Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tìm hiểu tình hình cơ bản Công ty Cổ phần DA Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 40 trang )

DANH SÁCH NHÓM SỐ 02
1. Ngô Thị Thủy- 605182- Nhóm trưởng
2. Vũ Thị Khánh Ly- 601693
3. Nguyễn Thị Khánh Hòa- 605749
4.Nguyễn Thị Bảo Yến- 605188

[Type text]

Page 1


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, nhóm em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến cô Vũ Thị Hải đã tận tình hướng dẫn nhóm trong suốt quá trình viết báo cáo.
Nhóm em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình truyền đạt kiến thức các môn
học trong thời gian qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang giúp chúng
em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Ngoài ra, nhóm em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty Cổ phần D&A
Việt Nam đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm được thực tập tại Công
ty. Đồng thời nhóm em cũng gửi lời cảm ơn đến chị Nguyễn Thị Minh Thùy- kế
toán trưởng và chị Khuất Thị Hồng Hạnh- kế toán tổng hợp của công ty đã giúp đỡ
nhóm rất nhiều trong thời gian thực tập.
Cuối cùng, nhóm em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏa và thành công
trong sự nghiệp cao quý; Kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trông Công ty Cổ phần
D&A Việt Nam sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Do thời gian và nhận thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu
xót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và ý kiến đóng góp của các thầy cô.
Nhóm em xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
[Type text]

Page 2


LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG - BIỂU ĐỒ
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................
1.3 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................
1.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................
2.1 Thông tin cơ bản về đơn vị nghiên cứu..............................................................
2.1.1 Giới thiệu công ty và quá trình hình thành, phát triển...........................
2.1.2 Đặc điểm ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.......................................
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức......................................................................
2.1.4 Đặc điểm nguồn lực của doanh nghiệp................................................
2.2 Phân tích chỉ tiêu tài chính..............................................................................
2.3 Đánh giá
PHẦN III: KẾT LUẬN....................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................

[Type text]

Page 3



DANH MỤC BẢNG - BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ - HÌNH
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự công ty
Bảng 2.2. Tình hình tài sản-nguồn vốn của công ty qua các năm 2014-2015
Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (20142016)
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu tài chính Công ty năm 2014-2016
Biểu đồ 2.1. Biến động tài sản- nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014-2016
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu Tài sản công ty năm 2016
Sơ đồ 2.1. Phân phối mạng lưới rượu
Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán
Hình 2.1: Một số dự án BĐS của công ty
Hình 2.2: Lãnh đạo Công ty đi thăm xưởng sản xuất rượu tại Nhật Bản

[Type text]

Page 4


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề

Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển góp phần
vào sự lớn mạnh của đất nước, đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp phải năng động
và chủ động trong từng bước đi của mình. Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới, đã mở ra cho các doanh
nghiệp trong nước rất nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn.

Các hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng, phong phú. Do đó việc xem xét
đánh giá tình hình hoạt động của công ty là quan trọng. Thông qua đánh giá không
chỉ giúp các doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty mà còn
đưa được ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho những năm tiếp theo. Muốn
tạo được cho mình một chỗ đứng vững chắc để có thể phát triển một cách bền
vững, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng tìm cách nâng cao chất lượng
sản phẩm, phát triển mở rộng thị trường.
Song hành với sự phát triển mạnh mẽ và sự hội nhập ngày càng sâu sắc của nền
kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới, khẳng định vị thế doanh nghiệp trên
thương trường; Công ty cổ phần D&A Việt Nam được thành lập dựa trên tiêu chí
gây dựng sức mạnh mới trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, xây dựng; kinh
doanh nông sản, thực phẩm và các sản phẩm phân bón, máy móc phục vụ sản xuất
nông nghiệp, thương mại. Qua thời gian 2 tuần thực tập giáo trình tại công ty, với
mong muốn tìm hiểu kỹ hơn về tình hình kết quả kinh doanh nhóm em đã lựa chọn
chủ đề: “Tìm hiểu tình hình cơ bản tại Công ty Cổ phần D&A Vệt Nam”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu tình hình cơ bản bao gồm: bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, lao động,
tài sản-nguồn vốn, kết quả kinh doanh qua 3 năm gần đây của công ty Công ty cổ
phần D & A Việt Nam.
- Từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế, đưa ra nhận xét, đề xuất một số giải pháp
và rút ra bài học kinh nghiệm.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Page 1


Đề tài nghiên cứu tại phòng kế toán của Công ty cổ phần D & A Việt Nam
Địa chỉ: Số 18 Lý Thường Kiệt, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Phạm vi nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu về tình hình cơ bản ( tài sản-nguồn
vốn, kết quả kinh doanh) tại Công ty cổ phần D & A Việt Nam.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, thu thập thông tin về tình hình cơ bản tại công ty
trong giai đoạn 2014-2016.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu xong tập trung chủ yếu vào các
phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Sử dụng phương pháp quan sát,
phỏng vấn nhân viên kế toán trong công ty, thu thập tài liệu giấy,…
- Phương pháp thống kê: Sử dụng cả thống kê mô tả và thống kê suy luận để
phân tích các báo cáo tài chính của công ty
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích những thông tin thu thập được từ
thực tế cũng như trên giấy tờ từ đó tổng hợp, liên kết các thông tin đó lại với nhau
thành hệ thống phản ánh đầy đủ vấn đề nghiên cứu

Page 2


II. PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Thông tin cơ bản về đơn vị
2.1.1. Giới thiệu về công ty và quá trình hình thành- phát triển
Công ty Cổ phần D&A( tiền thân Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Phan
Hoa ) được thành lập năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp phép với
thông tin cụ thể như sau:
- Tên công ty : Công ty Cổ phần D&A Việt Nam
- Tên tiếng anh : D&A JOINT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch : D&A VIET NAM ., JSC
- Trụ sở chính : Số 18, phố Lý Thường Kiệt - Phường Phan Chu Trinh - Quận
Hoàn Kiếm - Hà Nội.
- Số điện thoại : 04.3 6228882
- Vốn điều lệ của công ty là 200.000.000.000 (hai trăm tỷ đồng)

Công ty kinh doanh trong lĩnh vực: Dự án bất động sản; Nhập khẩu và phân phối
sản phẩm ngành điện tử công nghệ cao; Kinh doanh nông, lâm sản thực phẩm;
Kinh doanh rượu... với thị trường trải dài từ Bắc vào Nam.
Trải qua 10 năm thành và phát triển, công ty đã đạt được thành tựu từ số vốn đăng
kí kinh doanh ban đầu là 200 tỷ đồng đến nay đã tăng lên khoảng 207 tỷ đồng
được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế qua các năm và đầu tư mở rộng lĩnh vực sản
xuất kinh doanh.
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
Công ty đăng ký kinh doanh các lĩnh vực kinh doanh bao gồm:
-

Kinh doanh bất động sản

-

Kho bãi và lưu trữ hàng hóa

-

Bán buôn phân bón, vật tư nông nghiệp và các sản phẩm nông hóa
Page 3


-

Kinh doanh máy, thiết bị, vật tư, sản phẩm nông nghiệp, nhựa và các sản
phẩm từ nhựa

-


Nhập khẩu và phân phối sản phẩm ngành điện tử công nghệ cao

-

Kinh doanh nông, lâm sản thực phẩm

-

Kinh doanh rượu

-

Bán buôn đồ uống

-

Mua bán thiết bị, sản phẩm điện, điện tử, điện lạnh, điện công nghiệp, điện
dân dụng, viễn thông, tin học, thiết bị máy văn phòng

-

Môi giới, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử

-

Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh

Trong đó có 5 ngành nghề kinh doanh chính của công ty: kinh doanh bất động sản
kho bãi, kinh doanh điện tử, kinh doanh lâm sản, kinh doanh chè, kinh doanh rượu.
(1) Kinh doanh bất động sản kho bãi

Trong những năm qua, Công ty đã đầu tư, liên kết triển khai nhiều dự án bất động
sản và kinh doanh kho bãi với tổng số vốn lên đến trên 1000 tỷ đồng, với một số
dự án lớn như:
1. Dự án nhà khách Quân chủng Phòng không Không quân 116 Trường chinh - Hà
Nội tổng diện tích 940 m2
2. Dự án cao ốc văn phòng tại Nhân Mỹ - Mỹ Đình - Từ Liêm - Hà Nội tổng diện
tích 5000 m2
3. Dự án tổ hợp kho bãi kết hợp văn phòng tại Tổ 14 thị trấn cầu Diễn - Từ Liêm Hà Nội tổng diện tích khoảng 63.400 m2
4. Dự án câu lạc bộ thể thao tại đầu nam sân bay Bạch Mai phường Khương Mai,
Thanh xuân, Hà Nội trên diện tích 12.250 m2
5. Đang triển khai dự án hỗ hợp văn phòng kết hợp nhà ở kinh doanh trên diện tích
2300 m2 tại phường Trần Phú quận hoàng Mai, Hà Nội…
Page 4


6. Dự án khu đô thị Dệt may Nam Định với tổng diện tích 21.306 m2, số vốn đầu
tư gần 300.000.000.000 đồng.

( Một số dự án Bất động sản của Công ty)
(2) Kinh doanh điện tử
Page 5


Công ty là nhà phân phối độc quyền của các thương hiệu nổi tiếng như: Casio,
Vanguard, Velbon, Ricoh…với các sản phẩm máy ảnh, máy quay, chân máy tại thị
trường Việt Nam với hệ thống mạng lưới đại lý khắp các tỉnh thành từ Bắc vào
Nam. Ngoài ra, công ty còn chú trọng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng, bảo hành
qua Trung tâm Dịch vụ Bảo hành của D&A VIỆT NAM tại hà nội và Thành phố
Hồ Chí Minh.


Sơ đồ 2.1 Phân phối mạng lưới điện tử
(3) Kinh doanh rượu
Đây là một lĩnh vực kinh doanh mới của công ty được phát triển từ năm 2011
với các sản phẩm phân phối rượu SAKE TATSURIKI, SAKE SHIRAGIKU, rượu
Vodka của các tập đoàn, công ty tại Nhật Bản.
Các sản phẩm rượu nhập khẩu, độc quyền phân phối đã được Bộ công Thương cấp
giấy phép trực tiếp nhập khẩu và bán buôn; cục An toàn Vệ sinh thực phẩm Bộ Y tế
Page 6


cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy phép
của các cơ quan chức năng liên quan khác cung cấp…

Hình 2.2 : Lãnh đạo Công ty đi thăm xưởng sản xuất rượu tại Nhật Bản
d) Kinh doanh lâm sản
Công ty đang tập trung phát triển nhiều dòng sản phẩm được làm 100% từ gỗ
tự nhiên như: chiếu ngựa, sập, bàn làm việc, bàn ăn, bàn ghế phòng khách, lộc
bình.v.v… làm từ gỗ hương, Gõ đỏ, Ngọc Am, Samu, Dổi, Lim.v.v… với đủ chủng
loại, kích thước theo yêu cầu của khách hàng.
e) Kinh doanh chè
Xác định chè là cây công nghiệp thế mạnh của Việt Nam, tuy nhiên việc phát
triển cây chè theo hướng chuyên môn hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm chè theo
các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm thì hầu hết các doanh nghiệp chưa thực
hiện được. Do vậy, công ty đang chú trọng phát triển các vùng chuyên canh và
cung cấp các sản phẩm chè của các vùng đặc sản như: chè Shan Tuyết – Hà Giang,
Mộc châu, Chè Biển Hồ - Gia Lai, Đăk Lak, Chè Suối Giàng - Yên Bái…

Page 7



2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến cho nên phù
hợp với mô hình và đặc điểm của công ty. Mọi công việc đều được thực hiện theo
tuần tự, giám sát chặt chẽ từ cấp trên trở xuống.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ





DỰ ÁN

KINH
DOANH

PHÒNG

PHÒNG

DỰ ÁN CHÍNH
PHỦ








TÀI CHÍNH

LOGISTIC

HC- NS

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

KỸ THUẬT & BẢO
HÀNH

PHÁP CHẾ

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

KINH DOANH
RƯỢU

BẢO HÀNH

NHÂN SỰ


KINH DOANH
ĐIỆN TỬ

KẾ TOÁN

PHÒNG
BẤT ĐỘNG SẢN

BĐS
PHÒNG
KINH DOANH
LÂM SẢN

( Nguồn:
Phòng
Hành
VĂN PHÒNG
MIỀN NAM
( Nguồn:Phòng nhân sự)
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức
Page 8


Trong đó chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban như sau:
•Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty bao gồm
tất cả cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Thông qua
sổ sung và sửa đổi những điều lệ, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, các báo
cáo của ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị.
•Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của công
ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị nhân danh công ty quyết định

mọi vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, Quyền và nghĩa vụ của
Hội đồng quản trị do pháp luật, điều lệ Công ty và nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông quyết định.
•Ban giám đốc: Ban Giám đốc là những người điều hành công việc kinh
doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách
nghiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao.
• Các phòng bao gồm: Phòng Bất động sản; Phòng kinh doanh điện tử; Phòng
kinh doanh rượu; Phòng kinh doanh lâm sản đều có chức năng chung:
+ Tìm kiếm đối tác, thiết lập mối quan hệ với khách hàng, đàm phán kí kết
các hợp đồng kinh tế, thực hiện các chiến lược kinh doanh, marketing của ban
lãnh đạo, báo cáo số lượng, phản hồi từ khách hàng và tình hình kinh doanh đối
với từng lĩnh vực.
- Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công ty, ghi chép
và phản ánh kịp thời các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Quản lý về quá trình nhập – Xuất
+ Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty, tham mưu cho Giám
đốc.
+ Giải quyết các vấn đề thanh toán với cũng như nộp đấy đủ các khoản theo
quy định nhà nước.
Page 9


+ Cuối kỳ, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế định tài
chính hiện hành của Nhà nước.
- Phòng Kỹ thuật và Bảo hành: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, kiểm tra chất
lượng các mặt hàng nhập vào và bán ra,tư vấn kỹ thuật và bảo hành sản phẩm,
hàng hóa của công ty,khách hàng.
- Phòng Giao nhận: Nhiệm vụ nhận và giao hàng trong mỗi hợp đồng.
- Phòng Pháp chế: Đề ra những quy định chung của cả công ty và quy định

riêng cho từng phòng ban.
- Phòng Nhân sự: có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của CBCNV trong toàn công
ty. Tham mưu cho giám đốc bố trí, sử dụng lao động, tổ chức đào tạo nâng cao tay
nghề cho công nhân, xây dựng sửa đổi định mức lao động, đơn giá tiền lương phù
hợp với từng thời kỳ nhằm khuyến khích sản xuất.
•Văn phòng đại diện: đại diện cho công ty trong việc giao tiếp thương mại
ký kết hợp đồng với các đối tác ở khu vực Miền Nam.
•Phòng Kế toán: Phòng Kế toán của công ty cổ phần D&A gồm các vị trí
kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán viên. Với mô hình kế toán tập trung
nhiệm vụ của mỗi kế toán được phân chia rõ ràng

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán viên

Thủ quỹ

( Nguồn: Phòng Kế toán)
Sơ đồ 2.2:Bộ máy kế toán

Page 10


Trong đó nhiệm vụ được phân chia cụ thể:
• Kế toán trưởng:
- Xây dựng , tổ chức, quản lý bộ máy kế toán, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các công việc liên quan đến kế toán trong doanh nghiệp. Đồng thời, kế toán trưởng
cũng tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành để lập các báo cáo tài

chính cuối kỳ.
- Phụ trách riêng mảng về báo cáo thuế, làm việc với cơ quan thuế.
• Kế toán tổng hợp: theo sự chỉ dẫn của kế toán trưởng phụ trách mảng kế toán
công trình, dự án, doanh thu, chi phí và ngân hàng, ...
• Kế toán viên: phụ trách các khoản thanh toán thường xuyên,…
• Thủ quỹ: Phụ trách quỹ tiền mặt của công ty.
2.2. Nguồn lực cơ bản của doanh nghiệp
2.2.1. Tình hình nhân sự
Tổng số lao động của công ty tăng mạnh trong giai đoạn 2014-2016, trung
bình tăng 69%, từ 22 lao động năm 2014 lên 63 lao động năm 2016. Trong đó:
Theo giới tính: lao động nam chiếm tỷ trọng cao do đặc điểm ngành nghề
kinh doanh của công ty. Năm 2014 số lao động nam chiếm 77,27 %, năm 2015 là
76,20% cho đến năm 2016 đã chiếm tới 79,37% ; số lao động nữ chỉ chiếm từ 20
cho đến 23% . Năm 2015 số lao động nam tăng 15 lao động so với năm 2014 và
tăng 188,24 % ; năm 2016 tăng thêm 18 lao động và tăng 156,25 % so với năm
2015 ; lao động nữ cũng tăng mạnh năm 2016 tăng 143,33 % so với năm 2014.

Page 11


Bảng 2.1 Tình hình nhân sự công ty qua 3 năm (2014-2016)
ĐVT: người

Chỉ
tiêu

Tổng
lao
động


Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

22

100

42

100

63


100

So sánh
2015/2014

2016/2015

Tăng/
giảm

%

Tăng/
giảm

%

1.Giới tính
Nam

17

77,27

32

76,20

50


79,37

15

188,24

18

156,25

Nữ

5

22,73

10

23,80

13

20,63

5

200

3


130

4,76

2

3,18

1

200

0

0

43

68,25

16

214,29

13

143,33

2.Trình dộ chuyên môn

Đại học
1
trở lên

4.55

2

Đại học

63,64

30

Cao
đẳng và
4
trung
cấp

18,18

6

14,29

12

19,05


2

150

6

200

Khác

13,63

4

9,52

6

9,52

1

133,33

2

150

14


3

71,43

3.Theo độ tuổi
25-30

4

18,18

11

26.20

19

30,16

7

275

8

172,73

30-45

15


68,19

27

64,28

40

63,49

12

180

13

148,15

13,63

4

9,52

4

6,35

1


133,33

0

0

45 trở
3
lên

Page 12


Trình độ nhân sự được đào tạo khá bài bản và chuyên môn. Hầu hết nhân viên
đầu có trình độ từ cao đẳng và đại học. Số lượng nhân viên hệ Đại học chiếm số
lượng đông nhất và đều tăng mạnh qua các năm và đều trên 63% , trình độ cao
đẳng và trung cấp dao động từ 14 cho đến 19%. Ngoài ra, Công ty có 2 nhân viên
với trình độ trên Đại học . Và trình độ phổ thông chỉ chiếm 9,52 % trong 2 năm
gần đây.
Tuy nhiên dựa vào trình độ ta chỉ đánh giá được 1 phần năng lực của nhân
viên. Qua hàng loạt các dự án thực tế, công ty luôn đánh giá và nhìn nhận khách
quan những thuận lợi, khó khăn gặp phải, từ đó rút ra bài học, kinh nghiệm quý
báu để ngày một nâng cao hơn nữa trình độ của nhân viên trong công ty nhằm mục
đích đáp ứng một cách tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng và thị trường.
Theo độ tuổi: độ tuổi trung bình từ 25- 45 tuổi. Trong đó, độ tuổi từ 30-45
chiếm tỷ trọng lớn đều trên 63% , là những người có nhiều kinh nghiệm trong công
việc tạo điều kiện cho công ty phát triển bền vững . Đội ngũ nhân sự trẻ, có sức
khỏe, luôn tự giác, sáng tạo trong công việc ở độ tuổi 25-30 gồm nhiều sinh viên
mới ra trường chiếm tỷ trọng 30,16 % vào năm 2016. Đây là đội ngũ giúp cho

công ty có nhiều bước tiến mới trong công nghệ , bắt kịp thời đại và sáng tạo nhiều
hơn nữa. Độ tuổi ngoài 45 chiếm tỷ trọng rất nhỏ đều dưới 10% trong 2 năm gần
đây và đặc biệt năm 2016 chỉ chiếm 6,35%.
Công ty Cổ phần hiện nay đang có độ tuổi lao động nằm trong tỷ lệ vàng khi
đa phần là ở độ tuổi 30 cho đến 45 , đều là những người có nhiều kinh nghiệm
trong kinh doanh ,tuy sức sáng tạo ít hơn thế heej trẻ nhưng họ lại có bản lĩnh trên
thị trường giúp cho công ty ngày càng bền vững và phát triển mạnh hơn nữa.

Page 13


2.2.2. Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2014-2016)
Qua bảng biến động về tình hình Tài sản- Nguồn vốn của công ty ta thấy giá trị tổng tài sản-nguồn vốn của công ty
có xu hướng tăng qua các năm 2014-2016. Từ 98.8 tỷ đồng năm 2014 lên đến 159 tỷ đồng năm 2016 với tốc độ
tăng trưởng bình quân 26,9%.
Bảng 2.2 Tình hình tài sản-nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2014-2016)
ĐVT: Đồng
Năm

CHỈ TIÊU

Năm 2014

Chênh lệch

Năm 2015

Năm
2016


2015/2014
+/-

2016/2015
%

+/-

%

139.53

23,261,2
91,961

138.10

38.809

119.99

183,441,
781

92.48

5.338

167.80


62.677

TÀI SẢN
A-TÀI SẢN
NGẮN
HẠN
I. Tiền và
các khoản
tương tiền
II.Các
khoản phải
thu ngắn

43,762,531,77
3
61,059,757,883

84,321,04 17,297,2
9,844
26,110

2,032,628,538 2,438,882,845

2,255,441 406,254,
,064
307

25,801,879,13 40,691,613,233
2


68,281,70 14,889,7
7,133
34,101

Tốc độ
tăng
trưởng
bình
quân(%)

157.71

27,590,0
93,900

Page 1


hạn
1. Phải thu
khách hàng

11,315,731,62
2
12,139,351,622

27,820,32 823,620,
2,085
000


107.28

15,680,9
70,463

229.17

56.798

2. Trả trước
cho người
bán

14,486,147,51
0
21,323,261,611

28,227,93 6,837,11
1,807
4,101

147.20

6,904,67
0,196

132.38

39.593


12,233,45 7,229,00
3,241
0,000

5,004,45
3,241

169.23

15,687,295,45
7
17,510,943,321

12,285,43 1,823,64
2,260
7,864

111.62

5,225,51
1,061

70.16

-11.505

240,728,646

418,318,484


1,498,469 177,589,
,387
838

173.77

1,080,15
0,903

358.21

149.494

418,318,484

1,498,469 177,589,
,387
838

173.77

1,080,15
0,903

358.21

149.494

110.60


16.547

102.41

5.672

3. Các khoản
phải thu
khác
III. Hàng
tồn kho
IV. Tài sản
ngắn hạn
khác
1. Thuế
GTGT được
khấu trừ

7,229,000,000

240,728,646

B- TÀI SẢN 55,053,789,08
DÀI HẠN
8
67,610,712,997

74,780,69 12,556,9
0,538
23,909


122.81

7,169,97
7,541

I. Tài sản cố 48,168,917,13 52,522,882,608

53,787,92 4,353,96

109.04

1,265,04

Page 2


định

3

3,844

1. Nguyên
giá

49,606,781,93
7
55,104,963,755


58,379,50 5,498,18
9,209
1,818

111.08

105.94

8.483

179.58

2,009,50
4,218

177.82

78.699

100.00

0

100.00

0.000

7,229,000,000

9,176,000 7,229,00

,000
0,000

1,947,00
0,000

126.93

1,026,665,197 2,000,623,631

5,958,559 973,958,
,936
434

194.87

3,957,93
6,305

297.84

140.911

1.Phải thu
dài hạn

985,045,197

5,812,107 70,198,9
,936

34

107.13

4,756,86
3,805

550.78

142.906

2271.45

798,927,
500

2. Tài sản
dài hạn khác

15.49

87.584

(2,582,081,147)

5,858,206,758 5,858,206,758

III.Các
khoản đầu
tư tài chính

dài hạn
IV. Tài sản
dài hạn
khác

1,236
3,274,54
5,454

2. Giá trị hao (1,437,864,80
mòn lũy kế
4)
II.Tài sản
dở dang dài
hạn

5,475

41,620,000

1,055,244,131

945,379,500

(4,591,58
5,365)

1,144,21
6,343


5,858,206
,758
0

146,452,0 903,759,
00
500

Page 3


TỔNG
CỘNG TÀI
SẢN

98,816,320,86
159,101,7 29,854,1
1
128,670,470,880 40,382
50,019

130.21

30,431,2
69,502

123.65

26.889


177.90

17,856,9
03,393

127.60

50.667

188.44

17,856,9
03,393

127.76

55.162

90.26

5,342,23
2,979

172.58

24.806

91.30

1,292,31

7,072

152.43

17.967

26,039,5
54

0.00

NGUỒN
VỐN
A-NỢ PHẢI 36,367,460,91
TRẢ
4
64,699,127,286

82,556,03 28,331,6
0,679
66,372

I. Nợ ngắn
hạn

34,133,788,17
2
64,321,127,286

82,178,03 30,187,3

0,679
39,114

8,155,137,408 7,360,548,532

12,702,78 794,588,
1,511
876

2,700,000,000 2,465,037,000

3,757,354 234,963,
,072
000

1. Phải trả
người bán
ngắn hạn
2. Người
mua trả tiền
trước ngắn
hạn
3. Thuế và
các khoản
phải nộp
Nhà nước
4. Phải trả
người lao

26,039,554

83,706,540

26,039,5
54
83,706,5

Page 4


động
5.Phải trả
ngắn hạn
khác
6.Vay và nợ
thuê tài
chính ngắn
hạn
II. Nợ dài
hạn
1.Doanh thu
chưa thực
hiện dài hạn

40

300.07

1,420,50
2,200


97.08

70.675

12,668,8
95,096

315.71

62.753

16,194,944,22
4
48,596,502,200

47,176,00 32,401,5
0,000
57,976

7,000,000,000 5,873,000,000

18,541,89 1,127,00
5,096
0,000

83.90

2,233,672,742 378,000,000

378,000,0 1,855,67

00
2,742

16.92

100.00

-58.863

100.00

100.00

0.000

102.44

12,574,3
66,109

119.66

10.713

102.44

12,574,3
66,109

119.66


10.713

1,855,67
2,742

1,855,672,742

2.Phải trả dài
hạn khác
378,000,000

378,000,000

378,000,0
00

B-VỐN
CHỦ SỞ
HỮU

62,448,859,94
7
63,971,343,594

76,545,70 1,522,48
9,703
3,647

I. Vốn chủ

sở hữu

62,448,859,94
7
63,971,343,594

76,545,70 1,522,48
9,703
3,647

Page 5


1. Vốn góp
của chủ sở
hữu

60,000,000,00
0
60,000,000,000

70,000,00
0,000
0

2.Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân
phối


2,448,859,947 3,971,343,594

6,545,709 1,522,48
,703
3,647

TỔNG
NGUỒN
VỐN

98,816,320,86
159,101,7 29,854,1
1
128,670,470,880 40,382
50,019

100.00

10,000,0
00,000

116.67

8.012

162.17

2,574,36
6,109


164.82

63.492

130.21

30,431,2
69,502

123.65

26.889

(Nguồn: Phòng Kế toán)

Page 6


Biều đồ 2.1. Biến động tài sản- nguồn vốn của công ty qua 3 năm ( 2014-2016)
 Tài sản ngắn hạn
Năm 2015 tăng 17,2 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 39,53% so với năm
2014; năm 2016 tăng 23,2 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 38,1% so với năm
2015. Sự tăng lên của tài sản ngắn hạn chủ yếu là do tăng các khoản phải thu ngắn
hạn ,hàng tồn kho, tiền và các khoản tương đương tiền cụ thể:
Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2015 tăng 406,2 triệu đồng so với
năm 2014. Năm 2016 giảm 183,4 triệu đồng tương ứng mức giảm 7,52% so với
năm 2015. Doanh nghiệp giữ tiền và các khoản tương đương tiền trong tay nhằm
thanh toán các khoản nợ đến hạn, chi phí quản lý doanh nghiệp và dùng trong
trường hợp khẩn cấp. Tuy nhiên việc giữ tiền và các khoản tương đương tiền của
công ty trong năm 2014-2016 khá cao điều này đôi khi gây lãng phí về vốn và làm

cho công ty mất đi cơ hội kinh doanh.
Hàng tồn kho: chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu tài sản của công ty. Năm
2015 tăng 1,8 tỷ đồng tương ứng mức tăng 11,62% so với năm 2014. Nguyên nhân
tăng do công ty nhập khẩu bông từ Tanzania mà chưa tìm được nhiều đối tác nên
Page 17


số lượng hàng tồn kho lớn. Năm 2016 tỷ trọng hàng tồn kho giảm 5,2 tỷ đồng
tương ứng mức giảm 29,84% so với năm 2015 do công ty mở rộng thị trường tiêu
thụ.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2015 các khoản phải thu ngắn hạn là14,8 tỷ
đồng, tăng 57,72% so với năm 2014. Đến năm 2016 các khoản phải thu tăng 27,6
tỷ đồng với mức tăng 67,8% so với năm 2015. Sự tăng lên về tỷ trọng của khoản
phải thu do công ty đã tăng tỷ trọng chủ yếu của khoản phải thu khách hàng và trả
trước cho người bán, đây là những khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
tài sản của công ty. Việc ứng trước cho người bán một khoản lớn làm cho khoản
vốn bị chiếm dụng của công ty tăng lên, làm giảm các cơ hội đầu tư vào các lĩnh
vực khác với mục đích sinh lời.
 Tài sản dài hạn
Năm 2015 tỷ trọng tài sản cố định tăng 9,04% so với năm 2014. Năm 2016 tỷ
trọng tài sản cố định tăng nhẹ với mức tăng 2,41% so với năm 2015.Tài sản cố
định chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu tài sản dài hạn sẽ làm cho vốn của công
ty bị ứ đọng, thời gian luân chuyển vốn chậm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty.
Năm 2016 Tài sản dài hạn có sự tăng mạnh đạt mức 67,6 tỷ đồng tăng 12,5 tỷ
đồng tương ứng mức tăng 22,81%. Do công ty tăng đầu tư tài chính, đặc biệt là các
khoản phải thu dài hạn tăng 4,7 tỷ đồng so với năm 2015.

Page 18



×