UCP600-DC & ISBP745
GV: GS.TS VÕ THANH THU
A. UCP-DC
A. UCP-DC
1. Khái niệm:
UCP-DC viết tắt của “ The Uniform Customs And Practice For Documentary
Credits” là Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ.
Đây là một bộ các quy định về việc ban hành và sử dụng thư tín dụng (Letter
of Credit hay L/C hay LOC)
Do phòng Thương mại quốc tế ICC (International Commerce Chamber) phát
hành.
NỘI DUNG CHÍNH UCP
2. Lịch sử hình thành UCP-DC:
Năm 1929, ICC ấn hành quy chế quy đinh giao dịch L/C
Đến năm 1933, UCP được ban hành lần đầu tiên
Cho đến tháng 2/2017 hiện nay, UCP đã qua 6 lần sửa đổi:
UCP số 151
1951
2007
UCP số 600
UCP số 222
1962
1993
UCP số 500
UCP số 290
1974
1983
UCP số 400
3. Vai trò UCP-DC :
Khác biệt cơ bản của UCP600 so với UCP500
Điều 1: Áp dụng UCP
Điều 2: Các định nghĩa
Ngân hàng
phát hành
Đại lý của ngân hàng phát hàng
Ngân hàng thông
báo
Ủy quyền
u
Yê
u
cầ
Yêu cầu
Người xin mở
L/C
Ngân hàng
xác nhận
Thông báo
Th
Yêu cầu
an
h
to
án
Người thụ hưởng
Xuất trình, xuất trình phù hợp
Ngân hàng phát hành
• Phù hợp với các điều
Người
Thụ
Hưởng
kiện và điều khoản
trong Thư tín dụng
• Phù hợp với các điều
khoản có thể áp dụng
trong UCP 600
• Phù hợp với Tập
quán ngân hàng tiêu
chuẩn quốc tê ISBP 681
Hoặc
Ngân hàng chỉ định
Thanh toán ( đúng hạn)
Trả ngay khi xuất trình, nếu L/C có giá trị thanh toán ngay
cam kết trả sau và trả tiền khi đáo hạn, nếu L/C có giá trị
thanh toán về sau
Chấp nhận hối phiều đòi nợ (“ draft”) do người thụ hưởng
ký phát và trả tiền khi đáo hạn nếu L/C có giá trị thanh toán
bằng chấp nhận
Thương lượng thanh toán
Sau khi giao hàng cho người nhập khẩu người xuất khẩu ký
phát hối phiếu để đòi tiền tại NHPH
• Trong trường hợp người thụ hưởng muốn sử dụng tiền ngay
có thể thực hiện thương lượng thanh toán
•
chiết khấu hối
phiếu
Cho vay với tài
sản đảm bảo là
bộ chứng từ
Người
Hối phiếu
Thụ
Hưởng
Chứng từ
NHCĐ
Điều 3: GIẢI THÍCH
Các
từ ngữ không phân biệt số ít hay số nhiều khi áp
dụng
Một
L/C không thể hủy ngang kể cả khi không có quy
định trong đó
Việc
ký chứng từ có thể thực hiện bằng cách thông
thường (ký tay, fax, đục lỗ,….) hoặc bất cứ phương
pháp điện tử trung thực nào khác
Chi
nhánh của các ngân hàng ở các nước khác nhau
được coi là một ngân hàng độc lập
Shipment to be made on or about
july, 15, 2007
On or about
-5
+5
0
“to”
“until”
“till”
“between
“from”
Thời gian giao
hàng
Shipment to be made until july
31, 2007
“before”
“after”
Ngày đó
Nếu dung cho ngày
đáo hạn
“from”, “after”
•Shipment to be made
after september 30,
2007
Điều
dụng
Giao 4:
dịchTín
riêng
biệt và hợp đồng
Tín dụng
Không liên quan hoặc
bị ràng buộc
Các
ngân hàng
Hợp đồng
Ngay cả khi tín dụng
có dẫn chiếu
Trong bất kì trường hợp nào, người thụ hưởng không được lợi
dụng các quan hệ hợp đồng giữa các ngân hàng với nhau hoặc của
người yêu cầu và ngân hàng phát hành.
Không khuyến
khích
Ngân hàng
phát hành
Bản sao của
hợp đồng
cơ sở, hóa đơn
chiếu lệ
và các chứng từ
tương tự
không tách rời
tín dụng
Người yêu cầu
Điều 5: Các chứng từ hàng hóa/ dịch vụ hoặc thực
Chứng từ
Hàng hóa/dịch vụ
Điều 6: Thanh toán, ngày hết hạn và nơi xuất trình
Điều 7: Cam kết của ngân hàng phát hành
ó
c
a
ó
h
à ng
h
c
ộ
u
h
ng
ụt
ô
h
h
p
k
g
y
n
a
ô
ừh
Kh
t
g
n
ứ
h
ưc
h
n
o
a
i
g
THANH
TOÁN
Ngân hàng phát hành
Chứng từ
Xuất trình
phù hợp
hoặc
Ngân hàng chỉ định
Ngân hàng phát hành phải thanh toán:
L/C
trực tiếp:
Trả tiền ngay, trả chậm hoặc chấp nhận với ngân hàng phát hành
L/C có sự uỷ nhiệm của ngân hàng phát hành với ngân hàng chỉ định:
L/C trả tiền ngay
Ngân hàng được chỉ định không trả tiền
LC trả tiền sau
Ngân hàng được chỉ định không cam kết trả tiền sau hoặc đã
cam kết nhưng không trả khi đáo hạn
L/C chấp nhận
Ngân hàng được chỉ định không chấp nhận một hối phiếu kí
phát đòi tiền nó hoặc đã chấp nhận nhưng không trả tiền khi
đáo hạn
L/C thương lượng Ngân hàng được chỉ định không thương lượng thanh toán
Chứng từ
cam kết trả tiền
Vào lúc đáo hạn
Ngân hàng phát hành
Độc lập với cam
kết thanh toán
cho người thụ
hưởng
Ngân hàng được chỉ
định
Điều 8: Cam kết của ngân hàng xác nhận
Xuất trình hợp lệ
Ngân hàng xác nhận
Chứng từ
Chưa sẵn sàng
Phát Hành
Tùy theo quy
định của L/C
Thực hiện
công việc như
ngân hàng phát
hành
Trường hợp
L/C quy định
chiết khấu tại
ngân hàng xác
nhận thì ngân
hàng thực hiện
chiết khấu
miễn truy đòi
Điều 9: Thông báo tín dụng và các sửa đổi
L/C
L/C có tu chỉnh
Ngân hàng thông báo
o
á
b
Ngân hàng phát hành
g
n
ô
Th
h
T
kh ôn
ôn g
g bá
Kiểm
tra
tính
chân
thật
của
c
o
Quyết định không
trễ hậ
m
làm vai trò thông L/C hay sửa đổi của L/C
báo
Điều 10: Sửa đổi tín dụng
Người thụ
hưởng
Ngân hàng
phát hành
Ngân hàng xác
nhận
Thỏa thuận việc
sửa đổi hoặc hủy
bỏ tín dụng
Hủy bỏ
hoặc sửa
đổi tín
dụng
• Ai đề nghị tu chỉnh thì người đó phải trả phí
• Tu chỉnh thực hiện khi hiệu lực L/C còn
• Được sự chấp nhận người bán ( người mua) trong
điều kiện khác nhau
Điều 10: Sửa đổi tín dụng
Thông báo
chấp
Sửanhận/
đổi L/C
từ
chối sửa đổi
Ngân hàng phát hành
Thông
Thông báo
báo chấp
sửa đổi
nhận/ từ chối sửa đổi
Ngân hàng thông báo
Người thụ hưởng
“Chấp nhận 1 phần sửa đổi” là
không được phép và sẽ được coi
như là thông báo từ chối
sửa đổi