Líp vá ®Þa lÝ
Quy luËt thèng nhÊt
vµ hoµn chØnh cña líp vá
®Þa lÝ
I. LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Khí quyển
Thổ
nhưỡng
Sinh
quyển
Thủy quyển
Thạch quyển
Lớp vỏ địa lí gồm
những bộ phận
nào?
I. LỚP VỎ ĐỊA LÍ
- Khái niệm: Là lớp vỏ của Trái
Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận
(khí quyển, sinh quyển, thủy
quyển, thạch quyển, thổ
nhưỡng quyển) xâm nhập và
tác động lẫn nhau.
Em hãy cho biết
giới hạn của lớp vỏ
địa lí?
4
II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN
CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG NHÓM
5
Nhóm 1, 2 : Đọc SGK để trả lời:
1. Thế nào là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lí?
2. Nguyên nhân tạo nên quy luật này là gì?
Nhóm 3, 4: Đọc SGK, phân tích các ví dụ trong SGK để
trả lời:
1. Các biểu hiện của quy luật ?
Nhóm 5, 6: Đọc SGK và hiểu biết của mình trả lời:
1. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật?
2. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra hậu quả gì đối với
đời sống và môi trường tự nhiên?
25/10/2010
GV: Nguyễn Thành Lập
6
II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN
CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
1. Khái niệm:
Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn
nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận
lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ địa lí.
Nguyên nhân: Do tất cả các thành phần của
lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp của nội lực và ngoại lực.
Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao
đổi vật chất và năng lượng với nhau
7
2. Biểu hiện của quy luật
Hình ảnh Trái đất nóng lên
8
Tàn phá rừng
Lũ lụt
Xói mòn đất
9
Ví dụ 1
Lưu lượng nước sông
Sông ngòi
Làm
tăng
]
Lượng phù sa
Tốc độ dòng chảy
Mức độ xói mòn
Qua mùa mưa
10
Mưa
Xói mòn
Tăng tốc độ dòng
chảy của sông
11
Ví dụ 2
Làm thay đổi chế độ
dòng chảy
Làm tăng quá trình
xói mòn
Khí hậu
khô hạn
Khí hậu
ẩm ướt
Thực vật phát triển
Quá trình phá hủy đá
và hình thành đất
nhanh hơn
Ví dụ 3
Đất bị
xói mòn
Thảm thực vật rừng
bị phá hủy
( Hình 20.2 SGK)
Khí hậu
thay đổi
Đất
bị
biến
đổi
2.Biểu hiện của quy luật
Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến
sự thay đổi các thành phần khác và toàn bộ
lãnh thổ.
25/10/2010
GV: Nguyễn Thành Lập
14
II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN
CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
3. Ý nghĩa
Cần phải nghiên cứu kỹ càng và toàn
diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào
trước khi sử dụng chúng.
Trong khai thác tự nhiên cần nhìn nhận trong
mối quan hệ tổng thể giữa các thành phần tự
nhiên.
Củng cố bài
I. Lớp vỏ địa lí (Lớp vỏ
cảnh quan)
II. Quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh
của lớp vỏ địa lí
1, Khái niệm
2, Biểu hiện của quy
luật
Bµi tËp cñng cè
C©u 1. ChiÒu dµy cña líp vá ®Þa
lÝ kho¶ng:
A. 30 đến 35 km
B. 30 đến 40 km
C. 40 đến 50 km
D. 35 đến 45 km
Bài tập củng cố
Câu 2. Câu nào sau đây không chính
xác về lớp vỏ địa lí:
A. Gồm có khí quyển, thuỷ quyển,
thổ nhỡng quyển, thạch quyển và sinh quyển.
B. Gia các thành phần có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau.
C. Lớp vỏ địa lí ở lục địa dày hơn lớp
vỏ địa lí ở đại dơng.
D. Phát triển theo nhng quy luật địa
lí chung nhất.
Bài tập củng cố
Câu 3. Chúng ta nắm vng quy
luật thống nhất và hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lí nhằm:
A. Biết cách bảo vệ tự nhiên.
B. Hiểu đợc mối quan hệ giữa tự
nhiên
với tự nhiên, tự nhiên với con ngời.
C. Cả A và B đều đúng.