Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

HOP DONG MUA BAN HANG HOA QUOC TE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.06 KB, 91 trang )

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG
HÓA QUỐC TẾ
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỢP
ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
QUỐC TẾ
1


KẾT CẤU CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG
HÓA QUỐC TẾ
PHẦN MỞ ĐẦU
NHỮNG THÔNG TIN
VỀ CHỦ THỂ CỦA
HỢP ĐỒNG

HỢP ĐỒNG

NHỮNG NỘI DUNG
CHÍNH

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
2


PHẦN MỞ ĐẦU
Thông thường, phần mở đầu bao gồm:
 Quốc hiệu
 Tên hợp đồng và số ký hiệu hợp đồng
 Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng
 Những căn cứ xác lập hợp đồng



NHỮNG THÔNG TIN VỀ CHỦ THỂ CỦA HỢP
ĐỒNG
NHỮNG THÔNG TIN VỀ CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG
THƯỜNG BAO GỒM:
Tên, địa chỉ, các số máy fax, điện thoại….
 Người đại diện, ký tên, chức vụ….



NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG
Thường bao gồm rất nhiều điều khoản, tập
trung vào 3 nhóm điều khoản sau:
 Những điều khoản chủ yếu
 Những điều khoản thường lệ
 Những điều khoản tùy nghi


KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Thường bao gồm:
Số bản của hợp đồng
 Ngôn ngữ của hợp đồng và giá trị pháp lý của các
bản khác ngôn ngữ
……



CONTRACT NO…

DATE


Between: Name
Address
Tel
Fax
E mail
Represented by Mr……
Hereinafter called as the SELLER
And:
Name
Address
Tel
Fax
E mail
Represented by Mr……
Hereinafter called as the BUYER


The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the
commodity under the terms and conditions provided in this contract as
follows
Or It is mutually agreed between both side to sign this contract with
terms and condition as follows
Or This contract is made between A company (reference to as the Seller)
and B company (reference to as the Buyer) whereby it is agreed as
follows
 Art. 1: Commodity
 Art. 2: Quality
 Art. 3: Quantity
 Art. 4: Price

 Art. 5: Shipment
 Art. 6: Payment


Art. 7: Packing and marking
 Art. 8: Warranty
 Art. 9: Penalty
 Art. 10: Insurance
 Art. 11: Force majeuce
 Art. 12: Claim
 Art. 13: Arbitration
 Art. 14: Other terms and conditions
For the Seller
For the Buyer



1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
(Commodity/Items)
Là điều khoản chủ yếu của HĐ
 Nói lên chính xác đối tượng của HĐ
 Yêu cầu diễn đạt chính xác
 Có thể dùng các cách sau hoặc kết hợp các cách khác
nhau để diễn đạt tên hàng:
- Ghi tên hàng kèm với tên thông thường, tên thương mại,
tên khoa học (áp dụng cho các loại hóa chất, giống cây,
thủy sản..)
VD: Sweet crude oil – dầu thô ngọt, aceton solvent – dung
môi aceton, Pangasius Bocourti ("Basa" Fish), Urea
fertilizer (phân bón đạm u-rê)




1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG (tt)
Ghi tên hàng kèm với tên địa phương sản xuất ra nó, nếu
nơi đó làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
VD: Vietnamese grain (gạo Việt Nam), Bordeaux wine (rượu
Bordeaux)
- Ghi tên hàng kèm với quy cách của hàng đó
VD: white long grain (gạo trắng hạt dài), fertilizer nitrogen
46% min (Phân bón với hàm lượng nito tối thiểu là 46%)
- Ghi tên hàng kèm với tên nhà sản xuất: áp dụng cho các
nhãn hiệu nổi tiếng
VD: Cooking oil produced by Golden Hope (dầu ăn do tập
đoàn Golden Hope sản xuất)
-


1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG (tt)
Ghi tên hàng kèm với công dụng
VD: Lubricant oil for motorbike (dầu nhờn bôi trơn xe máy)
- Ghi tên hàng kèm với mô tả sơ bộ (kích thước, hình
dáng…)
VD: LCD TV sets 45 inches
- Ngoài ra, có thể kết hợp các cách trên
VD: Vietnames white long grain, crop 2008, 10% broken
Frozen Tiger Shrimp (Pennnues Monodon) Head on
Shell on
Urea ferilizer, Nitrogen 46% min, origin Indonesia
Toshiba LCD TV set 45 inches, origin Japan

-


2. Điều khoản về phẩm chất
(Specification/Quality)
Là điều khoản chủ yếu của HĐ
 Nói lên chính xác mặt chất của đối tượng mua bán
 Có thể có nhiều cách quy định:
- Theo mẫu hàng (Sample)
- Dựa vào tiêu chuẩn (standard) và phẩm cấp.
- Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng
- Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu
- Dựa vào lượng thành phẩm thu được từ HH



2. Điều khoản về phẩm chất
(Specification/Quality) (tt)
- Dựa vào hiện trạng hàng hóa (tale quale)
- Dựa vào xem hàng trước
- Dựa vào tài liệu kỹ thuật:
- Dựa vào nhãn hiệu hàng hoá
- Dựa vào mô tả hàng hoá


Theo mẫu hàng
Mẫu hàng là 1 đơn vị hàng hoá lấy ra từ lô
hàng và đại diện cho lô hàng đó về mặt qui
cách phẩm chất. Trong hợp đồng ghi “as the
sample” hoặc “as agreed sample”

 Trường hợp áp dụng: hàng hoá khó tiêu chuẩn
hoá.
 Hàng hoá là phù hợp với mẫu khi:
Hàng hóa phù hợp về mặt phẩm chất với mẫu
Người mua có điều kiện hợp lý để đối chiếu mẫu
Mẫu ko có ẩn tỳ


Theo mẫu hàng (tt)
CÁCH LẤY MẪU


Mẫu do bên bán đưa ra: Bên bán làm 3 mẫu giao cho 3
bên
- Bên bán
- Bên mua
- Bên thứ 3 được 2 bên thoả thuận



Mẫu do bên mua đưa ra: Bên bán sản xuất thành ba
mẫu theo như mẫu của bên mua đưa ra


Theo mẫu hàng (tt)
CHÚ Ý
- Mẫu phải được đặc định hoá, ghi rõ ngày tháng chọn
mẫu.
- Mẫu phải được bảo quản cẩn thận đến khi hết hạn khiếu
nại về phẩm chất

- Mỗi HĐ nên có 1 mẫu riêng
- Mẫu thường không bị tính tiền


Theo mẫu hàng (tt)
Phẩm chất hàng hoá tương tự/ tương ứng như mẫu số … do bên
bán đưa ra, được lập thành 3 mẫu, được 2 bên ký tên trên mẫu
ngày … ; giao cho bên bán, bên mua, và Vinacontrol nắm giữ
The specification of…under this contract shall be
according/corresponding to the sample as agreed and signed by
both parties on….which is an intergral part of this contract. The
Seller shall establish 3 samples, one for the seller’s holding, one
for the buyer’s holding and one for Vinacontrol’s holding.


Dựa vào tiêu chuẩn và phẩm cấp


Tiêu chuẩn là những qui định về sự đánh giá chất
lượng về phương pháp sản xuất, chế biến đóng gói,
kiểm tra hàng hoá… thường ban hành bởi các cơ quan
có thẩm quyền hoặc các tổ chức quốc tế



Trong khi xác định tiêu chuẩn người ta cùng qui định
cả phẩm cấp (loại 1, loại 2, loại 3)

VD: Robusta Coffee Grade 1, Vietnam cement P.500
TCVN 140/84



Dựa vào tiêu chuẩn và phẩm cấp
Chú ý:
- Cần dẫn chiếu đến tiêu chuẩn hoặc đính kèm tiêu chuẩn với

- Tiêu chuẩn là chỉ tiêu tổng hợp ko nên qui định thêm
- Ghi rõ tên cơ quan ban hành cùng năm ban hành, số hiệu
VD: Chất lượng hàng hoá được xác định theo tiêu chuẩn quốc
gia VN số hiệu TCVN… do tổng cục tiêu chuẩn, đo lường và
chất lượng ban hành ngày… Một bản sao của tiêu chuẩn này
được 2 bên ký và đính kèm như một bộ phận ko tách rời của HĐ


Dựa vào tiêu chuẩn và phẩm cấp (tt)

Hot Rolled Steel Sheet in Coil 
JIS G3131 SPHC
Thickness: 1.40~1.59mm 
Width: 910~950mm / 1210~1250mm /
1520~1560mm


Dựa vào hàm lượng các chất chủ yếu
Phương pháp này thường dùng với những hợp đồng mua
bán nông sản, hàng rời như xi măng, hoá chất. Thông
thường người ta chia hàm lượng thành hai nhóm chính:
- Chất hữu ích (chỉ tiêu chính): cần phải quy định mức tối
thiểu phải đạt là bao nhiêu.
- Chất vô ích (chỉ tiêu phụ) : phải quy định mức tối đa cho

phép



Dựa vào hàm lượng các chất chủ yếu (tt)
Hợp đồng gạo:
The Seller undertake to deliver to The Buyer on the following
Vietnamese White Long Grain:
Moisture
12.0% Max
Broken
25.0% Max
Foreign matter
0.5% Max
Red kernel
4.0% Max
Damage kernel
2.0% Max
Immature kernel
1.0% Max
Whole grain
40.0% Min


Dựa vào hàm lượng các chất chủ yếu (tt)

Nếu là hợp đồng phân đạm Urea
Nitrogen : 46% min.
Moisture : 0.5% max.
Biuret

: 1% max.
Free flowing : Treated with anti- caking


Dựa vào hàm lượng các chất chủ yếu (tt)
Nếu là đậu phộng nhân
Grade 290 seeds / 100 grs. Min.
- Moisture
: 8.5% max.
- Foreign matter
: 0.5% max.
- Broken kernels
: 3% max.
- Other kernels
: 3% max.
- Defective kernels : 5% max.
- Aflatoxin
: 0.3/ billion max.
Well dry, not mouldy, not infested, not weevil and sour smell
(Khô ráo, không bị mốc, không bị sâu, không bị mọt, không
có vị chua)


×