Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giao an day them ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.75 KB, 93 trang )

Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
Ngy son 13/9/2016
Ngy dy: lp 6A.
Buụi 1

từ và cấu tạo từ tiếng việt

A. Mục tiêu bài học:
_ Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ tiếng
Việt.
_ Luyện giải một số bài tập về từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
B . CHUN BI

- GV:Phơng pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . TIN TRèNH LấN LP
1. n nh lp:
2. Bi c
3. Bi mi

I. Lý thuyết:
_ Từ là gì?
1. Từ.
_ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
* GV nhấn mạnh:
dùng để đặt câu.
Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc 2. Phân biệt từ và tiếng.
Từ
Tiếng
điểm của từ:
+ Đặc điểm về chức năng: Từ là - Đơn vị để tạo - Đơn vị để tạo


câu.
từ.
đơn vị dùng để đặt câu.
+ Đặc điểm về cấu trúc: Từ là - Từ có thể hai - Tiếng chỉ có
hay nhiều tiếng một hình vị
đơn vị nhỏ nhất.
(âm tiết).
- Đơn vị cấu tạo từ là gì?
- Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng
Việt?
- Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.
_ Phân biệt từ đơn với từ phức? - Mô hình: ( HS tự vẽ).
3. Phân loại.
Cho VD minh hoạ?
a. Từ đơn: Chỉ có một tiếng.
Ví dụ:
ông , bà, hoa, bút, sách,
b. Từ phức:
_ là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Ví dụ:
+ ông bà ( 2 tiếng)
+ hợp tác xã ( 3 tiếng)
_ Dựa vào đâu để phân loại + khấp kha khấp khểnh ( 4
tiếng)
nh vậy?
1
Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017

_ Phân biệt từ ghép với từ láy? _ Dựa vào số lợng các tiếng trong từ.
Cho VD minh hoạ?
_ Từ ghép : Là kiểu từ phức trong
đó giữa các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.
Ví dụ:
hoa hồng, ông nội, hợp tác xã,
_ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó
giữa các tiếng có quan hệ với nhau
về âm.
Ví dụ:
Bài tập 1:
đo đỏ, sạch sành sanh, khấp
Hãy xác định số lợng tiếng kha khấp khểnh,
của mỗi từ và số lợng từ trong II. Bài tập:
câu sau:
Bài tập 1:
Em đi xem vô tuyến truyền
Câu trên gồm 8 từ, trong đó:
hình tại câu lạc bộ nhà máy _ Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem,
giấy.
tại, giấy.
* GV hớng dẫn HS:
_ Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy.
_ Xác định số lợng từ trớc.
_ Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ.
_ Sau đó mới xác định số lợng _ Từ gồm 4 tiếng : Vô tuyến
tiếng của mỗi từ.
truyền hình.
Bài tập 2:

Gạch chân dới những từ láy
trong các câu sau:
a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Bài tập 2:
Ngô khoai biêng biếc
Gạch chân các từ láy:
Đứng bên này sông sao nhớ a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
tiếc
Ngô khoai biêng biếc
Sao xót xa nh rụng bàn tay
Đứng bên này sông sao nhớ
( Hoàng tiếc
Cầm)
Sao xót xa nh rụng bàn tay
b. Lom khom dới núi tiều vài
( Hoàng Cầm)
chú
b. Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
nhà
( Bà Huyện Thanh Quan)
( Bà Huyện Thanh c. Bay vút tận trời xanh
Quan)
Chiền chiện cao tiếng hót
c. Bay vút tận trời xanh
Tiếng chim nghe thánh thót
Chiền chiện cao tiếng hót
Văng vẳng khắp cánh đồng
Tiếng chim nghe thánh

( Trần Hữu Thung)
thót
Bài tập 3:

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

2


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
Văng vẳng khắp cánh _ Từ láy đợc in đậm trong câu sau
đồng
miêu tả tiếng khóc.
( Trần Hữu Thung) _ Những từ láy có cùng tác dụng ấy
Bài tập 3:
là: nức nở, nghẹn ngào, ti tỉ, rTừ láy đợc in đậm trong câu ng rức, tức tởi, nỉ non, não nùng,
sau miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa Bài tập 4:
út ngồi khóc thút thít.
Các từ láy:
( Nàng út làm bánh ót) a. Tả tiếng cời:
Hãy tìm những từ láy có cùng
Ha hả, khanh khách, hi hí, hô
tác dụng ấy.
hô, nhăn nhở, toe toét, khúc
Bài tập 4:
khích, sằng sặc,
Thi tìm nhanh từ láy:
b. Tả tiếng nói:
a. Tả tiếng cời.

Khàn khàn, ông ổng, lè nhè,
b. Tả tiếng nói.
léo nhéo, oang oang, sang
c. Tả dáng điệu.
sảng, trong trẻo, thỏ thẻ, trầm
trầm,
c. Tả dáng điệu:
Lừ đừ, lả lớt, nghêng ngang,
Bài tập 5:
khệnh khạng, ngật ngỡng, đủng
Cho các từ sau:
đỉnh, vênh váo,
Thông minh, nhanh nhẹn, Bài tập 5:
chăm chỉ, cần cù, chăm học, a.
kiên nhẫn, sáng láng, gơng _ Những từ láy là: nhanh nhẹn ,
mẫu.
chăm chỉ, cần cù, sáng láng.
a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ _ Những từ ghép là: thông minh,
ghép, những từ nào là từ láy?
chăm học, kiên nhẫn, gơng mẫu.
b. Những từ ghép và từ láy đó b. Những từ đó nói lên sự chăm học
nói lên điều gì ở ngời học sinh? và chịu khó của ngời học sinh.
Bài tập 6:
Bài tập 6:
Hãy kể ra:
_ 2 từ láy ba tả tính chất của sự
vật.
_ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật:
_ 2 từ láy t tả thấi độ, hành xốp xồm xộp, sạch sành sanh.
động của ngời.

_ 2 từ láy t tả thấi độ, hành động
_ 2 từ láy t tả cảnh thiên nhiên.
của ngời: hớt ha hớt hải, khấp kha
khấp khểnh.
Bài tập 7:
_ 2 từ láy t tả cảnh thiên nhiên: vi va
Điền thêm các tiếng vào chỗ vi vu, trùng trùng điệp điệp.
trống trong đoạn văn sau để tạo Bài tập 7:
các từ phức, làm cho câu văn đợc
Lần lợt điền các từ sau:

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

3


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
rõ nghĩa:
Trên cây cao, kiến suốt
ngày cặm (1) làm tổ, tha
mồi. Kiến kiếm mồi ăn hằng
ngày, lại lo cất giữ phòng khi
mùa đông tháng giá không
tìm đợc thức (2). Còn (3) sầu
thấy kiến (4) chỉ, (5) vả nh
vậy thì tỏ vẻ (6) hại và coi thờng giống kiến chẳng biết
đến thú vui ở đời. Ve sầu cứ
nhởn (7), ca hát véo (8) suốt
cả mùa hè.
Bài tập 8:

Khách đến nhà, hỏi em bé:
_ Anh em có ở nhà không? (với
nghĩa là anh của em). Em bé
trả lời:
_ Anh em đi vắng rồi ạ.
Anh em trong 2 câu này là
hai từ đơn hay là một từ phức?
Trong câu Chúng tôi coi
nhau nh anh em thì anh
em là hai từ đơn hay là một từ
phức

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)

cụi
ăn
ve
chăm
vất
thơng
nhơ
von


Bài tập 8:
_ Anh em với nghĩa là anh của
em trong 2 câu đầu không phải
là từ phức mà là một tổ hợp từ gồm
có 2 từ đơn.
_ Anh em trong câu Chúng tôi
coi nhau nh anh em là từ phức.
4 . C ng c :
* GV cng c , khỏi quỏt cho HS n i dung
c b n HS khc sõu kin thc ó hc

Ngy son 23/9/2016
Ngy dy:
Buụi 2

truyền thuyết DN GIAN VI T NAM
A. Mục tiêu bài học:
_ Ôn tập lại khái niệm về truyền thuyết và ý nghĩa của các truyền
thuyết đã học.
_ Tìm hiểu cơ sở lịch sử và những yếu tố tởng tợng, kì ảo trong các
truyền thuyết đã học.
B . Chun b
*-

GV:Phơng pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp: kim tra s s
2. Bi c3. Bi mi


Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

4


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
I. Khái niệm truyền thuyết:
_ Thế nào là truyền thuyết?
_ Kể về các nhân vật và sự kiện
lịch sử thời quá khứ.
_ Có nhiều yếu tố tởng tợng, kì ảo.
_ Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật
lịch sử.
_ Ngời kể và ngời nghe tin câu
chuyện là có thực dù truyện có
những chi tiết tởng tợng, kì ảo.
_ Thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân đối với các
nhân vật và sự kiện lịch sử.
_ Kể tên các truyền thuyết đã II. Các truyền thuyết đã học:
học trong chơng trình Ngữ văn _ Con Rồng, cháu Tiên.
6?
_ Bánh chng, bánh giầy.
_ Thánh Gióng.
_ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
_ Sự tích Hồ Gơm.
* GV nhấn mạnh:
+ 4 truyền thuyết đầu là
truyền thuyết về thời đại Hùng
Vơng.

+ Truyền thuyết cuối là truyền II. Kiểu văn bản và PTBĐ của các
thuyết về thời Hậu Lê.
truyền thuyết đã học:
_ Kiểu văn bản: Tự sự.
_ PTBĐ: Kể.
? Những văn bản trên thuộc kiểu IV. ý nghĩa của các truyền
văn bản nào? Trong những VB thuyết:
ấy đã sử dụng PTBĐ nào?
1. Truyền thuyết Con Rồng,
cháu Tiên:
_ Nêu ý nghĩa của truyền _ Giải thích, suy tôn nguồn gốc
thuyết Con Rồng, cháu Tiên? giống nòi.
_ Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất của cộng đồng ngời
Việt.
_ Nêu ý nghĩa của truyền 2. Truyền thuyết Bánh chng,
thuyết Bánh chng, bánh bánh giầy:
giầy?
_ Giải thích nguồn gốc bánh chng,
bánh giầy và tục làm 2 thứ bánh
trong ngày Tết.
_ Nêu ý nghĩa của truyền _ Đề cao lao động; đề cao nghề

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

5


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
thuyết Thánh Gióng?


_ Nêu ý nghĩa của
thuyết
Sơn
Tinh,
Tinh?

truyền
Thuỷ

_ Nêu ý nghĩa của truyền
thuyết Sự tích Hồ Gơm?

Thánh Gióng.
a. Hoang đờng: Xây dựng một
nhân vật anh hùng có nguồn
gốc kì lạ, vẻ đẹp siêu phàm, lớn
mạnh.
b. Hiện thực:

nông; đề cao sự thờ kính Trời, Đất,
Tổ tiên của nhân dân ta.
3. Truyền thuyết Thánh Gióng:
_ Thể hiện sức mạnh và ý thức bảo
về đất nớc.
_ Thể hiện quan niệm và ớc mơ
của nhân dân ta về ngời anh hùng
cứu nớc chống ngoại xâm.
4. Truyền thuyết Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh:

_ Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng
năm .
_ Thể hiện sức mạnh, mong ớc chế
ngự thiên tai.
_ Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc
của các vua Hùng.
5. Truyền thuyết Sự tích Hồ
Gơm:
_ Giải thích tên gọi Hồ Gơm.
_ Ca ngợi tính chất chính nghĩa,
tính chất nhân dân của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
_ Thể hiện khát vọng hoà bình
của dân tộc.
VI. ý nghĩa của một số chi tiết
tiêu biểu trong truyện Thỏnh
Giúng
* Tiếng nói đầu tiên của cậu bé
lên ba là tiếng nói đòi đi đánh
giặc.
- Ca ngợi tinh thần yêu nớc của dân
tộc VN. Đề cao ý thức trách nhiệm
của mỗi ngời dân đối với đất nớc.
- Truyền thống dân tộc, dòng máu
yêu nớc, ý chí quyết tâm của một
dân tộc không bao giờ chịu khuất
phục trớc kẻ thù.
- Hình ảnh cậu bé làng Gióng là
h/a của nhân dân lao động VN
cần cù, lam lũ. Họ lặng lẽ làm ăn,

nhng khi có giặc ngoại xâm thì

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

6


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
- Công cuộc chống ngoại xâm,
giữ nớc thời các vua Hùng.
- Thời đại của nền kinh tế nông
nghiệp trồng lúa nớc thô sơ và
khả năng chế tạo vũ khí chống
giặc ngoại xâm bằng chất liệu
kim loại (sắt).
- Sức mạnh chống giặc ngoại
xâm, bảo vệ đất nớc của toàn
dân tộc.
? Nờu ý ngha ca mt s chi tit tiờu
biu trong truyn Thỏnh Giúng?
. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
a. Hoang đờng: Mợn câu
chuyện tình kì lạ, lãng mạn và
nên thơ của Sơn Tinh và Thủy
Tinh.
b. Hiện thực: Công cuộc giữ nớc
của ngời Việt cổ trong việc chế
ngự thiên tai.
- Thủy Tinh: kì ảo hóa - biểu trng cho hiện tợng thiên tai, lũ lụt
có tính chu kì (tháng 7, 8 ở

đông bằng sông Hồng), sức
công phá ghê gớm - thảm họa
khủng khiếp của loài ngời.
- Sơn Tinh: sức mạnh, sự kiên
quyết, bền bỉ chống đỡ cơn
giận của TT. Đó chính là hình
ảnh ngời Việt cổ trong công
cuộc chế ngự, chinh phục thiên
tai.
c. Chi tiết có ý nghĩa.
- Nớc sông dâng caobấy
nhiêu
-> Kì lạ, hoang đờng
+ NT: so sánh, ẩn dụ.
=> Cảnh đánh nhau dữ dội và
quyết liệt giữa ST, TT.
+ Cả hai đều thể hiện uy lực -

họ dũng cảm đứng lên, trở thành
anh hùng.
* Bà con dân làng vui lòng góp gạo
nuôi Gióng.
- Gióng sinh ra từ nhân dân, đợc nhân dân nuôi dỡng -> kết
tinh sức mạnh yêu nớc, đoàn kết,
chống giặc ngoại xâm, bảo vệ
đất nớc của nhân dân.
=> Niềm tin đánh thắng giặc.
* Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai
thành tráng sĩ.
- Hình ảnh kì vĩ, đẹp đẽ, phi

thờng của Gióng đã thể hiện sức
bật mạnh mẽ của nhân dân. Khi
vận mệnh dân tộc bị đe dọa, con
ngời VN vơn lên với một tầm vóc
phi thờng.
- Quan niệm của cha ông về ngời
anh hùng: khổng lồ về thể xác, oai
phong lẫm liệt, mạnh mẽ về tài trí,
phi thờng về nhân cách.
* Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên
đờng đánh giặc.
- Vũ khí của ngời anh hùng làng
Gióng không chỉ là roi sắt, ngựa
sắt, áo giáp sắt hiện
đại mà còn là vũ khí thô sơ, vốn
rất quen thuộc với nhân dân nh
tre ngà. Với lòng yêu
nớc, những gì có thể giết giặc
đều đợc biến thành vũ khí.
- Ngợi ca sức mạnh của Gióng.
* Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp
sắt để lại, rồi bay thẳng về trời.
-> Hình ảnh - khung cảnh đẹp,
nên thơ, là sự thăng hoa trong
trí tởng của ngời xa.
- Gióng là ngời anh hùng không
đòi hỏi công danh, lợi lộc. Chàng
đã hoàn thành sứ mệnh dẹp

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung


7


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
sức mạnh vô biên:
- Sự tàn phá khủng khiếp
của thiên tai.
- Nỗ lực sống còn, kiên cờng,
bất khuất của nhân dân
trong việc bảo vệ cuộc
sống của mình.
-> Khúc tráng ngợi ca công cuộc
kháng chiến dung nớc, giữ nớc
của ông cha.

giặc và ra đi -> nâng cao vẻ
đẹp của ngời anh hùng, đó cũng
là phẩm chất chung vĩ đại của
ngời anh hùng.
- Trong quan niệm dân gian,
những cái gì tốt đẹp, cao quí
thì không mất đi mà trở thành
bất tử. Gióng bay về trời là về với
nguồn gốc cao đẹp của mình
và chỉ nơi đó mới xứng đáng với
ngời anh hùng.
- Nhân dân ngỡng mộ, trân
trọng: sống mãi với non sông.
VI. Những chi tiết tởng tợng, kì

Bài 1: Hình ảnh nào của Gióng ảo trong các truyền thuyết:
. Truyền thuyết Thánh Gióng :
đẹp nhất trong em? Vì sao?
_ Bà mẹ mang thai 12 tháng mới
sinh ra Gióng.
_ Lên ba vẫn không biết nói, biết cBài 2: Hình tợng Thánh Gióng ời, biết đi, cứ đặt đâu nằm đấy.
cho em những suy nghĩ gì về _ Cơm ăn mấy cũng không no, áo
vừa mặc xong đã căng đứt chỉ.
quan niệm và ớc mơ
_ Gióng vơn vai biến thành tráng
của nhân dân.
sĩ.
_ Gióng nhổ tre quật giặc.
_ Gióng và ngựa bay về trời.
. Truyền thuyết Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh:
_ Phép lạ của Sơn Tinh: vẫy tay về
phía Đông, phía Đông nổi cồn bãi;
vẫy tay về phía Tây, phía Tây
nổi lên từng dãy núi đồi.
_ Phép lạ của Thuỷ Tinh: gọi gió,
gió đến; hô ma, ma về.
_ Món sính lễ: voi chínngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao.
_ Thiêng liêng hoá sự thật lịch sử.
Bài tập vận dụng:
HS có thể chọn một trong những
hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa:
- Gióng vơn vai thành tráng


Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

8


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
sĩ.
- Gióng nhổ tre quật vào
giặc.
- Gióng cỡi ngựa bay lên trời.
* Gợi ý:
- TG là hình ảnh cao đẹp, lí tởng
của ngời anh hùng đánh giặc giữ
nớc theo quan
niệm của nhân dân. Gióng vừa
rất anh hùng, vừa thật bình dị.
- TG là ớc mơ của nhân dân về
sức mạnh tự cờng của dân tộc.
Hình ảnh TG hiện
lên kì vĩ, phi thờng, rực rỡ là biểu
tợng cho lòng yêu nớc, sức quật cờng của dân tộc ta trong buổi
đầu lịch sử chống ngoại xâm.
4 . Cng c :

* GV cng c , khỏi quỏt cho HS n i dung c b n HS khc sõu kin thc ó hc .
5. Hng dn HS v nh :

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

9



Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
Ngy son 2/10/2015
Ngy dy:
Bui 3

ễN TP VN T S
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
_Củng cố, khắc sâu kién thức về vai trò và ý nghĩa của các yếu tố
nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
_ Thêm một lần nữa hiểu đợc thế nào là chủ đề của bài văn tự sự.
_ Luyện giải một số BT có liên quan.
B . Chun b
*-

GV:Phơng pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp: kim tra s s
2. Bi c
3. Bi mi

Phn I : Sự việc v nhân vật trong văn tự sự
A. Lý thuyết:
1. Sự việc trong văn tự sự:
_ Sự việc trong văn tự sự đợc trình _ Sự việc trong văn tự sự đợc
bày nh thế nào?
trình bày một cách cụ thể: Sự

việc xảy ra trong thời gian,
địa điểm cụ thể, do nhân
vật cụ thể thực hiện, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả
_ Sự việc trong văn tự sự đợc
sắp xếp theo một trật tự , diễn
biến sao cho thể hiện đợc t t_ Nhân vật trong văn tự sự có vai ởng mà ngời kể muốn biểu
trò gì?
đạt.
2. Nhân vật trong văn tự sự:
_ Vai trò của nhân vật chính và _ Nhân vật trong văn tự sự
nhân vật phụ trong văn tự sự?
thực hiện các sự việc và đợc
thể hiện trong văn bản.
_ Nhân vật trong văn tự sự
gồm: nhân vật chính và nhân
vật phụ.
_ Nhân vật trong văn tự sự đợc thể + Nhân vật chính đóng vai

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

10


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
hiện qua các mặt nào?

trò chủ yếu trong việc thể
hiện t tởng của văn bản.
+ Nhân vật phụ giúp cho nhân

vật chính hoạt động.
_ Nhân vật đợc thể hiện qua
?. Thế nào là chủ đề văn bản?
các mặt: tên gọi, lai lịch, tính
nết, hình dáng, việc làm,
3.Ch v dn bi ca bi vn t s
.
a. Khỏi nim ch :
- Ch l vn ch yu m ngi
vit mun t ra trong vn bn ( tỏc
(?) Phn m bi ca bi vn t s vit gỡ ?
phm ).
b. Dn bi ca bi vn t s :
a) M bi
- Cú th th gii thiu nhõn vt v tỡnh
hung xy ra cõu chuyn cng cú lỳc
ngi ta bt u t mt s c no ú ,
hoc kt cc cõu chuyn , s phn cõu
(?) Thõn bi ?
chuyn ri ngc lờn k li t u .
b) Thõn bi
- K cỏc tỡnh tit lm nờn cõu chuyn .
Nu tỏc phm chuyn cú nhiu nhõn vt
thỡ cỏc tỡnh tit lng vo nhau , an xen
nhautheo din bin cõu chuyn .
(?) Kt bi ?
c) Kt bi
- Cõu chuyn k i vo kt cc . S vic
kt thỳc , tỡnh trng v s phn nhõn
Bài tập 1:

Tóm tắt truyện Sơn Tinh, vt c nhn din khỏ rừ
Thuỷ Tinh theo sự việc gắn với B. Bài tập:
Bài tập 1:
các nhân vật chính.
_ Vua Hùng kén rể.
_ Hai thần đến cầu hôn.
_ Vua Hùng ra điều kiện, cố ý
thiên lệch cho Sơn Tinh.
_ Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ.
Thuỷ Tinh đến sau, mất Mị Nơng, đuổi theo định cớp
nàng.
_ Trận đánh dữ dội giữa hai
thần. Kết quả: Sơn Tinh thắng,
Thuỷ Tinh thua, đành rút
11
Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
Bài tập 2:
Hãy sắp xếp lại các sự việc sau
theo đúng trình tự truyện Thánh
Gióng:
_ Thánh Gióng lên ba mà chẳng
biết nói, biết cời.
_ Thánh Gióng yêu cầu vua cho làm
ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt.
_ Đời Hùng Vơng thứ sáu có hai vợ
chồng ông lão đã già mà vẫn cha có
con.

_ Thánh Gióng vơn vai biến thành
tráng sĩ.
_ Thánh Gióng cỡi ngựa sắt ra trận,
giết giặc.
_ Dân nhớ công ơn lập đền thờ ngời anh hùng cứu nớc.
_ Thắng giặc, Thánh Gióng cỡi ngựa
bay về trời.
Bài tập 3:
Cho đoạn văn sau:
Thoắt cái Diều Giấy đã rơi gần
sát ngọn tre. Cuống quýt, nó kêu lên:
_ Bạn Gió ơi, thổi lại đi nào, tôi
chết mất thôi. Quả bạn nói đúng,
không có bạn, tôi không thể nào
bay đợc. Cứu tôi với, nhanh lên, cứu
tôi
Gió cũng nhận thấy điều nguy
hiểm đã gần kề Diều Giấy. Thơng
hại, Gió dùng hết sức thổi mạnh. Nhng muộn mất rồi! Hai cái đuôi xinh
đẹp của Diều Giấy đã bị quấn
chặt vào bụi tre. Gió kịp nâng
Diều Giấy lên, nhng hai cái đuôi đã
giữ nó lại. Diều Giấy cố vùng vẫy.
( Trích báo Nhi đồng chăm
học)
a. Chỉ ra các nhân vật trong đoạn
văn trên? Ngời kể chuyện đã khéo
sử dụng nghệ thuật tu từ nào để

quân.

_ Hằng năm, hai thần vẫn kịch
chiến mấy tháng trời, nhng lần
nào Thuỷ Tinh cũng đều thất
bại, rút lui.
Bài tập 2:
Sắp xếp lại nh sau:
_ Đời Hùng Vơng thứ sáu có hai
vợ chồng ông lão đã già mà vẫn
cha có con.
_ Thánh Gióng lên ba mà chẳng
biết nói, biết cời.
_ Thánh Gióng yêu cầu vua cho
làm ngựa sắt, áo giáp sắt, roi
sắt.
_ Thánh Gióng vơn vai biến
thành tráng sĩ.
_ Thánh Gióng cỡi ngựa sắt ra
trận, giết giặc.
_ Thắng giặc, Thánh Gióng cỡi
ngựa bay về trời.
_ Dân nhớ công ơn lập đền
thờ ngời anh hùng cứu nớc.
Bài tập 3:
a.
_ Các nhân vật: Diều Giấy, Gió.
_ Nghệ thuật: Nhân hoá.
b.
* Các sự việc:
_ Diều Giấy bị vớng vào ngọn
tre, Diều kêu Gió cứu.

_ Gió thổi mạnh để cứu Diều.
_ Diều Giấy vùng vẫy nhng
không thoát ra đợc.
* Chuỗi sự việc đó có ý nghĩa:
Không nên kiêu căng, tự phụ,
nếu không có sự hỗ trợ của
cộng đồng và bè bạn, sẽ thất bại
đau đớn.
c. Đoạn văn trên có nội dung tự
sự.

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

12


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
xây dựng nhân vật?
b. Kể ra các sự việc trong đoạn
văn? Chuỗi sự việc ấy có ý nghĩa
nh thế nào?
c. Vậy, đoạn văn trên có nội dung tự
Bi tp 6:
sự không?
Kể lại một câu chuyện đã
học.
* Yêu cầu:
- Nắm vững cốt truyện
- Kể chi tiết nội dung vốn có
của câu chuyện.

- Giữ nguyên nhân vật, bố
cục của câu chuyện.
- Phải có cảm xúc đối với
nhân vật.
* Các hình thức ra đề:
a. Kể theo nguyên bản.
- Dạng đề:
(1) Bằng lời văn của mình, em
hãy kể lại truyện Thánh Gióng.
(2) Em hãy kể lại một câu
chuyện mà em cho là lí thú
nhất.
- Hớng giải quyết vấn đề: Dựa
vào tác phẩm để kể lại nhng
không phải là sao chép. (Tìm
và nhớ ý chính, sau đó diễn
đạt bằng lời của mình)

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

13


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017

Ngy son 11/10/2015
Ngy dy:
Bui 4

ễN TP VN T S( Tip)

A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
_Củng cố, khắc sâu kién thức về vai trò và ý nghĩa của các yếu tố
nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
_ Thêm một lần nữa hiểu đợc thế nào là chủ đề của bài văn tự sự.
_ Luyện giải một số BT có liên quan.
II.Ni dung ụn tp

I.Tìm hiểu đề và lập dàn ý một số đề văn tự sự
A. Lý thuyết:
1 . , tỡm hiu
- Mi vn u mang sc thỏi riờng , cú
yờu cu riờng rt c th > Ta phi c k
u , tỡm hiu k li vn , trờn c s ú
tỡm ra yờu cu ca ( Lun )
- Cn trỏnh vi vó hp tp khi c vn
2 . Cỏch lm bi vn t s .
a) Lp ý
- L suy ngh , nh hng , xỏc nh ni
dung s vit theo yờu cu ca , c th
l : xỏc nh nhõn vt , s vic , tỡnh tit ,
din bin , kt qu v ý ngha ca truyn.
Nu l truyn sỏng to , ta cũn ngh v
t tờn truyn .
b) Lp dn ý
- L sp xp cỏc tỡnh tit , din bin cõu
chuyn , vic gỡ k trc , vic gỡ k sau
hỡnh thnh ct truyn ngi c cú
th nm bt c cõu chuyn , hiu
c , cm nhn c ý ngha truyn .


Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

14


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017

Đề 1:
Kể buổi lễ chào cờ đầu năm
(hoặc đầu tuần ) ở trờng em.
Yêu cầu:
Hãy tìm hiểu đề và lập bài ý cho
đề văn trên.
* GV gợi ý các câu hỏi để HS tìm
hiểu đề:
_ Đề văn trên thuộc kiểu bài nào?
_ Nội dung tự sự là gì?

c) Vit thnh bi vn theo b cc ba
phn : M bi thõn bi - kt bi .
B. Bài tập vận dụng:
Đề 1:

1. Tìm hiểu đề:
_ Kiểu bài: Tự sự.
_ Nội dung: Buổi lễ chào cờ
đầu năm (hoặc đầu tuần ) ở trờng em.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:

_ Giới thiệu đối tợng kể: buổi lễ
chào cờ đầu tuần ở trờng em.
_ Thời gian, địa điểm của buổi
* GV cho HS thảo luận nhóm để lập chào cờ.
_ ấn tợng chung về buổi chào
dàn ý cho đề bài trên.
cờ: rất nghiêm trang.
b. Thân bài:
_ Công việc chuẩn bị trớc khi
chào cờ:
+ Chuẩn bị cờ.
+ Bàn ghế.
+ Các lớp xếp hàng.
_ Nội dung của buổi chào cờ:
+ Chào cờ, hát quốc ca.
+ Những sự việc diễn ra trong
buổi chào cờ.
c. Kết bài:
_ Kết thúc buổi chào cờ.
_ Tác dụng, ý nghĩa của buổi lễ
chào cờ.
Đề 2:
a. Tìm hiểu đề:
Đề 2:
Hãy kể chuyện về một ngời _ Bớc 1: Đọc kĩ đề, gạch dới các
từ quan trọng .
bạn tốt.
Hãy kể chuyện về một
a. Tìm hiểu đề bài trên.
b. Tìm ý cần thiết phục vụ đề bài. ngời bạn tốt.

_ Bớc 2: Xác định:
c. Lập dàn ý cho đề bài.
+ Thể loại: Kể chuyện ( Tự sự).
d. Tập viết một đoạn văn.
e. Viết thành bài tự sự hoàn chỉnh. + Nọi dung: Một bạn tốt ( nội

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

15


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
dung về đời thờng).
b. Tìm ý:
( Dựa vào tình huống đã
chọn để tìm ý).
c. Lập dàn ý:
* Mở bài:
Giới thiệu hoàn cảnh diễn ra
câu chuyện và xuất hiện nhân
vật.
* Thân bài:
Kể diễn biến truyện (gồm các
sự việc đã lựa chọn).
* Kết bài:
Kết quả của sự việc. Tình bạn
bền vững mãi mãi.
d. Viết một đoạn văn tự sự dựa
vào dàn bài đã lập.
e. Viết toàn bài văn.


II. Hớng dẫn hs viết một số đoạn văn tự sự
_ Em hiểu thế nào là đoạn văn?

A. Lý thuyết:
_ Đoạn văn là phần văn bản tính từ
_ Đoạn văn có câu chủ đề không? chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ
_ Câu chủ đề thờng đứng ở vị chấm xuống dòng.
trí nào trong đoạn văn?
_ Đoạn văn thờng có câu chủ đề.
* GV hớng dẫn HS cách viết đoạn + Đứng đầu đoạn.
văn theo kiểu:
+ Hoặc cuối đoạn.
_ Diễn dịch.
_ Quy nạp.
_ Móc xích.
_ Song hành
( GV minh hoạ bằng một số đoạn
văn )
Bài tập 1:
Thử tập viết một đoạn văn tự B. Bài tập thực hành:
sự. Nội dung tuỳ chọn. đoạn văn
dùng ngôi kể thứ ba, thỉnh thoảng
xen ngôi kể thứ nhất để diễn tả
nội tâm (6- 8 câu).
Bài tập 2:
Viết đoạn văn ngắn từ 6 đến
8 câu, ngời viết đóng vai cô út

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung


16


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
kể lại lần mang cơm cho Sọ Dừa
và phát hiện Sọ Dừa không phải
ngời phàm trần.
III. Ngụi k v li k trong vn t s
A . Lý thuyt
1 . Ngụi k v li k trong vn t s
- Ngụi k l v trớ giao tip m ngi k s
(?) Th no l ngụi k ?
dng k chuyn .
2 . Cỏc ngụi k thng gp trong vn t
s
a) Ngụi k th 3 :
(?) Nờu c im ca ngụi k th 3 ?
- Khi gi nhõn vt bng tờn gi ca chỳng ,
ngi k t du mỡnh i , tc l k theo ngụi
th 3 ; nh th m ngi k cú th k linh
hot k t do ,k nhng gỡ din ra vi nhõn
vt .
- Cỏc truyn c dõn gian , truyn vn xuụi
trung i trong SGK ng vn 6 u c k
theo ngụi th 3 .
(?) Nờu c im ca ngụi k th 1 ?
* Ví dụ minh hoạ
- Truyền truyết "con Rồng, cháu Tiên":
Đợc kể theo ngôi thứ ba.

b) Ngụi k th nht .
- Khi xng tụi l k theo ngụi th nht ,
ngi k cú th trc tip nhng gỡ mỡnh
(?) Em hiu gỡ v li k trong vn t s ?
nghe , mỡnh thy , mỡnh tri qua , cú th trc
tip núi lờn suy ngh , tỡnh cm ca mỡnh .
- Vớ d :
" Bởi tôi ăn uống điều độ và làm
việc có chừng mực nên tôi chóng lớn
lắm.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cờng tráng. Đôi
càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở
chân, ở
khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
Thỉnh
thoảng, muốn thử sự lợi hại của những
chiếc
vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách
và các ngọn cỏ.Những ngọn cỏ gãy rạp,
y nh có
17
Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017

1. K li chuyn Thch Sanh bng cỏc
ngụi k sau :
- on 1 : Ngụi th 3 .

- on 2 : Ngụi th 1 - Thch Sanh .
- on 3 : Ngụi th 1 - L ý Th ụng .
2 . Mn li Bỳt thn k li chuyn
Cõy bỳt thn theo ngụi th nht ? Nhn
xột hai ngụi k trờn ?

nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, tr
kia
ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo
dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi
tôi vũ lên, đã
nghe tiếng phành phạch giòn giã."
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lu kí)
Đoạn văn trên đợc kể theo ngôi kể
thứ
nhất. Căn cứ vào từ "tôi"- đại từ x
hô.
3 . Li k trong vn t s .
- Ngụi k th hin din bin ct truyn .
- Ngụn ng t : t nhõn vt , t khung cnh
lm nn , lm phụng cho cõu chuyn .
- Ngụn ng nhõn vt : li i thoi , c
thoi .
- - Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu
tên, họ, lai lịch, tinh tình, tài
năng,hình
dạng, quan hệ, ý nghĩa của nhân vật.
- Khi kể việc thì kể các hành động,
việc làm, kết quả và sự thay đổi do
các hành động ấy đem

lại.
B . Bi tp vt dng

IV. Mt s bi tp v vn t s
(?) Hãy kể lại truyền thuyết
Con Rồng ,cháu tiênbằng lời văn
của em
(?) GV cho HS đọc lại đề ,xác
định nội dung yêu cầu của đề
sau đó đọc văn bản .
Cho h/s thảo luận nhóm .
- Tìm ý chính của văn bản .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Gv chốt lại các ý cơ bản sau:

Bi tp 1 :

* Lập dàn ý :
1 -Mở bài :Giới thiệu nguồn gốc Lạc
Long Quân và âu Cơ .
2-Thân bài :
-Lạc Long Quân và Âu cơ kết
thành vợ chồng ,sống ở cung điện
Long Trang .
- Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

18



Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017

( ? ) Dựa vào ý 1 phần thân bài
em hãy viết thành thành đoạn văn
hoàn chỉnh.
- Gv hớng dẫn Hs viết
Yêu cầu phải kể bằng lời văn của
em, không đợc kể nguyên vẹn nh
văn bản vì vậy bài làm phải có sự
sáng tạo.
- Chú ý cách dùng từ, đặt câu
chính xác, có cảm xúc, lời văn phải
trong sáng có sức thuyết phục.
- Hs viết bài, Gv theo dõi.
- Gv gọi Hs trình bày bài viết. Hs
cả lớp nhận xét u khuyết điểm.
Gv đọc một đoạn mẫu: Lạc Long
Quân thờng lên cạn giúp dân diệt
trừ yêu quai, còn nàng Âu Cơ xinh
đẹp nghe nói miền đất lạc Việt có
nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến
thăm. ở đó nàng gặp Lạc Long
Quân, họ đem lòng yêu nhau rồi 2
ngời kết duyên thành vợ chồng họ
sống với nhau hạnh phúc trong cung
điện Long Trang.
Hãy kể lại truyện Sơn Tinh
Thủy Tinh bằng lời văn của
em.

*Gv hớng dẫn Hs đọc lại đề, tìm

sau nở thành trăm con trai ,lớn
nhanh ,khỏe mạnh nh thần .
-Lạc Long Quân không ở lâu trên
cạn đợc ,họ bèn chia đôi số con
:Ngời xuống biển ,ngời lên rừng
chia nhau cai quản các phơng .
-Ngời con trởng của Âu Cơ lên làm
vua lấy hiệu Hùng Vơng ,đặt tên
nớc là Văn Lang .
3-Kết bài .
-Ngời Việt Nam tự xng là Con
Rồng ,cháu Tiên.
Bi tp 2 :

Bi tp 3
1) Lập dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật và
sự việc.
b. Thân bài:
- 2 thần đến cầu hôn
- Vua Hùng yêu cầu sính lễ
- Sơn Tinh mang sính lễ đến trớc
lấy đợc vợ, Thủy Tinh đến sau
không lấy đợc vợ, đuổi theo đánh
nhau với Sơn Tinh để cớp lại Mị N19
Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung



Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
hiểu đề
- Thể loại: tự sự
- Nội dung: Truyền thuyết Sơn
Tinh Thủy Tinh
* Gv hớng dẫn Hs tìm ý, lập dàn ý
? Truyện Sơn Tinh Thủy Tinh có
bố cục mấy phần?
? Phần mở bài giới thiệu cái gì?

ơng.
- Cuộc giao tranh giữa 2 thần diễn
ra quyết liệt. Cuối cùng, Thủy Tinh
thua phải rút quân về.
c. Kết bài: Hiện tợng lũ lụt hàng
năm xảy ra
2 ) Viết bài:

? Phần thân bài có những nội Bi tp 4
1 . Tìm hiểu đề:
dung nào?
2 . Lập dàn ý:
? Phần kết bài kết thúc vấn đề a) Mở bài:.
-giới thiệu về câu chuyện và
gì?
nhân vật , hoặc sự việc mà em
- Hs viết bài hoàn chỉnh Gv theo biết .
dõi.
- Gọi đại diện Hs lên trình bày b). Thân bài:
Gv hớng dẫn Hs trong lớp nhận xét, .nêu diễn biến câu chuyện

bổ sung.
(?) Kể lại câu chuyện mà em
biết trong cuộc sống hằng
c). Kết bài:.
ngày
- nêu kết thúc câu chuyện và ý
Hớng dẫn Hs tìm hiểu đề
nghĩa .
- Thể loại tự sự:
3 Bài viết: Hs viết bài
Nội dung truyện Thạch Sanh.
Hình thức bằng lời kể của em.
- Gv hớng dẫn Hs tìm ý, lập dàn ý. Bi tp 5
Yêu cầu: Mở bài giới thiệu nhân vật
1 . Tìm hiểu đề:
và sự việc
Thân bài kể diễn biến truyện
?Truyện có diễn biến nh thế
nào?
? Diễn biến truyện đợc sắp
xếp theo thứ tự nào? Trình bày 2 . Lập dàn ý:
diễn biến truyện theo thứ tự a) Mở bài:
- Giới thiệu kỉ niệm tuổi thơ của
của truyện.
? Truyện có kết thúc nh thế em (Gợi ý: 1 lần đi chơi, 1 lần đợc
điểm tốt, 1 lần gây truyện hiểu
nào?
- Kết bài: Kết thúc câu chuyện lầm, .....)
(?) Kể về 1 kỉ niệm thời thơ b) Thân bài:


Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

20


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
ấu không phai mờ của em.
- GV Hớng dẫn Hs tìm hiểu đề
? Đề bài y/c những gì?
? Thể loại: Tự sự
? Nôi dung: Kể về 1 kỉ niệm đáng
nhớ.
Hớng dẫn Hs tìm ý,lập dàn ý,
? Phần mở bài nêu đợc yêu cầu gi?
? Thân bài:diễn biến câu chuyện
xảy ra nh thế nào?
? Kỉ niệm ấy xảy ra vào thời gian
nào?
? Nguyên nhân xảy ra câu truyện
đó là gì?
- Tâm trạng của em: Trớc, trong và
sau khi xảy ra câu chuyện đó
? Diễn biến câu truyện
- Tác động của câu chuyện đó
đối với em
Hs viết, Gv theo dõi.

- Kể diễn biến kỉ niệm
c) Kết bài:
- Cảm xúc của em khi nghĩ về kỉ

niệm đó
3. Bài viết:
Hs viết bài hoàn chỉnh .
Bi tp 6
1 . Tìm hiểu đề

2 . Lập dàn ý:

a) Mở bài:
- Giới thiệu tên ngời, việc tốt.
b) Thân bài:
* Giới thiệu chung khái quát về bạn
(hoàn cảnh, hình dáng, tính nết,
trang phục,...)
- Kể về việc làm của bạn
+ Giúp bạn học ở lớp, ở nhà
+ Giúp bạn có hoàn cảnh khó
(?) Kể về một tấm gơng tốt khăn.
hay giúp đỡ bạn bè mà em biết.
+ Thái độ của bạn khi giúp bạn....
* GV cho Hs đọc lại đề.
- Tình cảm của em với bạn.
(?) Đề bài y/c làm gì?
c) Kết bài:
(?) Thể loại: Tự sự
- Cảm nghĩ của mình về ngời bạn
(?) Nội dung: Gơng ngời tốt
ấy
Gv h/d Hs lập dàn ý
3 . Bài viết:

Hs lập dàn ý Trình bày.
Dàn ý của Hs yêu cầu
(?) Mở bài
(?) Thân bài phải đạt đợc những
nội dung nào?

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

21


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
(?) Kết bài: tình cảm, suy nghĩ
của em
Hs viết bài, Gv theo dõi
- Bài viết của Hs yêu cầu đảm bảo
đủ các ý chính đã nêu trong 3
phần mở, thân, kết của dàn ý
- Trong quá trình Hs làm bài, có
thể cho 1 vài em lên bảng trình
bày từng phần
Ví dụ:
+ Phần mở bài 1 hs
+ Phần thân bài: Phần giới thiệu
khái quát về hoàn cảnh, hình
dáng, tính tình (1 Hs)
Phần kể về việc làm của bạn (1
Hs)
+ Phần kết bài: 1Hs
Gv hớng dẫn hs nhận xét từng

phần.
4 . Cng c :

* GV cng c , khỏi quỏt cho HS n i dung c b n HS khc sõu kin thc ó hc .
5. Hng dn HS v nh :
* HS h thng li kin thc ó hc chun b cho chuyờn sau : Truyn c tớch

Ngy son 19/10/2015
Ngy dy:

Buụi 5
TRUYN C TCH VIT NAM
A. Mục tiêu bài học:
_ Ôn tập và củng cố kiến thức về truyện cổ tích.
_ Luyện giải một số câu hỏi về một số truyện cổ tích đã học.
B . Chun b
*-

GV:Phơng pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . Tin trỡnh lờn lp

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

22


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
A. Lý thuyt
1. Định nghĩa:

(?) Cổ tích là gì?
- Truyện cổ tích là loại truyện
dân gian kể về cuộc đời của một
số kiểu nhân vật quen thuộc:
nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng
sĩ, nhân vật có tài năng kì lạ,
(?) Đặc điểm tiêu biểu của cổ
nhân vật thông minh, nhân vật
tích?
ngốc nghếch, nhân vật là động
vật.
- Truyện cổ tích thờng có yếu tố
hoang đờng thể hiện ớc mơ, niềm
tin của nhân dân về chiến thắng
cuối cùng của cái thiện đối với cái
ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công
bằng đối với sự bất công.
Truyện cổ tích gồm mấy loại?
2. Phân loại:
- Truyện cổ tích về loài vật
- Truyện cổ tích thần kì
- Truyện cổ tích sinh hoạt.
So sánh truyền thuyết và truyện
3. So sánh truyền thuyết và
cổ tích?
truyện cổ tích:
- Giống nhau:
+ Đều có yếu tố tởng tợng, kì ảo;
+ Có nhiều chi tiết( mô típ) giống
nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật

có những tài năng phi thờng
- Khác nhau:
+ Truyền thuyết kể về các nhân
vật, sự kiện lịch sử và thể hiện
cách đánh giá của nhân dân
còn cổ tích kể về cuộc đời của
một số loại nhân vật nhất định
và thể hiện quan niệm, ớc mơ của
nhân dân.
+ Truyền thuyết đợc cả ngời kể
(?) Kể tên các truyện cổ tích mà lẫn ngời nghe tin là những câu
chuyện có thật; còn truyện cổ
em đã học?
tích
Cả ngời kể lẫn ngời nghe coi là
những câu chuyện không có thật.

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

23


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
? Những văn bản trên thuộc kiểu
văn bản nào? Trong những VB ấy
đã sử dụng PTBĐ nào?
? Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu
nhân vật nào?
? Nhân vật em bé ( truyện Em
bé thông minh) thuộc kiểu nhân

vật nào?
? Nhân vật Mã Lơng thuộc kiểu
nhân vật nào?
? Nhân vật ông lão đánh cá thuộc
kiểu nhân vật nào?

(?) Hãy nêu những nét chính về
nụi dung và nt của một số truyện
cổ tích VN và nớc ngoài mà em đã
học và đọc thêm?

4. Những truyện cổ tích đã
học:
_ Thạch Sanh.
_ Em bé thông minh.
_ Cây bút thần.
_ Ông lão đánh cá và con cá vàng.
5. Kiểu văn bản và PTBĐ của
các truyền thuyết đã học:
_ Kiểu văn bản: Tự sự.
_ PTBĐ: Kể.
6. Xác định kiểu nhân vật
trong các truyện cổ tích đã
học:
_ Nhân vật Thạch Sanh: Kiểu
nhân vật dũng sĩ.
_ Nhân vật em bé ( truyện Em
bé thông minh): Kiểu nhân vật
thông minh.
_ Nhân vật Mã Lơng: Kiểu nhân

vật có tài năng kì lạ.
_ Nhân vật ông lão đánh cá: Kiểu
nhân vật ngốc nghếch.
II. Những nét chính về nội
dung và nghệ thuật của một
số truyện cổ tích Việt Nam và
nớc ngoài:
1) Thạch Sanh:
* Nghệ thuật:
- Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng
thần kì độc đáo và giàu ý
nghĩa.
- Kết cấu, cốt truyện mạch lạc, sắp
xếp tình tiết khéo léo, hoàn
chỉnh.
* Nội dung ý nghĩa:
- Ngợi ca những chiến công rực rỡ
và phẩm chất cao đẹp của ngời
anh hùng- dũng sĩ dân gian bách
chiến bách thắng Thạch Sanh.
- Thể hiện ớc mơ, niềm tin về đạo
đức, công lí xã hội và lí tởng

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

24


Giỏo ỏn ph o ng vn 6 Nm hc: 2016 2017
nhân đạo, yêu hòa bình của

nhân dân ta.
2. Em bé thông minh:
* Nghệ thuật:
- Hình thức câu đố hay, bát ngờ,
lí thú.
- Tạo tình huống bất ngờ và xâu
chuỗi sự kiện.
* Nội dung ý nghĩa:
- Truyện đề cao sự thông minh và
trí khôn dân gian.
- Tạo nên tiếng cời vui vẻ, hồn
nhiên.
3) Cây bút thần:
* Nghệ thuật:
- Chi tiết tởng tợng thần kì, đặc
sắc.
- Cốt truyện li kì.
- Giọng kể khi trang nghiêm,khi hài
hớc, dí dỏm.
* Nội dung ý nghĩa:
- Thể hiện quan niệm của nhân
dân ta về công lí xã hội.
- Khẳng định tài năng phải phục
vụ nhân dân, phục vụ chính
nghĩa, chống lại cái ác; nghệ thuật
chân chính thuộc về nhân dân.
- Thể hiện ớc mơ, niềm tin của
nhân dân về khả năng kì diệu
của con ngời.
III. Cảm nhận một số nhân vật

cổ tích:
1. Thạch Sanh:
- Kiểu nhân vật dũng sĩ có tài
năng kì lạ.
- Ra đời và lớn lên rất kì lạ.
- Trải qua nhiều thử thách, khó
khăn:
+ Sự hung bạo của thiên nhiên
+ Sự thâm độc của kẻ xấu
+ Sự xâm lợc của kẻ thù.

Trng Th Tiu Phong - Trng THCS Ngha Trung

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×