Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.4 KB, 30 trang )

Chương II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CAO SU
ĐÀ NẴNG(DRC)
I/ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CAO SU ĐÀ
NẴNG(DRC)
1. Phân tích kết cấu :
a.Bảng cân đối kế toán:
Ta có số liệu báo cáo tài chính của công ty như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY DRC - (BẢNG THU GỌN)
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2009 2008 2007
TÀI SẢN NGẮN HẠN 546,819 429,046 437,693
Tiền và các khoản tương đương tiền 77,969 14,761 36,039
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9,000
Các khoản phải thu ngắn hạn 125,948 120,864 151,670
Hàng tồn kho 337,387 281,718 240,137
Tài sản ngắn hạn khác 5,515 2,703 9,847
TÀI SẢN DÀI HẠN 238,229 185,472 146,714
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định 233,420 179,166 142,813
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 716
Tài sản dài hạn khác 4,809 6,306 3,185
TỔNG TÀI SẢN 785,048 614,518 584,407
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ 226,560 398,490 375,874
Nợ ngắn hạn 183,213 303,161 261,802
Nợ dài hạn 43,347 95,329 114,072
VỐN CHỦ SỞ HỮU 558,488 216,028 208,533
Vốn và quỹ 557,253 216,686 208,596
Nguồn kinh phí và quỹ khác 1,235 -658 -63


TỔNG NGUỒN VỐN 785,048 614,518 584,407
PHÂN TÍCH KẾT CẤU
Tài sản
2009 2008 2007
SỐ
TIỀN
TỶ
TRỌNG
SỐ
TIỀN
TỶ
TRỌNG
SỐ TIỀN
TỶ
TRỌNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN 546,819 69.65% 429,046 69.82% 437,693 74.90%
Tiền và các khoản tương đương tiền 77,969 9.93% 14,761 2.40% 36,039 6.17%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0.00% 9,000 1.46% 0.00%
Các khoản phải thu ngắn hạn 125,948 16.04% 120,864 19.67% 151,670 25.95%
Hàng tồn kho 337,387 42.98% 281,718 45.84% 240,137 41.09%
Tài sản ngắn hạn khác 5,515 0.70% 2,703 0.44% 9,847 1.68%
TÀI SẢN DÀI HẠN 238,229 30.35% 185,472 30.18% 146,714 25.10%
Các khoản phải thu dài hạn 0.00% 0.00% 0.00%
Tài sản cố định 233,420 29.73% 179,166 29.16% 142,813 24.44%
Bất động sản đầu tư 0.00% 0.00% 0.00%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.00% 0.00% 716 0.12%
Tài sản dài hạn khác 4,809 0.61% 6,306 1.03% 3,185 0.54%
TỔNG TÀI SẢN 785,048 100.00% 614,518 100.00% 584,407 100.00%
NGUỒN VỐN 0.00% 0.00% 0.00%
NỢ PHẢI TRẢ 226,560 28.86% 398,490 64.85% 375,874 64.32%

Nợ ngắn hạn 183,213 23.34% 303,161 49.33% 261,802 44.80%
Nợ dài hạn 43,347 5.52% 95,329 15.51% 114,072 19.52%
VỐN CHỦ SỞ HỮU 558,488 71.14% 216,028 35.15% 208,533 35.68%
Vốn và quỹ 557,253 70.98% 216,686 35.26% 208,596 35.69%
Nguồn kinh phí và quỹ khác 1,235 0.16% -658 -0.11% -63 -0.01%
TỔNG NGUỒN VỐN 785,048 100.00% 614,518 100.00% 584,407 100.00%
Trong khi đó, Công ty DRC:
Tài sản: Tài sản ngắn hạn trong các năm đều chiếm tỷ trọng cao hơn so với tài sản dài
hạn.Cụ thể là:
DRC_TÀI SẢN
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
1,800,000
2007 2008 2009
NĂM
TRIỆU ĐỒNG
TỔNG TÀI SẢN
TÀI SẢN DÀI HẠN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.Tài sản ngắn hạn: Trong cả 3 năm thì hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp
đến là các khoản phải thu ngắn hạn, sau đó là tiền và các khoản tương đương tiền còn tài sản
ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng không đáng kể.
Cụ thể:

Năm 2007: tài sản ngắn hạn chiếm 74,9 %, tài sản dài hạn chiếm 25,1%
Năm 2008: TSNH chiếm 69,82%, TSDH chiếm 30,18%
Năm 2009: TSNH chiếm 69,65%, TSDH chiếm 30,35%
Trong đó:
Năm 2007 hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất là 41,09% ttrong tổng tài sản và chiếm
54,86% trong TSNH, tương ứng vơi lượng tiền là 240,137 tr đồng, ở đây chủ yếu là tồn kho
nguyên vật liệu : 119,149 tr đồng chiếm 49,617% trong tổng hàng tồng kho. Đây là dấu hiệu tốt
của công ty
Năm 2008 hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất là 45,84% trong tổng tài sản và chiếm
65,66% trong tổng TSNH, tương ứng vơi lượng tiền là 281,718 tr đồng, ở đây chủ yếu là tồn kho
thành phẩm : 182,167 tr đồng chiếm 64.66 % trong tổng hàng tồng kho. Điều này chứng tỏ việc
tiêu thụ sản phẩm của công ty không đạt hiệu quả
Năm 2009 hàng tồn kho vẫn chiếm 42,98% và chiếm 61.67% trong tổng TSNH tương
ứng với 337,387 tr đồng, ở đây chủ yếu lầ tồn kho nguyên vật liệu 57,709% trong tổng hàng tồn
kho.Đây là dấu hiệu tốt.
2. Tài sản dài hạn:
Tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao nhất trong phần TSDH chiếm 24,44%(2007),
29,16%(2008), 29,73%(2009) trên tổng TSDH. Qua 3 năm ta có thể thấy có một sự chuyển đổi
cơ cấu tài sản, tỷ trọng của tài sản cố định tăng dần qua các năm, vì công ty có nhiều chính sách
mở rộng quy mô sản xuất, cụ thể là xây dựng dự án nhà mấy sản xuất lốp radian.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn của công ty qua các năm chiếm tỷ trọng thấp nhất
trong tài chính dài hạn, năm 2007 là 0.12%, tuy nhiên năm 2009 và 2008 thì công ty không đầu
tư vào các khoản đầu tư tài chính dài hạn vì công ty đang dồn nguồn lực vào việc xây dựng nhà
máy sản xuất lốp radian.
Nguồn vốn
DRC_NGUỒN VỐN
0
200,000
400,000
600,000

800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
1,800,000
2007 2008 2009
NĂM
TRIỆU ĐỒNG
TỔNG NGUỒN VỐN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
NỢ PHẢI TRẢ
Tổng nguồn vốn qua các năm của công ty đang có xu hướng chuyển sang sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu.Nhưng vào năm 2007 và 2008 thì nợ phải trả vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn
64,32%(2007), 64,85%(2008), 28,86%(2009).
Nợ phải trả :qua 3 năm nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể: năm 2009
chiếm 23,34%; năm 2008 là 35,26%; năm 2007 là 44,08% trong tổng nguồn vốn.Nguyên nhân là
vay để phục vụ cho việc mua nguyên vật liệu và đặc trưng chung cảu ngành sản xuất lốp xe.
Nguồn vốn chủ sở hữu :vào năm 2007 chiếm 35,68% trong tổng nguồn vốn, năm 2008
chiếm 35,15%, năm 2009 71,14% trong tổng nguồn vốn.Nguyên nhân là do nguồn quỹ từ đầu tư
phát triển và quỹ dự phòng tài chính tăng.
Nguồn kinh phí và quỹ khác nặc dù chiếm tỷ trọng không đáng kể nhưung vào năm
2009 lại tăng lên v01,6% tổng nguồn vốn do quỹm khen thưởng phúc lợi từ hiệu quả của hoạt
động kinh doanh.
TRONG ĐÓ TRC
Tài sản: Tài sản ngắn hạn trong các năm đều chiếm tỷ trọng thấp hơn so với tài sản dài
hạn.Cụ thể là:
Tài sản ngắn hạn: Trong cả 3 năm thì hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp
đến là tiền và các khoản tương đương tiền, sau đó là các khoản phải thu ngắn hạn còn tài sản
ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng không đáng kể.

Tiền và các khoản tương đương tiền: Nếu năm 2007 chiếm 36.67% thì 2008 giảm
còn 22.72 %, tuy nhiên có sự gia tăng đáng kể khi 2009 chiếm 80.45% trong tổng tài sản . Công
ty có sự dự trữ tiền mặt biến động, giảm ở 2008 nhưng lại tăng đột biến vào 2009, điều này
chứng tỏ TRC đang sử dụng chính sách dự trữ một số lượng lớn tiền.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Công ty chỉ sử dụng đầu tư ngắn hạn mà không có các
khoản dự phòng và tỷ trọng trong lĩnh vực này cũng tăng dần qua các năm, cụ thể là
2.20%(2007), 1.31%(2008), 1.18%(2009), điều này dễ gây ra nhiều rủi ro chảng hạn khi các
khoản đầu tư tài chính không đạt hiệu quả sẽ không có các khoản dự phòng để bù đắp vào.
Hàng tồn kho còn chiếm tỷ trọng khá cao trong tài sản ngắn hạn, cao hơn cả tỷ
trọng của các khoảng đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn,... điều này gây
nhiều khó khăn cho doanh nghiệp vì tồn kho cao sẽ không tốt.
Tài sản ngắn hạn khác: Các khoản mục trong tài sản ngắn hạn không trải đều qua
các năm, vì vậy việc so sánh sự biến động qua cả 3 năm không thực hiện được.
Tài sản dài hạn:
Tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao nhất trong phần TSDH chiếm 37.73%(2007),
47.97%(2008), 40.92%(2009) trên tổng TSDH, tiếp đó là các khoản đầu tư tài chính dài hạn
chiếm 10.54%(20070, 15.44%(20080, 1.64%(2009) trong tổng TSDH. Qua 3 năm ta có thể thấy
có một sự chuyển đổi cơ cấu tài sản, tỷ trọng của tài sản cố định tăng lên ở năm 2008 nhưng lại
giảm xuống ở năm 2009. Tuy nhiên, TSCĐ vẫn tăng về mặt giá trị nhưng tốc độ tăng có giảm
xuống.
Nguồn vốn
Trong tổng nguồn vốn thì vốn sở hữu ở các năm 2007, 2008 chiếm tỷ trọng ít nhưng vào
năm 2009 thì tỷ trọng của vốn chủ sở hữu lại chiếm tỷ trọng cao hơn 70%
Phần nợ phải trả:
Nợ ngắn hạn giảm mạnh qua 3 năm, từ 37.50%(2007) còn 32.86%(2008) và
đến năm 2009 chỉ đạt 15.25% trong tổng nợ phải trả, nhưng nợ dài hạn tăng lên (4.94%(07),
4.41%(08), 5.31%(09)), tuy nhiên tốc độ tăng không đáng kể
Phần vốn chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm
57.56%(07), 76.36%(08), 79.43%(09) và có xu hướng tăng lên. Việc vốn chủ sử hữu tăng lên do
cty phát hành cổ phiếu vào năm 2006

Nguồn kinh phí và quỹ khác: 1.15%(07), 2008 đạt 4.03% nhưng đến năm 2009 lại giảm
rất nhanh chỉ còn 2.77%
SO SÁNH
DRC TRC
Tổng tài sản (09-08-07)
785,048 429,046 437,693 790,846 660,672 817,170
Tài sản ngắn hạn (09-08-07)
546,81 614,518 584,407 304,843 209,649 387,145
Tài sản dài hạn (09-08-07)
238,229 185,472 146,714 486,003 451,023 430,025
VỀ TÀI SẢN
Trong khi DRC tập trung vào đầu tư tài sản ngắn hạn, trong đó hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng từ 40% / tổng tài sản trở lên thì TRC lại đầu tư vào tài sản dài hạn, tập trung vào tài sản cố
định chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng tài sản dài hạn, mà đầu tư vào tài sản dài hạn thường có
khả năng sinh lợi cao hơn khi đầu tư tài sản ngắn hạn, hơn nữa tỷ lệ rủi ro của đầu tư tài sản dài
hạn thấp hơn so với đầu tư bằng tài sản ngắn hạn. Rõ ràng, chúng ta có thể thấy công ty DRC
đang tập trung đầu tư vào các tài sản ngắn hạn, có nghĩa là đang hướng tới các mục tiêu ngắn
hạn hơn là các lợi ích trong dài hạn.
VỀ NGUỒN VỐN
Về cơ cấu sử dụng nguồn vốn đều giống nhau,những năm gần đây công ty đểu sử dụng
nguồn vốn sở hữu là chủ yếu và nợ phải trả giảm dần. Điều này cho thấy rằng, càng về sau công
ty càng sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu nhiều hơn các nguồn vốn đi vay.Điều này được chứng
minh bằng những con số,ở công ty DRC :năm 2007 vốn chủ sở hữu :208,533 triệu đồng đến năm
2009 tăng lên đến 558,488 triệu đồng, trong khi đó xu hướng nợ phải trả lại giảm từ 375,874 tr
đồng (2007) còn 226,560 tr đồng (2009)
Cũng tương tự , bên công ty TRC, nợ phải trả cung có xu hướng giảm từ 306,433 tr đồng
(2007) còn 130,635 tr đồng (2009).
=> Từ việc phân tích cơ cấu vốn Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn và Nguồn VCSH/Tổng nguồn vốn
ta thấy rằng cả hai công ty đều có xu hướng là giảm các khoản phải vay và tăng cường vốn bằng
cách huy động vốn chủ sở hữu để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.

b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DRC
(ĐVT: Triệu đồng)
Khoản mục 2009 2008 2007
Doanh thu thuần 1,815,041 1,290,518 1,169,781
Giá vốn bán hàng 1,292,760 1,133,436 1,029,411
Lợi nhuận gộp 522,281 157,081 140,370
Chi phí bán hàng 45,460 34,020 25,905
Chi phí quản lý doanh nghiệp 39,744 19,842 17,379
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 392,133 48,101 73,769
Thu nhập hoạt động tài chính 2,450 10,089 1,705
Chi phí hoạt động tài chính 47,394 65,206 25,022
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -44,944 -55,117 -23,317
Thu nhập bất thường 2,750 3,838 4,030
Chi phí bất thường 357 150 6,931
Lợi nhuận bất thường 2,393 3,688 -2,901
Lợi nhuận trước thuế 394,527 51,789 70,868
Thuế thu nhập doanh nghiệp 1,252
Lợi nhuận sau thuế 393,275 51,789 70,868
PHÂN TÍCH KẾT CẤU CỦA BẢNG DOANH THU THUẦN
Khoản
mục
2009 2008 2007
SỐ
TIỀN
TỶ
TRỌNG
SỐ
TIỀN
TỶ

TRỌNG
SỐ TIỀN
TỶ
TRỌNG
Doanh thu thuần 1,815,041 100.00% 1,290,518 100.00% 1,169,781 100.00%
Giá vốn bán hàng 1,292,760 71.22% 1,133,436 87.83% 1,029,411 88.00%
Lợi nhuận gộp 522,281 28.78% 157,081 12.17% 140,370 12.00%
Chi phí bán hàng 45,460 2.50% 34,020 2.64% 25,905 2.21%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 39,744 2.19% 19,842 1.54% 17,379 1.49%
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 392,133 21.60% 48,101 3.73% 73,769 6.31%
Thu nhập hoạt động tài chính 2,450 0.13% 10,089 0.78% 1,705 0.15%
Chi phí hoạt động tài chính 47,394 2.61% 65,206 5.05% 25,022 2.14%
Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính -44,944 -2.48% -55,117 -4.27% -23,317 -1.99%
Thu nhập bất thường 2,750 0.15% 3,838 0.30% 4,030 0.34%
Chi phí bất thường 357 0.02% 150 0.01% 6,931 0.59%
Lợi nhuận bất thường 2,393 0.13% 3,688 0.29% -2,901 -0.25%
Lợi nhuận trước thuế 394,527 21.74% 51,789 4.01% 70,868 6.06%
Thuế thu nhập doanh nghiệp 1,252 0.07% 0.00% 0.00%
Lợi nhuận sau thuế 393,275 21.67% 51,789 4.01% 70,868 6.06%
Dựa vào bảng phân tích kết cấu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty DRC:
Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể: 88%(2007), 87,83%(2008),
71,22%(2009). Vì công ty hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực kinh doanh bán hàng nên yếu tố
tác động trực tiếp làm cho doanh thu tăng là từ giá bán hàng. Mà giá bán lại phụ thuộc trực
tiếp từ giá vốn hàng bán nên yếu tố này ảnh hưởng quyết định đến doanh thu thuần. Nguyên
nhân giá vốn tăng cao là do trong thời gian qua công ty gặp nhiều khó khăn trong vấn đề thuê
lao động, số lao động giảm nên công ty phải tăng khoảng tiền lương cho công nhân; bên cạnh
đó chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí, mà nguyên liệu
phục vụ chủ yếu cho sản xuất của DRC là dầu thô và mủ cao su trong một thời gian dài tăng

mạnh dẫn đến chi phí tăng.
Tỷ trọng của các khoản lợi nhuận so với doanh thu thuần khá thấp. Trong đó,lợi nhuận
gộp chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể: 12%(2007), 12,17%(2008), 28,78%(2009); nguyên nhân
là do lợi nhuận gộp phụ thuộc vào doanh thu thuần và giá vốn hàng bán(LNG= DTT –
GVHB), khi giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng chính thì kéo theo lợi nhuận gộp cũng chiếm tỷ
trọng cao. Tiếp theo đến tỷ trọng của lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm
6,31%(2007), 3,73%(2008), đặc biệt vào năm 2009 chiếm 21,6%, nguyên nhân là do chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng thấp trong khi đó tỷ trọng lãi gộp cao.
Tỷ trọng của lợi nhuận từ hoạt động tài chính so với doanh thu thuần là thấp nhất , cụ
thể: (-) 1.99%(2007), (-) 4,27%(2008), (-) 44,944%(2009) trong khi đó chi phí cho hoạt động
này lại rất cao điều đó chứng tỏ công ty đầu tư cho hoạt động này không hiệu quá.
Chi phí từ hoạt động hoạt động tài chính có tỷ trọng cao hơn các chi phí khác là do chi phí từ
lãi vay nhiều, nguyên nhân la cho lạm phát phi mã.
Vì công ty DRC thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp theo chỉ thị của nhà nước vào
năm 2006 nên công ty được miễn hoàn toàn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2007, 2008 và
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009, điều này làm cho tỷ trọng của lợi nhuận trước và
sau thuế so với doanh thu thuần tương đương nhau, năm 2007: 6,06%; 2008: 4,01%; năm
2009 lợi nhuận trước thuế: 21,74%, sau thuế: 21,67%.
Đối với công ty TRC
Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể: 59,11%(2007), 62,39%(2008),
65,81%(2009)
Lợi nhuân trước thuế chiếm tỷ trọng cao 36,07%(07), bởi giá bán ngày càng tăng cao,
các nguồn thu từ đâu tư tài chính như lợi nhuân phát sinh từ nguồn huy động vốn nhàn rỗi do
lãi suất huy động của ngân hàng tăng, đồng thời lợi nhuận bất thường( vườn cây thanh lý)
cũng tăng cao.
Chi phí chiếm tỷ trọng không cao sao với doanh thu thuần, tuy nhiên từ quản lý doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất 4,58% (07); 3.82% (08); 4,79% (09) bởi áp dụng cơ chế quản
lý mới, mức chi trả lương cho công nhân viên tăng khuyến khích phát huy sáng kiến _ứng
dụng công nghệ thông tin vào quy trình sản xuất.
Công ty bắt đầu cổ phần hóa vào năm 2007 nên thuế thu nhập doanh nghiệp được

miễn giảm thuế trong vòng 2 năm.
So sánh:
Cũng tương tự như công ty DRC cũng chịu sức tàn phá của khủng hoảng kinh tế nên hầu hết
tỷ trọng của các chỉ tiêu giống như nhau, giá vốn bán hàng chiếm tỷ trọng cao nhất so với
doanh thu thuần, việc cổ phần hóa giúp ho doanh nghiệp miễn được gánh nặng về thuế, làm
lợi nhuận trước và sau thuế chênh lêch không đáng kể. Vì chiến lược hoạt động kinh doanh
khác nhau nên ở 2 công ty đều phải bỏ ra những khoản chi phí và thu nhập khác nhau.Do giá
bán cuối năm 2009 tăng cao, sản lượng khai thác vào thời vụ mủ nhiều, sản lượng tiêu thụ
lớn, dẫn đến nguồn tiền thu về tương đối lớn.Trong năm 2008 giá cả đầu vào một số vật tư
tăng vọt, nhất là phân bón và xăng dầu, nhiên liệu và một số vật tư hóa chất khác, từ đó dẫn
đến tổng chi phí cũng tăng cao.
2. Phân tích xu hướng:
a. Bảng cân đối kế toán:
Tài sản 2009 2008 2007
Chênh lệch
2009/2008
Chênh lệch
2008/2007
SỐ
TIỀN
TỶ LỆ
SỐ
TIỀN
TỶ LỆ
TÀI SẢN NGẮN HẠN 546,819 429,046 437,693 117,773 27.45% -8,647 -1.98%
Tiền và các khoản tương đương tiền 77,969 14,761 36,039 63,208 428.21% -21,278 -59.04%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9,000 -9,000 -100.00% 9,000
Các khoản phải thu ngắn hạn 125,948 120,864 151,670 5,084 4.21% -30,806 -20.31%
Hàng tồn kho 337,387 281,718 240,137 55,669 19.76% 41,581 17.32%
Tài sản ngắn hạn khác 5,515 2,703 9,847 2,812 104.03% -7,144 -72.55%

TÀI SẢN DÀI HẠN 238,229 185,472 146,714 52,757 28.44% 38,758 26.42%
Các khoản phải thu dài hạn 0 0
Tài sản cố định 233,420 179,166 142,813 54,254 30.28% 36,353 25.45%
Bất động sản đầu tư 0 0
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 716 0 -716 -100.00%
Tài sản dài hạn khác 4,809 6,306 3,185 -1,497 -23.74% 3,121 97.99%
TỔNG TÀI SẢN 785,048 614,518 584,407 170,530 27.75% 30,111 5.15%
NGUỒN VỐN 0 0
NỢ PHẢI TRẢ 226,560 398,490 375,874
-
171,930 -43.15% 22,616 6.02%
Nợ ngắn hạn 183,213 303,161 261,802
-
119,948 -39.57% 41,359 15.80%
Nợ dài hạn 43,347 95,329 114,072 -51,982 -54.53% -18,743 -16.43%
VỐN CHỦ SỞ HỮU 558,488 216,028 208,533 342,460 158.53% 7,495 3.59%
Vốn và quỹ 557,253 216,686 208,596 340,567 157.17% 8,090 3.88%
Nguồn kinh phí và quỹ khác 1,235 -658 -63 1,893 -287.69% -595 944.44%
TỔNG NGUỒN VỐN 785,048 614,518 584,407 170,530 27.75% 30,111 5.15%

×