thức và thái độ học nghề cắt may của học sinh trường trung học
kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng. Chuyên ngành Sư phạm Kỹ Thuật, trường Đại học
Sư phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh.

-

Với luận văn Thạc sĩ khoa học của tác giả Nguyễn Thị Trà My, 2000: Thực
trạng về hứng thú học toán của học sinh trung học chuyên ban Nguyễn Hữu
Huân, trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh. Ở đề tài này tác giả
đã làm rõ môt số vấn đề:
+ Lý luận về hứng thú học tập

4


+ Thực trạng về hứng thú học tập thể hiện ở các mặt sau: các em thích học môn
này là do nhận thấy đây là môn học có ý nghĩa quan trọng liên quan đến định
hướng nghề nghiệp.
Bên cạnh đó còn một số hạn chế như: Chưa phân tích đặc điểm tâm lý của học
sinh, chưa tìm ra mối liên hệ giữa hứng thú học tập môn Toán với giới tính của các
em mặc dù trong quá trình dạy học thì sự tiếp thu của nam sinh và nữ sinh là khác
nhau.
-

Vũ Mộng Đóa, 2005: Thái độ của sinh viên khoa tâm lý học trường Đại học
Khoa học xã hội và Nhân văn đối với phương pháp học tập. Trích tạp chí Tâm

lý số 11, trang 14.

-

Nguyễn Văn Bắc, 2007: Bàn về mô hình động cơ của hoạt động học tập ở bậc
đại học. Trích tạp chí giáo dục số 7, trang 14.

-

Đặng Quốc Thành, 2008: Động cơ học tập của học viên ở nhà trường quân sự.
Trích tạp chí Tâm lý học số 8, trang 12.

1.2 Động cơ và vai trò của động cơ trong hoạt động
1.2.1 Định nghĩa
Những gì thôi thúc con người có những ứng xử nhất định một cách vô thức hay
hữu ý và thường gắn liền với những nhu cầu[11, tr 667].
Theo tác giả Vũ Dũng, 2008 thì động cơ được hiểu:
+ Cái thúc đẩy hành động, gắn liền với việc thỏa mãn những nhu cầu của chủ
thể, là toàn bộ những điều kiện bên trong và bên ngoài có khả năng khơi dậy tính tích
cực của chủ thể.
+ Đối tượng(vật chất hay tinh thần) thúc đẩy và xác định sự lựa chọn xu hướng
của hành động mà vì đó mà hành động được thực hiện.
+ Nguyên nhân, cơ sở của sự lựa chọn các hành vi.
Động cơ là cái thúc đẩy con người hoạt động đạt mục đích nhất định[7, tr 123].
Động cơ là yếu tố đầu tiên để học sinh có động lực hoạt động nhằm giải quyết các
mâu thuẫn xuất hiện bên trong, giữa cái muốn và cái chưa đạt được. Nếu chủ thể xác
định được mục đích đúng đắn thì sẽ có động cơ đúng, chủ thể sẽ hoạt động bền bỉ hơn
do có động lực xuất hiện thường xuyên[4, tr 17].

5



Theo Bùi Hiền và các tác giả (2001): “ Động cơ là nguyên nhân thúc đẩy con
người suy nghĩ và hành động. Xuất phát điểm của hoạt động tâm lý dẫn tới hành động
là nhu cầu của con người mà việc đòi hỏi đó được đặt thành mục đích của hành động”.
Trong một số trường hợp động cơ chỉ thúc đẩy từng hoạt động riêng lẻ và khi đó sẽ
trùng với mục đích của hành động.
Theo Nguyễn Đình Xuân, Vũ Đức Đán (2007): Động cơ là sự phản ánh của thế
giới khách quan vào trong bộ óc con người, thúc đẩy con người hoạt động theo mục
đích nhất định nhằm làm thỏa mãn những nhu cầu tình cảm của con người.
Động cơ của con người được định nghĩa là sự sẵn sàng vận dụng và phối hợp
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm hướng đạt tới mục đích nào đó trong tương lai đáp
ứng nhu cầu. Mỗi động cơ là một kết quả tương tác giữa tính cách có tính tương đối
bền vững và tình huống tác động hiện tại lúc đó[9, tr 9].
Động cơ là thuật ngữ chung cho tất cả các quá trình có liên quan đến việc khởi
sự, hướng tới và duy trì các hoạt động thể lực và tâm lý. Động cơ bao hàm các cơ chế
nội tại liên quan đến cái làm con người thích hoạt động này hơn hoạt động khác, sức
mạnh của các đáp ứng và tính kiên trì của các hành động nhằm đạt tới các mục tiêu đã
chọn [16, tr 226].
Theo Nguyễn Thị Đông, (1999) thì cho rằng để hiểu rõ về động cơ thì cần phải
dựa vào 2 luận điểm cơ bản sau:
Thứ 1: Hiểu động cơ là cái phản ánh vào đầu óc con người, thúc đẩy con
người hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu nhất định “ Cái được phản ánh đó có thể là
nhận thức, có thể là ước mơ, nguyện vọng, tình cảm của chủ thể đối với đối tượng
cũng có thể là những suy nghĩ, đánh giá về đối tượng hoặc về sự kiện, những hiện
tượng có liên quan đến đối tượng”.
Thứ 2: Khi hiểu động cơ cần phải xem xét nó trong mối liên hệ chặt chẽ với
các yếu tố tâm lý khác, đặc biệt với các biểu hiện của xu hướng. Trong đó nhu cầu là
một trong những yếu tố nói lên nguồn gốc của tính tích cực hoạt động. Trong khi nhu
cầu bắt gặp đối tượng thoả mãn thì sẽ trở thành động cơ thúc đẩy hoạt động. Do vậy,

trong quá trình nghiên cứu động cơ nếu như ta biết cá nhân có nhu cầu, nguyện vọng
gì, trong đó nhu cầu nào chủ đạo thì ta có thể hiểu một phần đặc điểm động cơ của cá
nhân đó.
6


Động cơ học tập là những hiện tượng, sự vật trở thành cái kích thích giúp người học
đạt kết quả và nhằm hình thành nhân cách.
Tóm lại: Có rất nhiều người quan niệm về động cơ khác nhau nhưng người nghiên cứu
cho rằng:
Động cơ chính là sự thúc đẩy, thôi thúc con người hoạt động để nhằm đạt được
mục đích nhất định và hoàn thành công việc nhanh nhất. Nghiên cứu động cơ
chính là nói đến sự hứng thú, nhu cầu và nguyện vọng học tập của học sinh để từ
đó vượt qua khó khăn nhằm đạt kết quả cao trong học tập.
1.2.2 Vai trò của động cơ trong hoạt động
Động cơ để giúp hình thành hoạt động nhờ có động cơ mà tạo ra sự thích thú,
đam mê, mơ ước, sự khích lệ, điều kiện đảm bảo cuộc sống. Trong mỗi con người khi
muốn làm bất cứ việc gì thì đều phải xác định cho mình động cơ nhất định, chính nhờ
có động cơ mà con người có động lực thúc đẩy những hành động để đạt mục đích như
mong muốn. Phải xác định được động cơ hay mục tiêu làm việc rõ ràng thì công việc
sẽ tiến hành theo đúng trình tự và đạt kết quả như mong muốn. Đối với học sinh thì khi
xác định động cơ đúng đắn thì sẽ có thái độ học tập đúng đắn và nghiêm túc hơn và tất
nhiên là kết quả học tập sẽ cao hơn. Còn khi động cơ học chưa đúng đắn tức là việc
học chỉ mang tính đối phó, thái độ học không nghiêm túc và tất nhiên kết quả học tập
sẽ không cao. Vì vậy khi xác định đúng đắn động cơ làm việc thì chúng ta sẽ có kết
quả làm việc như mong muốn bởi động cơ chính là những gì thúc đẩy chúng ta làm
việc và có động cơ thì sẽ tạo ra sự hứng thú khi làm việc và sẽ nhận thức đúng được
công việc mình phải thực hiện.
1.2.3 Động cơ học tập và sự hình thành
- Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh thì động cơ học tập là yếu tố quyết

định đến kết quả học tập để nhằm đạt mục đích của người học, đó chính là sự thúc đẩy
định hướng cá nhân học tập để thoả mãn nhu cầu của mình. Vấn đề động cơ nói chung
và động cơ học tập nói riêng giữ vị trí quan trọng trong cấu trúc nhân cách và là động
lực thúc đẩy hành vi con người. Nếu như động cơ nảy sinh hình thành và phát triển
trong hoạt động sống của cá nhân thì động cơ học tập nảy sinh. Ở lứa tuổi học sinh
hoạt động học tập đóng vai trò chủ đạo và thành tố để quyết định học tập chính là động
cơ học tập. Nếu không có động cơ học tập thì người học sẽ thiếu đi sự khởi động, thúc
7


đẩy, điều khiển và điều chỉnh hành vi dẫn đến kết quả học tập trở lên kém hiệu quả. Vì
vậy động cơ học tập chính là yếu tố thúc đẩy và quyết định sự lựa chọn định hướng và
duy trì hoạt động học tập thỏa mãn nhu cầu lĩnh hội kiến thức và góp phần hoàn thành
nhân cách.
Hoạt động học với chủ thể là người học, còn đối tượng của nó là những tri thức
khoa học, với mục tiêu cuối cùng là hình thành nhân cách cho người học. Chủ thể khi
tiến hành hoạt động học, chiếm lĩnh tri thức thì chính tri thức đó trở thành cái tinh
thần, thôi thúc người học.
Vì vậy có thể hiểu động cơ học tập là sức mạnh tinh thần điều chỉnh con người
vượt

qua

những

khó

khăn




thúc

đẩy

hoạt

động

của

con

người.

Động cơ của hoạt động học tập ở học sinh được hiện thân ở những tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo mà giáo dục ở nhà trường mang lại cho các em. Trong thực tiễn giáo dục, động cơ
học tập được chia thành hai loại:
Thứ nhất: Động cơ hoàn thiện tri thức và động cơ quan hệ xã hội. Thuộc về loại
động cơ hoàn thiện tri thức ở đây là lòng ham mê, khát khao mở rộng tri thức, say mê
với những môn học.... Hoạt động học tập được thúc đẩy bởi động cơ này nó không
chứa những mâu thuẫn bên trong và nó đòi hỏi phải có những nỗ lực ý chí để đạt được
nguyện vọng chứ không phải hướng vào đấu tranh với chính bản thân mình.
Thứ hai: Động cơ quan hệ xã hội đó là sự thưởng phạt hoặc đe doạ, những áp
lực gia đình, nhà trường, công việc mức độ nào đó động cơ này mang tính cưỡng
bách, và có lúc xuất hiện như một vật cản cần khắc phục để vượt qua đạt được mục
đích của mình.
- Theo tác giả Nguyễn Văn Sơn (2006) đã nêu ra quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí
Minh: “Động cơ học tập là yếu tố không chỉ quyết định đến kết quả học tập mà còn là
biểu hiện quan trọng về tư tưởng và đạo đức của người học”. Xét về mặt lý luận động

cơ học tập được hiểu là sự thúc đẩy, định hướng cá nhân học tập nhằm đáp ứng nhu
cầu nào đó hay nói cách khác động cơ học tập là sự khẳng định của cá nhân về mục
đích học tập. Động cơ học tập là học để có kiến thức, để trở thành người có ích và để
hoàn thiện nhân cách.
Chính vì vậy mà bản thân học sinh cần phải xác định đúng đắn động cơ học tập nghĩa
là xác lập được sự hài hòa giữa nhu cầu của bản thân với mục đích đề ra, động cơ học
8


tập đúng đắn là học cho bản thân, gia đình và phục vụ xã hội. Việc xác định đúng đắn
động cơ học tập thì việc học sẽ trở lên hiệu quả hơn.
- Theo tác giả Đặng Quốc Thành (2008), động cơ học tập chia thành 3 loại đó là:
Thứ 1: Động cơ nhận thức là một trong những động lực kích thích học sinh học
tập trên cơ sở nhu cầu mở rộng hoàn thiện kiến thức, muốn nắm bắt tri thức. Nhờ có sự
thúc đẩy của động cơ nhận thức mà người học sẽ say mê học tập hơn.
Thứ 2: Động cơ nghề nghiệp đây là động lực quan trọng trong hoạt động học tập
thể hiện khát vọng vươn lên, nhờ vậy mà các em sẽ học tập tích cực và say mê hơn để
đạt mục đích mình đề ra.
Thứ 3: Động cơ tư lợi riêng là những thôi thúc mang ý nghĩa cá nhân, đó là sự
thăng tiến của bản thân, được khen thưởng… Đây không phải là động lực chính nhưng
cũng có vai trò trong việc kích thích tính tích cực của học sinh. Tuy nhiên động cơ tư
lợi chẳng hạn học vì điểm, vì bằng cấp mà không quan tâm đến chất lượng học tập và
tiếp thu kiến thức từ đó dẫn đến những biểu hiện lệch lạc trong quá trình học tập.
- Theo tác giả Vũ Dũng thì động cơ học tập gồm:
+ Động cơ bên trong: thúc đẩy cá nhân hành động với mục đích làm tăng thêm
niềm tin và tính tự chủ của bản thân.
+ Động cơ chủ đạo: động cơ chính, cơ bản kích thích hoạt động trong trường hợp
hoạt động đó có nhiều động cơ.
+ Động cơ kích thích: đóng vai trò kích thích hoạt động ở mức độ thứ 2 trong
trường hợp hoạt động có nhiều động cơ.

+ Động cơ lẩn tránh: mong muốn của cá nhân trong mọi tình huống hoạt động đều
tránh được thất bại đặc biệt khi kết quả của hoạt động đó được những người khác nhìn
nhận và đánh giá, động cơ này đối lập với động cơ thành đạt.
+ Động cơ thành đạt: nhu cầu đạt được thành tích trong những dạng hoạt động
khác nhau, đặc biệt trong những tình huốn phải cạnh tranh với người khác.
- Theo Nguyễn Thạc & Phạm Thành Nghị thì động cơ học tập chia thành 5 loại chủ
yếu:
+ Động cơ xã hội: thể hiện ở ý thức và các nhu cầu, các lợi ích xã hội về các
chuẩn mực mục đích xã hội.

9


+ Động cơ nhận thức: biểu hiện ở thái độ đối với chính quá trình nhận thức với nội
dung của vấn đề nghiên cứu.
+ Động cơ nghề nghiệp: bộc lộ ở trình độ học vấn cao được xem là cơ sở để chuẩn
bị cho nghề nghiệp.
+ Động cơ tự khẳng định mình: là ý thức về những năng lực của mình và mong
muốn thể hiện chúng.
+ Động cơ vụ lợi hay những động cơ thuộc về lợi ích cho riêng cá nhân.
Tóm lại: Sự hình thành động cơ học tập của học sinh chịu sự chi phối của nhiều
nhân tố trong đó có quan niệm thái độ của gia đình đối với việc học. Động cơ học tập
không có sẵn mà được hình thành trong quá trình học dưới sự tổ chức và điều khiển
của giáo viên. Nếu trong quá trình dạy học, người thầy tổ chức cho học sinh tự phát
hiện ra những điều mới lạ, tự giải quyết những nhiệm vụ học tập và đồng thời tạo ra
những ấn tượng tốt đẹp đối với môn học thì dần dần sẽ làm nảy sinh nhu cầu học tập ở
các em. Khi học tập trở thành nhu cầu không thể thiếu được của học sinh thì sẽ tạo nên
sức mạnh tinh thần thúc đẩy học sinh khắc phục khó khăn để giành lấy tri thức. Để
hình thành động cơ học tập cho học sinh trước hết cần khơi dậy mạnh mẽ ở các em
nhu cầu nhận thức, hiểu được tầm quan trọng của việc học thì từ đó việc học trở lên có

ý thức hơn, các em sẽ có ý chí vươn lên mạnh mẽ trong học tập và tạo nên tính tự giác
trong học tập để từ đó sẽ góp phần nâng cao kết quả học tập.
Để hình thành được động cơ học tập thì cần phải có một thời gian dài và phải tác động
bằng thực nghiệm thì mới có thể hình thành động cơ. Trong phần nghiên cứu của tác
giả vì do bị giới hạn về thời gian nên để hình thành được động cơ trong học tập là
không thể mà chỉ mang tính chất tác động vào sự hình thành động cơ mà thôi.
1.3. Thái độ
1.3.1. Định nghĩa
Thái độ là một định nghĩa đã đựơc nghiên cứu rất nhiều, qua quá trình tìm tài liệu
người nghiên cứu đã tìm thấy các định nghĩa khác nhau về thái độ như sau:
Theo tác giả Nguyễn Như Ý,(2003) thì thái độ được hiểu:
+ Mặt biểu hiện bề ngoài của ý nghĩ, tình cảm đối với hay việc gì thông qua nét
mặt cử chỉ, lời nói và hành động.

10


+ Ý thức, cách nhìn nhận đánh giá hoạt động theo một hướng nào trước sự việc,
vấn đề gì đó.
Thái độ là trạng thái so sánh về mặt tinh thần và thần kinh được tổ chức thông qua
kinh nghiệm, có tác dụng điều chỉnh hoặc có ảnh hưởng một cách linh hoạt đến phản
ứng của cá nhân với tất cả các khách thể và các tình huống có mối liên hệ[15].
Thái độ là tâm trạng bên trong được biểu lộ qua hành động, hành vi, cử chỉ, ứng xử
đối với người khác, đối với các sự kiện, quan điểm với bản thân. Là giai đoạn trung
gian giữa giai đoạn tiềm ẩn với giai đoạn thực hiện đầy đủ một ý nghĩa, ý định nào đó
trong thực tế. (Hồ Ngọc Đức, Free VietNamese dictionary projec, web)
Thái độ là một khái niệm tạo lập được LêNin định nghĩa: “Thái độ là một bộ phận
lĩnh vực tình cảm phản ánh quan hệ của cá nhân đối với hiện thực. Thái độ được quyết
định bởi thế giới quan của cá nhân cho nên cũng phản ánh tồn tại xã hội chịu ảnh
hưởng của ý thức giai cấp, của tâm lý xã hội, của dư luận và tập đoàn xã hội. Nó

thường không phải là những đáp ứng được biểu lộ một cách minh thị hay trực tiếp mà
là những ý nghĩ đang chuyển hóa thành hành động”.
Theo Bùi Hiền & các tác giả (2001) thì thái độ được hiểu:
+ Biểu lộ tâm tư tình cảm, suy nghĩ ra ngoài bằng nét mặt, cử chỉ, lời nói, hành
động của một người này đối với người khác và các sự việc, hiện tượng xung quanh.
Đó là những biểu hiện bề ngoài về những tâm trạng của nhân cách mỗi khi vui buồn.
+ Cách nhìn, cách nghĩ, cách hành động trên cơ sở nhận thức chủ quan trước
một vấn đề, một tình hình. Đây là giai đoạn trung gian giữa một ý định nào đó với sự
thực hiện cụ thể trong thực tế ý định ấy.
Thái độ là cảm nhận của cá nhân về mọi vật xung quanh, về ý tưởng, về một ý
tưởng, về mọi người hoặc hành động của mọi người xung quanh.Thái độ đối với học
tập ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình kết quả học tập. (Nguyễn Hữu Châu, 2005)
Còn trong từ điển các thuật ngữ Tâm lý và Phân tâm học xuất bản tại New York
năm 1996 thì lại cho rằng: "Thái độ là một trạng thái ổn định bền vững, do tiếp thu
được từ bên ngoài, hướng vào sự ứng xử một cách nhất quán đối với một nhóm đối
tượng nhất định, không phải như bản thân chúng ra sao mà chúng được nhận thức ra
sao. Một thái độ được nhận biết ở sự nhất quán của những phản ứng đối với một nhóm

11


đối tượng. Trạng thái sẵn sàng có ảnh hưởng trực tiếp lên cảm xúc và hành động có
liên quan đến đối tượng”.
Một nhà tâm lý học người Mỹ khác, G.W.Allport, vào năm 1935, đã đưa ra định
nghĩa về thái độ như sau: “Thái độ là trạng thái sẵn sàng về mặt tinh thần và thần kinh,
được hình thành thông qua kinh nghiệm, có khả năng điều chỉnh hay ảnh hưởng năng
động đối với phản ứng của cá nhân đến các tình huống và khách thể mà nó có thiết lập
mối quan hệ”.
Do đó, các nhà tâm lý học đã rút ra định nghĩa về thái độ như sau: Thái độ là một bộ
phận hợp thành, một thuộc tính trọn vẹn của ý thức, quy định tính sẵn sàng hành động

của con người đối với đối tượng theo một hướng nhất định, được bộc lộ ra bên ngoài
thông qua hành vi, cử chỉ, nét mặt và lời nói của người đó trong những tình huống,
điều kiện cụ thể.
(Theo nguồn: />Theo tác giả Huỳnh Văn Sơn (1999) thái độ là một định nghĩa rất phức tạp và
được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau. Vậy thái độ bao gồm những gì?
Đầu tiên thái độ là cảm xúc với đối tượng mới gặp hoặc là tình cảm với đối
tượng quen thuộc.
Thái độ mang tính cá nhân nhưng chịu sự chi phối bởi những yếu tố xã hội nhất
định như: yếu tố tâm lý, dư luận xã hội.
Thái độ chính là một phần trong biểu hiện tình cảm. Thái độ có thể nói là giai
đoạn nảy sinh trước động cơ song chính thái độ góp phần không nhỏ trong việc hình
thành động cơ và là giai đoạn định hướng cho động cơ.
Thái độ thường được phân chia theo hai hướng: thái độ tích cực, tiêu cực, đúng
đắn hay không đúng đắn.
Thái độ có mối liên quan chặt chẽ với nhận thức, thái độ chịu sự chi phối của
nhận thức nhưng cũng tác động ngược trở lại đến nhận thức. Nhận thức đúng thì sẽ
hình thành thái độ tích cực và cảm thấy thoải mái trước bất cứ một vấn đề nào đó.
Tóm lại: Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về thái độ, dựa trên những quan điểm ấy
thì người nghiên cứu cho rằng thái độ:là những biểu hiện được bộc lộ ra bên ngoài
qua hành vi, xúc cảm trước một vấn đề nào đó.

12


Thái độ học tập ở đây chính là những biểu hiện của sự thích thú đối với môn học và
biểu hiện qua việc học ở lớp cũng như ở nhà của học sinh. Nếu học sinh có thái độ học
tập tích cực thì chắc chắn việc học sẽ mang lại hiệu quả cao và học sinh sẽ tiếp thu
kiến thức nhanh hơn nếu việc học có sự đầu tư. Thái độ đó chính là sự yêu thích hay
ghét bỏ một vấn đề nào đó, trong đề tài của người nghiên cứu thì thái độ ở đây chính
là việc học sinh có thích học hay không và những biểu hiện bên ngoài của học sinh đối

với môn học mà người nghiên cứu qua điều tra có thể nhận thấy.
1.3.2 Thái độ học tập
Thái độ học tập của học sinh được thúc đẩy bởi động cơ học tập. Thái độ học tập
là một bộ phận cấu thành đồng thời là một thuộc tính cơ bản toàn vẹn của ý thức học
tập của chủ thể, là yếu tố quy định tính tự giác, tích cực học tập và thể hiện bằng
những cảm xúc, hành động tương ứng.
Thái độ tích cực đối với việc học tập là một điều kiện rất cần thiết để lĩnh hội tài liệu
học tập đạt kết quả tốt. Để hình thành thái độ học tập như vậy cần có những nhân tố
sau:
+ Tài liệu học tập cần có tính khoa học sâu sắc và mối quan hệ với thực tiễn.
+ Việc trình bày tài liệu có tính chất nêu vấn đề và gợi cảm, tổ chức hoạt động
nhận thức và tìm tòi cho học sinh, tạo cho các em có niềm vui và những khám phá độc
lập của mình, vũ trang cho học sinh cách thức học tập hợp. Trong nghiên cứu về thái
độ học tập của học sinh đối với môn học thì người nghiên cứu phân tích ở một số biểu
hiện như sau:
+ Học sinh có thích thú với môn học không
+ Học sinh có nhận thức được tầm quan trọng của môn học không
+ Biểu hiện học tập trên lớp: lắng nghe, ghi chép bài, phát biểu ý kiến…
+ Biểu hiện của việc học ở nhà.
Do đó, nếu không có thái độ đúng đắn trong học tập bạn sẽ không thể nỗ lực hết
mình và vượt qua được mọi khó khăn. Để tạo được thái độ học tập tích cực cho học
sinh thì vai trò của người giáo viên cũng rất quan trọng bởi giáo viên là người trực tiếp
giảng dạy học sinh và nếu phương pháp giảng của giáo viên có hay và hấp dẫn thì mới
làm cho học sinh thích thú đối với môn học hơn. Vì vậy để tiết học trở lên thú vị thì
người giáo viên cần phải tạo ra bầu không khí lớp học thoải mái, thân thiện để học sinh
13


có tâm thế sẵn sàng học tập hợp tác trong suốt buổi học, phải sử dụng các thủ thuật
nhiều hình vẽ để vào bài mới một cách sinh động, tổ chức tính tích cực của học sinh

như thảo luận nhóm, phải trình bày tài liệu sinh động và hấp dẫn và phải biết đưa
những kiến thức từ ngoài thực tế vào bài giảng để giúp học sinh không còn cảm thấy
đây là môn học khô khan nữa.
Đặc biệt là phải biết phối hợp hài hoà các phương pháp dạy học để học sinh không bị
nhàm chán và luôn có thái độ tích cực trong học tập.
1.4. Quan hệ giữa động cơ và thái độ học tập
Thái độ chính là một phần biểu hiện tình cảm, thái độ có thể là giai đoạn nảy sinh
trước động cơ song chính thái độ góp phần không nhỏ trong việc hình thành động cơ
và chính nó lại là giai đoạn định hướng cho động cơ đi đến hành động. Đối với mỗi
chúng ta trước khi làm bất cứ việc gì thì phải xác định được mục đích rõ ràng. Động
cơ có mối quan hệ mật thiết với thái độ có nghĩa là nếu động cơ được xác định rõ ràng
thì thái độ cũng biểu hiện tương ứng với động cơ. Động cơ và thái độ không tương hợp
với nhau có nghĩa là động cơ được xác định rõ nhưng thái độ lại không rõ ràng (chẳng
hạn động cơ học tập tốt nhưng thái độ lại không tích cực hoặc không xác định được
động cơ học tập nhưng thái độ học tập lại tích cực). Thái độ học tác động trực tiếp đến
kết quả của việc học, muốn có kết quả học tốt người học phải có thái độ nghiêm túc.
Về vấn đề này Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ “ việc học phải tự nguyện, tự giác
phải xem học tập là nhiệm vụ phải hoàn thành do đó phải tích cực, phải nêu cao tinh
thần chịu khó học hỏi, không lùi bước trước những khó khăn và phải có tinh thần đoàn
kết giúp đỡ nhau trong học tập để cùng cố gắng”.
Trong phần nghiên cứu của đề tài thì người nghiên cứu sẽ tiến hành so sánh động cơ
học tập trước rồi so sánh thái độ, sau đó tiến hành phân tích quan hệ giữa động cơ và
thái độ học tập của học sinh để xem liệu khi xác định được động cơ học tập thì thái độ
của các em có tích cực không hay khi biểu hiện động cơ không rõ ràng mà các em lại
học tập với thái độ tích cực hay chăng.Phân tích mối quan hệ này nhằm làm rõ giả
thuyết nghiên cứu đã đặt ra. Việc so sánh như vậy sẽ giúp chúng ta tìm ra nguyên nhân
dẫn đến tình trạng và từ đó để tìm ra hướng giải quyết nhằm góp phần nâng cao chất
lượng học tập hơn.

14



×