Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

CĐ 5 TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.24 KB, 37 trang )

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

CHUYÊN ĐỀ 6 :
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ
ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ VÀ HIĐROCACBON
A. HỆ THỐNG CÂU HỎI CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Câu 1 : Xây dựng công thức tổng quát của hiđrocacbon. Trên cơ sở đó giải thích vì sao anken, ankađien, ankin,
ankylbenzen lại có công thức tổng quát lần lượt là :
CnH2n (n �2); CnH2n2 (n �3); CnH2n2 (n �2); CnH2n6 (n �6).
Câu 2 : Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của những loại hiđrocacbon :
a. có thể tham gia phản ứng với H2.
b. có thể tham gia phản ứng với dung dịch Br2.
c. có thể tham gia phản ứng với dung dịch KMnO4.
d. có thể tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1 :
+ Đặt công thức tổng quát của hiđrocacbon là C xHy; trong phân tử của nó, tổng số liên kết  và số vòng là k.
+ Số liên kết giữa các nguyên tử C là (n – 1 + k), ứng với số electron hóa trị đã dùng là 2(n – 1 + k).
+ Số electron hóa trị mà các nguyên tử C dùng để liên kết với H là : 4n – 2(n – 1 + k) = 2n + 2 – 2k. Suy ra số
nguyên tử H tham gia liên kết là 2n +2 – 2k (vì liên kết giữa H và C là do sự góp chung 1 electron hóa trị của C và
1 electron hóa trị của H).
Suy ra công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n 22k .

+ Giải thích công thức tổng quát của các hiđrocacbon.
Hiđrocacbon

Đặc điểm cấu tạo

Giá trị của k

Công thức tổng


quát

Anken

Mạch hở, phân tử
có 1 liên kết đôi
CC

k  1

CnH2n (n �2)

Ankađien

Mạch hở, phân tử
có 2 liên kết đôi
CC

k2

CnH2n2 (n �3)

Ankin

Mạch hở, phân tử
có 1 liên kết ba
C �C

k2


CnH2n 2 (n �2)

Ankylbenzen

Chứa một vòng
benzen

k  3  1v  4

CnH2n 6 (n �6)

Câu 2 :
a. Những hiđrocacbon tham gia phản ứng cộng H 2 là những hiđrocacbon không no (phân tử có liên kết
C  C, C �C), hiđrocacbon thơm. Đối với hiđrocacbon không no thì điều kiện phản ứng là xt, t o; đối với
hiđrocacbon thơm thì điều kiện phản ứng là xt, to, p. Ví dụ :
o

Ni, t
CH2  CH2  H2 ���
� CH3  CH3
Pd/PbCO , to

3
CH �CH  H2 �����
� CH2  CH2

+

3H 2


Ni, to, p

1


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

● PS : Xicloankan có vòng 3, 4 cạnh cũng có khả năng tham gia phản ứng với H 2. Tuy nhiên, phần kiến thức này
thuộc chương trình giảm tải nên tác giả không đề cập đến.
b. Những hiđrocacbon có thể tham gia phản ứng với dung dịch Br 2 là những hiđrocacbon không no (phân tử có liên
kết C  C, C �C). Ví dụ :
CH2  CH2  Br2 ��
� CH2Br  CH2Br
CH2  CH  CH  CH2  2Br2 ��
� CH2Br  CHBr  CHBr  CH2Br
CH �C  CH3  2Br2 ��
� CHBr2  CHBr2  CH3
● PS : Xicloankan có vòng 3 cạnh cũng có khả năng tham gia phản ứng với H 2. Tuy nhiên, phần kiến thức này
thuộc chương trình giảm tải nên tác giả không đề cập đến.
c. Những hiđrocacbon có thể tham gia phản ứng với dung dịch KMnO 4 là những hiđrocacbon không no hoặc là
ankylbenzen.
3CH2  CH2  2KMnO4  4H2O ��
�3CH2OH  CH2OH  2MnO2  2KOH
3CH �CH  8KMnO4 ��
� 3KOOC  COOK  8MnO2  2KOH  2H2O
o

t
C6H5CH3  2KMnO4 ��
� C6H5COOK  2MnO2  KOH  H2O


d. Những hiđrocacbon có thể tham gia phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 là những hiđrocacbon trong phân tử có
liên kết CH �C  . Ví dụ :
o

t
CH �CH  2AgNO3  2NH3 ��
� CAg �CAg �2NH4NO3

CH �C  CH  CH2  AgNO3  NH3
o

t
��
� CAg �C  CH  CH2 � NH 4NO3

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 80 oC, 110oC, 146oC. Để tách
riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
A. sắc ký.
B. chiết.
C. chưng cất.
D. kết tinh.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)
Câu 2: Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do
trong trong khói thuốc lá có chứa chất :
A. nicotin.
B. aspirin.
C. cafetin.
D. moocphin.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 3: Cho các chất : CH4, CH3Cl, H2CO3, CaCO3, CaC2, (NH2)2CO, CH3CHO, NaCN, NaHCO3, NaOOC–
COONa, CCl4. Số chất hữu cơ trong dãy là :
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 4: Cho các hợp chất sau : CH 3CH2CH=C(CH3)2; FClC=CBrI; CH3CCl=CBrCl; CH2=CCl-CH=CH2;
CH3CH=CHCOOH; CH2=C(CH3)-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)
Câu 5: Trong các chất :
(1) but–2–en;
(2) 1–clopropen;
(3) 3–metylpenta–1,3–đien;
(4) 4–metylpenta–1,3–đien;
(5) 2–metylpent–2–en.
Những chất có đồng phân hình học là
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

2



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều
nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết  và một liên kết .
Câu 7: Trong các công thức phân tử sau công thức nào biểu diễn một đồng đẳng của CH 4?
A. C3H6.
B. C2H4.
C. C4H10.
D. C4H8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2015)
Câu 8: Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát C nH2n+2-2a, (trong đó a là số liên kết ) có số liên kết  là
A. n-a.
B. 3n-1+a.
C. 3n+1-2a.
D. 2n+1+a.
Câu 9: Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử etan, propilen và buta-1,3-đien lần lượt là
A. 6, 8 và 9.
B. 7, 8 và 9.
C. 6, 7 và 9.
D. 3, 5 và 7.
Câu 10: Hãy cho biết những chất nào sau đây có khi hiđro hóa cho cùng sản phẩm?
A. but-1-en, buta-1,3-đien, vinyl axetilen.
B. propen, propin, isobutilen.
C. etyl benzen, p-xilen, stiren.
D. etilen, axetilen và propanđien.
Câu 11: Cho các chất sau: C2H6, C2H4, C4H10 và benzen. Chất nào phản ứng với dung dịch nước brom?
A. C2H4.

B. C2H6.
C. C4H10.
D. C6H6 (benzen).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 12: Hiđrocacbon nào sau đây có khả năng làm mất màu brom trong dung dịch?
A. toluen.
B. stiren.
C. hexan.
D. benzen.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015)
Câu 13: Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường ?
A. etilen.
B. stiren.
C. axetilen.
D. benzen.
Câu 14: Hiđrocacbon mạch hở nào sau đây phản ứng với brom trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 ?
A. CnH2n+2.
B. CnH2n-6.
C. CnH2n.
D. CnH2n-2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2016)
Câu 15: Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br 2
ở điều kiện thường là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Cho dãy hiđrocacbon: propen, cumen, stiren, hexan, buta-1,3-đien và isopren. Số hiđrocacbon trong dãy
phản ứng được với dung dịch Br2 là
A.3.

B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 17: Cho dãy các chất: CH≡C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số
chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 18: Cho các chất sau: propen; isobutilen; propin; buta-1,3-đien; stiren và etilen. Số chất khi tác dụng với HBr
theo tỉ lệ mol 1 : 1 cho 2 sản phẩm là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 19: Hiđrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa
A. Stiren.
B. Đimetylaxetilen.
C. But-1-in.
D. But-1,3-đien.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đào Duy Từ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 20: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch Br 2 trong CCl4, vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3 trong amoniac?
A. But-2-in.
B. Propin.
C. Etilen.
D. Propan.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

3



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 21: Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metylbut-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu
dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 22: Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO 2 và
hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả
mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)
Câu 23: Cho ba hiđrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thể tích khí CO 2 thu được không quá

17 lít (đo ở đktc). Thực hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau :
Phản ứng với
X
Y
Z
Dung dịch AgNO3/NH3
Kết tủa vàng
Không có kết tủa
Không có kết tủa
Dung dịch brom

Mất màu
Mất màu
Không mất màu

A. CH3–C C–CH3; CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH2–CH3.
B. CH2=C=CH2; CH2=CH–CH3; CH3–CH2–CH3.
C. CH �CH; CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH3.
D. CH �C – CH3; CH2=CH–CH3; CH3–CH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A – Hà Nội, năm 2016)
Câu 24: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO 3
trong NH3?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)
Câu 25: Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C 6H6, X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất màu
dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều
kiện thường nhưng tác dụng được với H 2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C 6H12. X tác dụng với dung dịch AgNO 3
trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. X và Y là :
A. Hex-1,4-điin và benzen.
B. Hex-1,4-điin và toluen.
C. Benzen và Hex-1,5-điin.
D. Hex-1,5-điin và benzen.
Câu 26: Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử,
đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.

Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 27: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
A. toluen.
B. axetilen.
C. propen.
D. stiren.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015)
Câu 28: Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch kali pemanganat thì được kết quả: X chỉ làm
mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z
phù hợp là
A. stiren, toluen, benzen.
B. etilen, axitilen, metan.
C. toluen, stiren, benzen.
D. axetilen, etilen, metan.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)
Câu 29: Cho các chất sau: metan (1); etilen (2); axetilen (3); benzen (4); stiren (5); toluen (6). Các chất có khả
năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là

4


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. (1), (3), (4), (5), (6).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (2), (3), (5), (6).
Câu 30: Chỉ ra quá trình khác biệt với 3 quá trình còn lại: sự cháy, sự quang hợp, sự hô hấp, sự oxi hoá chậm?

A. Sự cháy.
B. Sự quang hợp.
C. Sự hô hấp.
D. Sự oxi hoá chậm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí
gồm chất nào sau đây
A. C2H2 và CH4.
B. CH4 và H2.
C. CH4 và C2H6.
D. C2H2 và H2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2016)
Câu 32: Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn là số chẵn.
B. Các hiđrocacbon có số nguyên tử C ít hơn 5 thì có trạng thái khí ở điều kiện thường.
C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
D. Hiđrocacbon mà khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau thì hiđrocacbon đó thuộc loại anken.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 33: Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3đien. Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nhận xét về các chất trên?
A. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom.
B. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
C. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
D. Có 5 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng).
Câu 34: Cho dãy các chất sau: metan, propen, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói
về các chất trong dãy trên ?
A. Có 1 chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
B. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Có 5 chất có khả năng làm mất màu dung dịch kali pemanganat.
D. Cả 6 chất đều có khả năng tham gia phản ứng cộng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)

Câu 35: Với các chất : butan, buta-1,3-đien, propilen, but-2-in, axetilen, metylaxetilen, isobutan, isobutilen, anlen
(propađien). Chọn phát biểu đúng về các chất trên:
A. Có 3 chất tác dụng dung dịch AgNO3/NH3tạo ra kết tủa màu vàng nhạt.
B. Có 7 chất tham gia phản ứng cộng hiđro.
C. Có 8 chất làm mất màu nước brom.
D. Có 8 chất làm mất màu tím của dung dịch KMnO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lào Cai, năm 2016)
Câu 36: Cho các phản ứng hóa học sau :
 (a) 2  metylpropan  Cl 2
1: 1, as
���
�1 clo  2  metylpropan (X1)  2  clo  2  metylpropan (X 2)

 (b) buta  1,3  �
ien  Br2
1:1
���
�1,2  �
ibrombut  3  en (X 3)  1,4  �
ibrombut  2  en (X 4 )
40o C
H SO , to

2
4
 (c) propen  H 2O ����
� propan  1 ol (X 5)  propan  2  ol (X 6 )

Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là :
A. X1, X3, X5. B. X2, X3, X6. C. X2, X4, X6.

D. X1, X4, X5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)
Câu 37: Cho các phát biểu sau:

5


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H2O thì X là
ankin.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử
Số phát biểu đúng là :
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 38: Điều nào sau đây sai ?
A. Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 anken mạch hở.
B. Tách một phân tử H2 từ butan thu được 3 anken.
C. Cho propen đi qua dung dịch H3PO4 thu được 2 ancol.
D. Đốt cháy bất kì một anken nào đều thu được số mol nước và số mol CO 2 như nhau.
Câu 39: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện
ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng
“nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn
(hình bên). Có %C = 81,553 ; %H = 8,738 ; %N = 4,531 còn

lại là oxi. Vậy trong công thức phân tử Methadone có số
nguyên tử H là
A. 23.

B. 20.
C. 29.
D. 27.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015)

C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
I. Phản ứng cộng H2, Br2
a. Phản ứng cộng H2 xảy ra hoàn toàn
Ví dụ 1: Trộn 0,15 mol H2 với 0,19 mol hỗn hợp anken A và ankin B, thu được hỗn hợp khí X ở nhiệt độ thường.
Cho X đi từ từ qua Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Y cho qua dung dịch Br 2 dư,
phản ứng kết thúc thấy có 0,14 mol Br2 phản ứng. Phần trăm thể tích H2, A, B trong X tương ứng là :
A. 44,12; 26,47; 29,41.
B. 44,12; 29,41; 26,47.
C. 44,12; 18,63; 37,25.
D. 44,12; 37,25; 18,63.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2016)
Ví dụ 2: Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H 2 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol rồi
nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15
mol Br2. Hiệu suất phản ứng đime hóa là :
A. 70%.
B. 30%.
C. 85%.
D. 15%.
(Thi thử Đại học lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2012)
Ví dụ 3: Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C 2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3
hiđrocacbon, tỉ khối của Y so với H 2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br 2 dư. Khối lượng của

Br2 đã tham gia phản ứng là
A. 24,0 gam.
B. 18,0 gam.
C. 20,0 gam.
D. 18,4 gam.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013)

6


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

b. Phản ứng cộng H2 xảy ra không hoàn toàn
Ví dụ 4: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C 2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp sau phản ứng được hỗn
hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy bình tăng lên 1,4 gam và còn lại hỗn hợp khí Y.
Tính khối lượng của hỗn hợp Y.
A. 5,4 gam. B. 6.2 gam.
C. 3,4 gam.
D. 4,4 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Quảng Bình, năm 2014)
Ví dụ 5: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C 2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2 : 3) đi qua Ni nung nóng thu
được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896 ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br 2. Tỉ
khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là :
A. 1,6 gam.
B. 0,8 gam.
C. 0,4 gam.
D. 0,6 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng
có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3

gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là:
A. 2,80 lít.
B. 5,04 lít.
C. 8,96 lít.
D. 6,72 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol metan; 0,09 mol axetilen; 0,2 mol hiđro. Nung nóng hỗn hợp X (với xúc tác Ni),
thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 0,82 gam và thoát
ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8. Số mol mỗi chất trong hỗn hợp Z là:
A. 0,15; 0,08; 0,09.
B. 0,15; 0,07; 0,05.
C. 0,12; 0,1; 0,06.
D. 0,15; 0,06; 0,06.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An, năm 2012)
Ví dụ 8*: Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni
nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít
hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H 2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hiđro là như nhau. Công
thức phân tử và phần trăm về thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là
A. C2H4; 20,0%.
B. C2H4; l 7,5%. C. C3H6; 17,5%. D. C3H6; 20,0%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2013)
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian,
thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam.
B. 24 gam.
C. 8 gam.
D. 16 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Ví dụ 10: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C 2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một

thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,1.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014)
Ví dụ 11: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C 2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br 2 trong
dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,1.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H 2 vào bình kín có
xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là d. Khi cho Y lội qua dung
dịch Br2 dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của d là:
A. 5,7857.
B. 6,215.
C. 4,6875.
D. 5,7840.

7


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 13: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro
(0,065 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng

19,5. Biết m gam hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 1,755.
B. 2,457
C. 2,106.
D. 1,95.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015)
Ví dụ 14*: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa
đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong
dung dịch?
A. 56 gam.
B. 60 gam.
C. 48 gam.
D. 96 gam.
Ví dụ 15*: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và
một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5. Khí X
phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y
(đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1.
B. 92,0.
C. 75,9.
D. 91,8.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2014)
c. Kết hợp phản ứng tách và phản ứng cộng
Ví dụ 16: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 5,6 lít Y (đktc) làm mất màu
vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,2.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,1.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên KHTN Huế, năm 2013)
Câu 17: Người ta nung V lít 1 ankan, thu được 1,6V lít hỗn hợp khí gồm các hiđrocacbon có cùng số C và H 2. Mặt
khác, người ta lấy 17,92 lít ankan trên nung với cùng điều kiện như ban đầu thu được hỗn hợp khí X. Sau đó sục X
vào dung dịch brom dư thất có a mol Br2 phản ứng. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,5.
B. 0,45.
C. 0,6.
D. 0,65.
Ví dụ 18: Thực hiện phản ứng tách 15,9 gam hỗn hợp gồm butan và pentan (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) ở điều
kiện thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở và hiđro có tỉ khối so với H 2 bằng 15. X phản
ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong CCl4?
A. 40,0 gam. B. 44,8 gam. C. 56,0 gam. D. 84,8 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2013)
Ví dụ 19: Cho propan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C 3H8, C3H4, C3H6 và H2. Tỉ khối của X
so với H2 bằng d. Nếu cho 6,16 lít X (đktc) vào dung dịch brom (dư) thấy có 24 gam brom phản ứng. Giá trị của d

A. 10.
B. 15. C. 12. D. 8.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hà Tĩnh, năm 2013)
Ví dụ 20: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỉ khối
của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 đã
phản ứng là bao nhiêu ?
A. 0,24 mol.
B. 0,16 mol.
C. 0,40 mol.
D. 0,32 mol.
Ví dụ 21*: Crackinh V lít butan với hiệu suất phản ứng a%, thu được hỗn hợp các sản phẩm A. Trộn A với H 2 theo
tỉ lệ thể tích VA : VH2  3:1, thu được hỗn hợp X. Dẫn X qua xúc tác Ni nung nóng (H = 100%) thu được hỗn hợp
Y không làm nhạt màu nước brom. Sau phản ứng thể tích hỗn hợp Y giảm 25% so với thể tích hỗn hợp X. Giá trị a
là:


8


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 75.

B. 25. C. 50.

D. 80.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2013)

II. Phản ứng cộng H2, Br2 và thế Ag
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,32.
B. 0,22.
C. 0,34.
D. 0,46.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014)
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên
kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl 4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X
tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam. B. 5,55 gam. C. 7,665 gam. D. 11,1 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở C 2H2, C2H4 và C4H6. 12,2 gam X tác dụng tối đa với dung dịch
chứa 0,55 mol Br2. 15,68 lít X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được 80,2 gam kết tủa.
Khối lượng của 1,0 lít khí X là (chất khí ở đktc):
A. 1,556 gam.

B. 1,375 gam. C. 1,131 gam. D. 1,245 gam.
Ví dụ 4: Hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H4. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư
thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam
brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 25%.
C. 35%.
D. 40%.
Ví dụ 5: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C 2H2 và H2 trong bình kín có chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp
khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và
hỗn hợp khí Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại khí T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được
11,7 gam nước. Vậy giá trị của a là
A. 0,9.
B. 1.
C. 1,25.
D. 2,5.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm 2014)
Ví dụ 6: Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,35 mol C 2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình
một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Sục Y vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với bao
nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,15 mol.
B. 0,25 mol.
C. 0,10 mol.
D. 0,20 mol.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2014)
Ví dụ 7: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H 2 và một ít bột
Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y (không chứa but-1-in) có tỉ khối đối với H 2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn
hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO 3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z
thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br 2 1M. Các phản ứng xảy ra

hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,71.
B. 14,37.
C. 13,56.
D. 15,18.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, năm 2014)
Ví dụ 8: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen và H 2 được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 và một ít
bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít
hỗn hợp Y (đktc) gồm 7 hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp Y đi qua bình đựng một lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu
được 16,77 gam kết tủa nhạt vàng và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi với H 2 là 22,6 thoát ra khỏi bình.
Thể tích dung dịch Br2 0,5M nhỏ nhất cần dùng để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z là
A. 150.
B. 160.
C. 170.
D. 180.

9


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 9*: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin; 0,1 mol axetilen; 0,2 mol etan và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X
(xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi với H 2 là m. Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3
thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom phản ứng.
Giá trị gần nhất của m là
A. 10,5.
B. 9,5.
C. 8,5.
D. 11,5.
Ví dụ 10: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỉ khối

của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch AgNO 3/NH3 dư thì thu được m gam kết
tủa và thoát ra hỗn hợp khí Y. Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 28,8.
B. 26,4.
C. 24.
D. 21,6.
III. Phản ứng cộng H2, Br2 và đốt cháy
a. Sử dụng bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
Ví dụ 1: X là hỗn hợp C3H6 và C4H10. Sục V lít X (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn V lít X (đktc), thu được 30,8 gam CO 2. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 3,36.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí A gồm 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z trong đó Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho 0,035
mol A lội qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng của bình tăng 0,56 gam và có 0,01 mol brom phản ứng.
Hỗn hợp khí không bị hấp thụ đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,7 mol không khí (chứa 20% oxi), hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào nước vôi trong dư, xuất hiện 0,085 mol kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng a gam. Công thức
phân tử của X và giá trị của a lần lượt là
A. C3H6 và 2,78 .
B. C3H6 và 5,72.
C. C4H8 và 2,78 .
D. C4H8 và 5,72.
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau, số mol các chất trong hỗn hợp bằng nhau.
Cho hỗn X qua dung dịch brom dư thì có 16 gam Br 2 đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu
được 15,4 gam CO2. Các chất trong X là:
A. C3H8, C2H4, C3H6.
B. C2H6, C3H6, C4H8.
C. CH4, C2H4, C3H6.

D. C2H6, C2H4, C3H6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Ví dụ 4: Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí H 2, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8 gam Y, thu được 13,2
gam khí CO2. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br 2. Công thức phân tử của X
là :
A. C3H4.
B. C2H2.
C. C3H6.
D. C4H8.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Việt Yên 1, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2.
Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị
m là:
A. 4
B. 3
C. 2,08
D. 2
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và phần
dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br 2 trong dung dịch. Số nguyên tử hiđro trong
phân tử X là?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
b. Sử dụng công thức (6n  2  2k)nCnH2n22k  4nO2
Khi gặp dạng bài tập tính lượng O2 tham gia phản ứng đốt cháy, điều đầu tiên ta nghĩ đến đó là dùng bảo toàn
nguyên tố O. Tuy nhiên, ta chỉ sử dụng bảo toàn O khi biết mol CO 2 và H2O. Còn những trường hợp khác thì sao ?
Cũng đơn giản thôi, ta tìm số mol các chất tham gia phản ứng cháy, rồi viết phương trình để tìm lượng O 2. Nhưng
liệu đó có phải là cách tối ưu chưa ? Theo thầy thì chưa, cách tối ưu nhất là dùng bảo toàn electron !

Dưới đây là một vài ví dụ minh chứng :

10


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Nếu cho hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thấy thể tích hỗn hợp
X giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
A. 2,80 lít.
B. 5,60 lít.
C. 8,96 lít.
D. 8,40 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng,
thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 12
gam và thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Z là
A. 22,4.
B. 11,2.
C. 26,88.
D. 13,44.
Ví dụ 9: Cho 4,96 gam hỗn hợp A gồm Ca và CaC 2 tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí B. Đun
nóng hỗn hợp khí B có mặt xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí X. Lấy một nửa lượng X trộn với 1,68 lít O 2
(đktc) trong bình kín dung dịch 4 lít (không có không khí). Bật tia lửa điện để đốt cháy rồi giữ nhiệt độ bình ở
109,2oC. Áp suất trong bình ở nhiệt độ này là:
A. 0,784 atm.
B. 0,384 atm. C. 0,874 atm. D. 2 atm.
c. Sử dụng công thức (k  1)nCnH2n22k  nCO2  nH2O
Ví dụ 10: V lít khí A gồm H2 và 2 olefin đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A đi

qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức
của 2 olefin là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2014)
Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp C 2H4, C2H6, C3H6, C4H8 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch nước vôi trong dư, thu được 110 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 40 gam. Phần trăm thể tích
của C2H6 trong hỗn hợp là
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.
Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A thu được CO 2 và H2O theo tỉ lệ mol
1 : 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,82 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát
ra khỏi bình brom thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong X là
A. 50%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 33,33%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Châu Trinh – Đà Nẵng, năm 2015)
Ví dụ 13: Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B.
- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80 gam kết tủa. Đun nóng
dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa.
- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H 2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H 2 để làm no. Biết thể
tích khí đo ở (đktc).
Công thức của A và B là:
A. C2H4 và C2H2.
B. C3H6 và C3H4.

C. C2H4 và C3H4.
D. C3H6 và C2H2.
Ví dụ 14*: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 5,152 lít H 2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn
toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H 2 dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm
vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,56 gam và 18 gam kết tủa tạo thành. Công
thức của 2 hiđrocacbon là:
A. C3H8 và C3H6.
B. C2H6 và C2H4.
C. C4H10 và C4H10.
D. C5H10 và C5H12.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2014)

11


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn


(k  1)nC H
 nCO  nH O

n 2n22k
2
2
d. Sử dụng kết hợp 2 công thức �
k.n
 nH p�  nBr p�

2
2

� CnH2n22k
Ví dụ 15: Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO 2 thu
được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu được
0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư có 48 gam Br 2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị
của V là
A. 5,6 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 2,24 lít.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2014)
Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm: etan, propan, propilen, propin, axetilen thì thu được CO 2 và
H2O trong đó số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu tối đa m
gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là:
A. 60.
B. 100.
C. 180.
D. 120.
Ví dụ 17: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 7,64 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư
thấy có 41,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 47,52
gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 21,24.
B. 21,06.
C. 20,7.
D. 20,88.
Ví dụ 18: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp C 2H2, C4H10, CH3CH=CH2, thu được CO2 và H2O trong đó
nCO  nH O  0,025 mol. Hỗn hợp khí ban đầu làm mất màu tối đa V lít nước brom 0,1M. Giá trị của V là
2
2
A. 1.


B. 1,2.

C. 1,25.
D. 1,5.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Việt Trì – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 19*: Nung nóng hỗn hợp X gồm gồm ba hiđrocacbon có công thức tổng quát là C nH2n+2, CmH2m, Cn+m+1H2m
(đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n và m nguyên dương) và 0,1 mol H 2 trong
bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch Br2 trong CCl4 thấy tối đa 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO 2 và
0,5 mol H2O. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,45.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2015)
e. Sử dụng phương pháp trung bình
Ví dụ 20: Hỗn hợp khí R gồm hai hiđrocacbon mạch không phân nhánh X, Y có thể tích 0,672 lít (đktc). Chia hỗn
hợp R thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch Br 2 dư, thấy khối lượng bình dung dịch brom tăng m 1
gam, lượng Br2 tham gia phản ứng là 3,2 gam và không có khí thoát ra khỏi dung dịch brom. Phần 2 đem đốt hoàn
toàn, sản phẩm cháy lần lượt dẫn qua bình P 2O5 rồi đến bình chứa KOH dư, sau thí nghiệm bình P 2O5 tăng m2 gam
còn bình KOH tăng 1,76 gam. Giá trị m1, m2 lần lượt là:
A. 0,59; 0,63.
B. 0,53; 0,57.
C. 0,63; 0,57.
D. 0,55; 0,63.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 21: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lít X (đktc) vào bình đựng dung dịch nước brom dư
thấy có 40 gam brom tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X (đktc) thu được 15,4 gam CO 2. Hỗn hợp X
gồm:
A. C2H4 và C3H4.

B. C2H2 và C3H6.
C. C2H2 và C4H8.
D. C2H4 và C4H6.
Ví dụ 22*: Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H 2. Cho 0,25 mol hỗn
hợp M vào bình kính có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn
thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C4H6 và C5H10.
B. C3H4 và C2H4.
C. C3H4 và C4H8.
D. C2H2 và C3H6.

12


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Long Châu Sa – Phú Thọ, năm 2015)
f. Sử dụng kết hợp các phương pháp
Ví dụ 23: Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X qua dung dịch Br 2 dư thì thấy số mol Br2 phản
ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
A. 22,28.
B. 22,68.
C. 24,24.
D. 24,42.
Ví dụ 24: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia thành 2 phần:
- Phần 1: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H 2 (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa
về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu.
- Phần 2: nặng 8 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 24,2 gam CO2. Công thức phân tử của A và B là:
A. C4H10 và C3H6.

B. C3H8 và C2H4.
C. C2H6 và C3H6.
D. CH4 và C4H8.
Ví dụ 25*: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom
dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam
CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 31,5.
B. 27.
C. 24,3.
D. 22,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 26*: Hỗn hợp khí gồm 1 hiđrocacbon no, mạch hở X và 1 hiđrocacbon không no Y vào bình nước brom chứa
40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 gam và thu được dung dịch B, đồng
thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 11 gam
CO2. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?
A. 2 chất.
B. 1 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Ví dụ 27*: Hỗn hợp X gồm C3H6, C2H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm
xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O 2 (đktc). Sản phẩm
cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 17,16 gam.
Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl 4 thì có 19,2 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho
11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl 4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất của là
A. 17.
B. 11,5.
C. 8,5.
D. 22,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2015)

IV. Phản ứng thế Ag và đốt cháy
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,6 mol khí CO 2 và 0,3 mol H2O. Cho 0,05 mol X tác
dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,6 gam kết tủa màu vàng nhạt. Tên gọi của X là:
A. 3-metylpenta-1,4-điin.
B. hexa-1,3-đien-5-in.
C. 3-metylhexa-1,4-điin.
D. penta-1,2,3-triin.
Ví dụ 2: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A (là chất khí ở điều kiện thường), thu được CO 2 và m gam H2O. Mặt khác,
2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
A. 8,05 gam.
B. 7,35 gam.
C. 16,1 gam.
D. 24 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Yển Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C 2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol
CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì
khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C 3H4 và C4H4 trong X lần lượt là :
A. CHC–CH3, CH2=CH–CCH.
B. CHC–CH3, CH2=C=C=CH2.
C. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.

D. CH2=C=CH2, CH2=CH–CCH.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

13


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 4: Đốt cháy hiđrocacbon A, thu được CO 2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Lấy 1,95 gam A tác dụng với

AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 7,3 gam kết tủa. CTPT của A là
A. C2H2.
B. C8H8.
C. C6H6 .
D. C4H4.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2014)
Ví dụ 5*: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, tạo ra 14 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có
khối lượng giảm 6,22 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào
bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,42 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X so với H 2 nhỏ hơn 20.
Tổng khối lượng phân tử của hai chất trong X là :
A. 66.
B. 80. C. 94. D. 108.
Ví dụ 6*: X là hiđrocacbon, có phân tử khối nhỏ hơn của toluen. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 16,8 lít O 2 (ở
đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 0,8 lít dung dịch Ba(OH) 2 1M (dư) (d = 1,1 gam/cm3), thu được x gam
kết tủa và 793,6 gam dung dịch Y. Khi cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 sau một thời gian phản
ứng thu được 28 gam kết tủa. Giá trị của x và công thức cấu tạo của X là
A. 59,1 và CH≡C-C(CH3)=CH-CH3.
B. 118,2 và CH≡C-C≡CH.
C. 118,2 và CH≡C-CH(CH3)-C≡CH.
D. 78,8 và CH≡C-C(CH3)=C=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2015)
V. Phản ứng cộng, thế và đốt cháy
Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng đime hóa 52 gam axetilen ở điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp. Sau thời gian 30
giây thu được hỗn hợp Y gồm axetilen và vinyl axetilen. Dẫn Y qua dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 415,8 gam kết
tủa. Để lượng kết tủa được bé nhất thì thời gian phản ứng đime hóa axetilen là (giả sử tốc độ phản ứng tại mọi thời
điểm là như nhau)
A. 120 giây.
B. 60 giây.
C. 150 giây.

D. 90 giây.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa – TP. HCM, năm 2015)
Ví dụ 2: Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hiđro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9 gam
nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư AgNO 3
trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy
hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B

A. 11,2 lít và 0,2 mol.
B. 22,4 lít và 0,1 mol.
C. 22,4 lít và 0,2 mol.
D. 11,2 lít và 1,01 mol.
Ví dụ 3: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được khí Y.
Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 thu được 36 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng
vừa đủ với 32 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam
nước. Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 15,68.
C. 17,92.
D. 11,2.
Ví dụ 4: Cho 3,584 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp Q gồm một ankan X, một anken Y, một ankin Z. Lấy 1/2
hỗn hợp cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong amoniac thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47
gam kết tủa. Cho 1/2 hỗn hợp còn lại đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có
13,6 gam brom phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí đi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH4, C2H4, C2H2.
B. C3H8, C2H4, C3H4.
C. C3H8, C2H4, C2H2.
D. CH4, C2H4, C3H4.
Ví dụ 5*: Nung nóng 15,904 lít hỗn hợp X gồm etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro với xúc tác thích hợp một thời
gian, thu được 11,2 lít khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 10,28. Chia Y thành 2 phần bằng nhau :

Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thì cần V lít O2, thu được 8,46 gam H2O.
Phần 2: dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam 3 kết tủa có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3 tương ứng với khối
lượng mol tăng dần, khí thoát ra có thể tích là 5,152 lít và làm mất màu tối đa 400 ml dung dịch Br 2 0,2M. Hỗn hợp
X làm mất màu tối đa a mol Br 2. Biết các khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của (V + m +
a) là
A. 18,8.
B. 17,8.
C. 18,5.
D. 16,72.

14


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Đại học Sư Phạm Đà Lạt, năm 2015)
D. HỆ THỐNG BÀI TẬP
I. Phản ứng cộng H2, Br2
a. Phản ứng cộng H2 xảy ra hoàn toàn
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H 2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y
(không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C5H8.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013)
Câu 2: Trộn 5,04 lít hỗn hợp A gồm etan, etilen và propilen với hiđro (lấy dư) trong bình kín có chất xúc tác Ni
nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí trong bình giảm đi 3,36 lít. Mặc khác, 14,3 gam hỗn
hợp A làm mất màu vừa đủ 48 gam brom (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của propilen trong hỗn

hợp A là:
A. 29,37%.
B. 39,37%.
C. 39,16%.
D. 31,47%.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Chuyên Quảng Bình, năm 2013)
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối
lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C2H4 có trong X là:
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 4: Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3
hiđrocacbon. Y có tỉ khối so với H 2 là 14,25. Cho Y tác dụng với dung dịch nước brom dư. Số mol brom phản ứng
là:
A. 0,75.
B. 0,0225.
C. 0,075.
D. 0,225.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Ngô Sỹ Liên – Bắc Giang, năm 2012)
b. Phản ứng cộng H2 xảy ra không hoàn toàn
* Mức độ vận dụng
Câu 5: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C 2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn
hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam
và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328.
B. 0,205.
C. 0,585.
D. 0,620.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)
Câu 6: Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC 2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì
thấy có 0,784 lít hỗn hợp khí Z bay ra, tỉ khối hơi so với He bằng 6,5. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối
lượng bình brom tăng là
A. 3,91 gam.
B. 3,45gam.
C. 2,09 gam.
D. 1,35 gam.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm 2012)
Câu 7: Hòa tan hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư, thu được 2,24 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Khí X
có tỉ khối đối với hiđro bằng 10. Dẫn X qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y, tiếp tục cho Y qua bình
đựng nước brom dư thì thu được 0,56 lít khí Z (điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối hơi của Z so với H 2 là 13. Khối
lượng bình đựng nước brom tăng là:
A. 1,35 gam. B. 1,55 gam. C. 0,80 gam. D. 0,89 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2013)
Câu 8: Hòa tan hỗn hợp gồm CaC 2, Al4C3 và Ba vào nước dư, thu được 3,36 lít khí X (đktc) có tỉ khối so với H 2
bằng 10. Dẫn X qua bình đựng Ni nung nóng thì thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom
dư, khí Z ra khỏi bình có thể tích 0,56 lít và tỉ khối so với axetilen bằng 1. Khối lượng bình đựng nước brom tăng
là:
A. 2,75 gam. B. 2,35 gam. C. 1,55 gam. D. 1,35 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2013)

15


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 9: Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O, thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X. Đun nóng hỗn
hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Lấy một phần hỗn

hợp Y cho lội từ từ qua bình nước Br 2 dư thấy còn lại 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có, tỉ khối của Z đối với H 2 là
4,5. Khối lượng bình Br2 tăng là
A. 0,6 gam.
B. 0,7 gam.
C. 0,98 gam. D. 0,4 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 10: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H 2, C2H2, C2H4, trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni
nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc), biết tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đối với H 2 là
6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng là:
A. 4,4 gam.
B. 2,7 gam.
C. 6,6 gam.
D. 5,4 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2013)
Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. X được nung trong bình kín có xúc tác là
Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br 2 aM. Giá trị của a
là:
A. 3.
B. 2,5.
C. 2.
D. 5.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ,
năm học 2010 – 2011)
Câu 12: Hỗn hợp X gồm axetilen và H2 có tỉ lệ mol là 1 : 3. Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp Y có thể tích là 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Vậy số mol Br2 đã phản ứng là:
A. 0,08 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,1 mol.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Thuận Thành – Bắc Ninh, năm 2012)
Câu 13: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C 2H4, y mol C2H2, 0,5 mol H2 qua bình đựng Ni nung nóng, sau
một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng
dung dịch brom dư, khối lượng brom phản ứng là 80 gam. Giá trị x và y lần lượt là
A. 0,20 mol và 0,30 mol.
B. 0,40 mol và 0,10 mol.
C. 0,30 mol và 0,20 mol.
D. 0,15 mol và 0,35 mol.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)
Câu 14: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol propen; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác
Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư
trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 24.
B. 16.
C. 32.
D. 48.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Vĩnh Phúc, năm 2012)
Câu 15: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H 2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ
khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là :
A. 80.
B. 72.
C. 30.
D. 45.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2014)
Câu 16: Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X
với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ
với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,25.
C. 0,35.

D. 0,65.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Vĩnh Phúc, năm 2014)
Câu 17: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol C 2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,4 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời
gian được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 12,875. Cho Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số gam brom tham gia phản ứng là:
A. 32 gam.
B. 40 gam.
C. 24 gam.
D. 16 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu – Đồng Tháp, năm 2014)
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2; 0,4 mol C2H4 và 0,8 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 12,875. Cho Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số gam brom tham gia phản ứng là:
A. 32 gam.
B. 40 gam.
C. 48 gam.
D. 16 gam.

16


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử Đại học lần 8 – THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2012)
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C 2H2; 0,8 mol C3H6; 0,2 mol C2H4 và 1,4 mol H2 vào một bình kín chứa Ni
(xúc tác). Nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2
bằng 14,474. Hỏi 1/10 hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ bao nhiêu lít dung dịch B2 0,1M?
A. 0,1 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít.

D. 1 lít.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2014)
Câu 20: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm propin, H 2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H 2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung
nóng trong bình kín, thu được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam
nước brom 2%. Giá trị của a là
A. 8,125.
B. 32,58.
C. 10,8
D. 21,6.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2013)
Câu 21: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và C3H6 qua dung dịch brom dư thấy có 32 gam brom tham gia phản
ứng. Trộn hỗn hợp X trên với 5,6 lít khí H 2 (các khí đo ở đktc) sau đó đun nóng hỗn hợp với xúc tác Ni, sau một
thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 12. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, số gam brom
tham gia phản ứng là:
A. 8 gam.
B. 4 gam.
C. 12 gam.
D. 24 gam.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H 2 có tỉ lệ mol 1 : 2. Dẫn 13,44 lít X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp Z có
tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn Z qua dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br 2 đã phản ứng. Công
thức phân tử của ankin Y là:
A. C2H2.
B. C3H4 .
C. C5H8.
D. C4H6.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2013)
Câu 23: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,075 mol), vinylaxetilen (0,06 mol), hiđro (0,0975 mol) và
một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5. Biết m gam
hỗn hợp khí X phản ứng tối đa với 22,32 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 1,755.

B. 2,457.
C. 2,106.
D. 3,159.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 24*: Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho hỗn hợp A vào nước đến phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C 2H2, C2H4,
C2H6, H2, CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,84 gam và có
11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là
A. 2,7.
B. 8.
C. 7,41.
D. 7,82.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học Huế, năm 2013)
Câu 25*: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon cùng số nguyên tử C mạch hở và H 2 có tỉ khối so với He bằng 5,75.
Đun nóng 26,88 lít khí X (đktc) có mặt Ni làm xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon.
Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Br 2 dư thấy khối lượng bình tăng 16,6 gam; đồng thời lượng Br 2 phản ứng là 80,0
gam. Khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa một hiđrocacbon Z duy nhất có thể tích 5,6 lít (đktc). Tỉ khối của Y so với He
bằng a. Giá trị của a là
A. 138/11.
B. 138/13.
C. 149,5/13.
D. 101,2/11.
Câu 26*: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời
gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br 2.
Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840.
B. 38,080.
C. 7,616.
D. 7,168.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

Câu 27*: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H 2 và một ít bột
Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y (không chứa but-1-in) có tỉ khối đối với H 2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn
hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO 3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z
thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br 2 1M. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,71.
B. 14,37.
C. 13,56.
D. 15,18.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, năm 2014)
Câu 28*: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin; 0,1 mol axetilen; 0,2 mol etan và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X
(xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi với H 2 là m. Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3

17


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom phản ứng.
Giá trị gần nhất của m là
A. 10,5.
B. 9,5.
C. 8,5.
D. 11,5.
c. Kết hợp phản ứng tách và phản ứng cộng
* Mức độ vận dụng
Câu 29: Thực hiện phản ứng tách H 2 từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2H6 và C3H8 thu được 11,2 lít (đktc) hỗn
hợp Y gồm các anken, ankan và H2. Tính thể tích dung dịch brom 1M cần dùng để tác dụng hết với Y.
A. 0,2 lít.
B. 0,3 lít.

C. 0,5 lít.
D. 0,4 lít.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm etan, eten, etin, propen và butan có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 1 : 1 : 4. Dẫn 0,8 mol X
qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các hidrocabon mạch hở. Biết tỉ khối của Y so
với X là 0,8. Sục toàn bộ lượng Y trên vào dung dịch brom dư thấy có V lít (đktc) bay ra. Giá trị của V là :
A. 11,2.
B. 8,96.
C. 6,72.
D. 13,44.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 31*: Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác thích hợp,
nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với
hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30.
B. 0,5.
C. 0,40.
D. 0,25.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)
II. Phản ứng cộng H2, Br2 và thế Ag
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Dẫn hỗn hợp 0,01mol CH4, 0,02 mol C2H4 và 0,03 mol C2H2 lần lượt đi qua bình (1) chứa lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, bình (2) chứa dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng dung dịch trong bình (1) giảm a gam và
khối lượng Br2 trong bình (2) đã phản ứng là b gam. Tổng khối lượng của a+b là:
A. 7,36.
B. 9,62.
C. 10,34.
D. 19,22.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hà Nội Amsterdam, năm 2014)
Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai ankin đồng đẳng liên tiếp. 1,72 gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 16 gam Br 2 trong
CCl4 (sản phẩm cộng là các dẫn xuất tetrabrom). Nếu cho 1,72 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch

AgNO3 trong amoniac thì thu đuợc m gam chất rắn không tan có màu vàng nhạt. Giá trị của m là
A. 10,14.
B. 9,21.
C. 7,63
D. 7,07.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2013)
Câu 3: Cho X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom
phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 40%.
Câu 4: 10 gam hỗn hợp X gồm metan, propen và axetilen làm mất màu 48 gam Br 2 trong dung dịch. Mặt khác,
13,44 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với AgNO 3/NH3 được 36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng
của CH4 có trong X là :
A. 26.
B. 32.
C. 42.
D. 50.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2015)
Câu 5: Hỗn hợp B gồm C2H6, C3H6, C4H6. Cho 12,9 gam hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NH 3 có chứa AgNO3
dư thì thu được 8,05 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,568 lít hỗn hợp B tác dụng với dung dịch Br 2 dư thì có 6,4
gam Br2 tham gia phản ứng. Tỉ khối của B so với H2 là:
A. 20,6.
B. 30,5.
C. 18,43.
D. 22,6.
Câu 6: Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm 1 ankin và H 2 nung nóng đến hoàn toàn thu được hỗn hợp Y không làm mất
màu dung dịch brom, tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 4,6 và 11,5. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp A qua dung dịch

AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa (biết thể tích các khí đo ở đktc). Giá trị của m là:
A. 24,4.
B. 12,2.
C. 12,6.
D. 14,4.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm 3 ankin X, Y, Z có tổng số mol là 0,05 mol. Số nguyên tử cacbon trong phân tử mỗi chất
đều lớn hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol A, thu được 0,13 mol H 2O. Cho 0,05 mol A vào dung dịch AgNO 3 và
thu được 4,55 gam kết tủa. Cho biết ankin có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A. Phần trăm số
mol của Y, Z là :

18


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 20% và 40%.
B. 25% và 35%.
C. 30% và 30%.
D. 15% và 45%.
Câu 8: Cho 16 gam đất đèn chứa 80% CaC 2 tác dụng hết với nước. Khi cho C 2H2 tạo thành được trộn lẫn với H2 rồi
cho qua ống đựng chất xúc tác nung nóng thu được hỗn hợp khí X (không chứa H 2). Cho X qua dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra 14,4 gam kết tủa, khí còn lại làm mất màu vừa hết 12,64 gam KMnO 4 trong dung dịch, thu được
chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua ống đựng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z đa chức (hiệu suất 100%). Tỉ khối
hơi của X so với H2 là
A. 14,3.
B. 12,4.
C. 11,5.
D. 13,8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Việt Yên –Bắc Giang, năm 2015)
Câu 9: Lấy 0,54 gam but-1-in trộn với khí hiđro (có xúc tác Ni), rồi đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được

hỗn hợp X. Thổi X qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy xuất hiện 0,4025 gam kết tủa, phần khí còn lại phản
ứng vừa hết với 0,79 gam KMnO4 trong dung dịch. Thể tích H2 (đktc) đã trộn vào bằng
A. 0,168.
B. 0,084.
C. 0,14.
D. 0,252.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2015)
* Mức độ vận dụng cao
Câu 10*: Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H 2 và
một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 12,0. Sục Y vào
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam
hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br 2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 86,70.
B. 77,40.
C. 72,75.
D. 82,05.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2014)
Câu 11*: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen và H 2 được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 và một ít
bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít
hỗn hợp Y (đktc) gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in). Dẫn hỗn hợp Y đi qua bình đựng một lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3, thu được 16,77 gam kết tủa nhạt vàng và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Thể tích dung dịch Br 2
0,5M nhỏ nhất cần dùng để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z là
A. 150.
B. 160.
C. 170.
D. 180.
Câu 12*: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một
ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5. Khí X phản
ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc).
Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 76,1.
B. 92,0. C. 75,9.D. 91,8.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2014)
Câu 13*: Tiến hành đime hóa C2H2 sau một thời gian thu được hỗn hợp X chứa hai chất hữu cơ có tỉ khối so với
He là 65/6. Trộn V lít X với 1,5V lít H 2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với bột Ni sau một thời gian thì thu được
17,92 lít (ở đktc) hỗn hợp Z có tỉ khối so với Y là 1,875. Cho Z lội qua dung dịch AgNO 3/NH3 dư thấy có 0,3 mol
AgNO3 phản ứng và tạo ra m gam kết tủa hỗn hợp khí T thoát ra có thể tích là 12,32 lít (ở đktc) và làm mất màu
tối đa 150 ml dung dịch Br2 2M. Giá trị của m là
A. 40,1.
B. 44.
C. 32.
D. 39,9.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2015)
Câu 14*: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H 2. Nung
nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng x. Cho Y tác dụng với
AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có
8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của x là
A. 9,0.
B. 10,0.
C. 11,0.
D. 10,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Bến Tre, năm 2015)
III. Phản ứng cộng H2, Br2 và đốt cháy
a. Sử dụng bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Dẫn hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 qua niken nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua
nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,2 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z, thu
được 4,48 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp X là:

19



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 5,9 gam.
B. 6,4 gam.
C. 7,5 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 2: Chia 0,3 mol hỗn hợp X gồm C 2H6, C2H4, C2H2 thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu
được 5,4 gam H2O. Cho phần 2 lội qua dung dịch brom (dư) thấy khối lượng bình nước brom tăng 2,7 gam. Phần
trăm khối lượng của C2H6 có trong hỗn hợp X là
A. 71,42%.
B. 35,71%.
C. 33,33%.
D. 34,05%.
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken, hỗn hợp Y gồm O 2 và O3. Tỉ khối của X và Y so với H 2 tương
ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y thu được 6,72 lít
CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 12,32.
B. 10,45.
C. 15,68.
D. 11,76.
Câu 4: Hỗn hợp M gồm vinylaxetilen và hiđrocacbon X. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được số mol
nước gấp đôi số mol của M. Mặt khác, dẫn 8,96 lít hỗn hợp M (ở đktc) lội từ từ qua nước brom dư, đến phản ứng
hoàn toàn thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A là
A. 27,1%.
B. 9,3%.
C. 40% .
D. 25%.
Câu 5: Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H2, C3H4, C3H6 có Ni xúc tác, thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ

khối hơi so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400
ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M, thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 0,429.
B. 0,831.
C. 0,312.
D. 0,681.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2014)
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nặng hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2.
Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị
m là:
A. 4.
B. 3.
C. 2,08.
D. 2.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2.
Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị
m là:
A. 4.
B. 2 hoặc 2,08. C. 2,08.
D. 2.
b. Sử dụng công thức (6n  2  2k)nCnH2n22k  4nO2
* Mức độ vận dụng
Câu 8: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu
được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 12
gam và thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y là
A. 40,32.
B. 44,8.
C. 26,88.

D. 33,6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015)
* Mức độ vận dụng cao
Câu 9: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H 2 là 16,626. Đun nóng hỗn hợp X một thời
gian thu được 2,016 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam Br 2.
Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 44,520.
B. 50,960.
C. 42,280.
D. 35,616.
c. Sử dụng công thức (k  1)nCnH2n22k  nCO2  nH2O
* Mức độ vận dụng
Câu 10: Hỗn hợp Y gồm axetilen, etilen và 1 hiđrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng Y, thu được hỗn hợp CO 2
và hơi nước tỉ lệ thể tích 1 : 1. Nếu dẫn V lít Y (đktc) qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình đựng dung dịch
tăng 0,82 gam, khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO 2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử X
và giá trị của V là:
A. C3H8; 0,896 lít.
B. C3H6; 0,896 lít.
C. C3H8; 0,672 lít.
D. C3H4; 0,896 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám – Đà Nẵng, năm 2015)

20


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 11: Nung nóng đến phản ứng hoàn toàn m 1 gam C4H10, thu được hỗn hợp X gồm C2H4, C2H6, C3H6, CH4. Hấp
thụ từ từ X vào bình chứa dung dịch KMnO 4 dư, thấy khối lượng bình tăng m 2 gam. Đốt cháy hết hỗn hợp khí Y đi
qua khỏi dung dịch KMnO4, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:

A. 14,5 và 7,7.
B. 11,2 và 7,8.
C. 11,6 và 3,9.
D. 11,6 và 7,7.
Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm một anken và H 2 (H2 chiếm 70% về thể tích). Dẫn V lít khí X (đktc) qua Ni nung
nóng, sau một thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung
dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 4,35 gam và có 6 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 1,12.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B :
- Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện).
- Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có 25 gam
kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 gam so với ban đầu, khi thêm tiếp lượng dư KOH vào thu được thêm 2,5
gam kết tủa. CTPT của A và B lần lượt là
A. C2H4 và C2H2.
B. C3H6 và C3H4.
C. C4H8 và C4H6.
D. C3H6 và C4H6.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 14*: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H 2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn
toàn, thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H 2 dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản
phẩm vào nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo
thành. Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. C2H6 và C2H4.
B. C3H8 và C3H6.
C. C4H10 và C4H8.
D. C5H10 và C5H12.


(k  1)nC H
 nCO  nH O

n 2n22k
2
2
d. Sử dụng kết hợp 2 công thức �
k.n
 nH p�  nBr p�

2
2
� CnH2n22k
* Mức độ vận dụng
Câu 15: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O.
Mặt khác, dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thì có
32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 5,6.
D. 11,2.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư
thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp X được 55 gam CO 2 và m
gam nước. Giá trị của m là
A. 31,5.
B. 27.
C. 24,3.
D. 22,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 17: Hỗn hợp X gồm một ankin và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 3,584 lít CO 2 (đktc) và

2,43 gam H2O. Cũng lượng hỗn hợp X ở trên làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 10,4 gam Br 2. Công thức của
ankin và anken trong X lần lượt là:
A. C4H6 và C4H8.
B. C6H10 và C2H4.
C. C3H4 và C5H10.
D. C3H4 và C6H12.
e. Phương pháp trung bình
* Mức độ vận dụng
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm axetilen, etilen, metan và vinylaxetilen thu được 0,24 mol
CO2. Nếu hiđro hóa hoàn toàn A bằng lượng H2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp sản phẩm B có tỉ khối so với H2 là
A. 17,8.
B. 26,9.
C. 18,7.
D. 29,6.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)
Câu 19: Cho 3,36 lít hỗn hợp X chứa 1 ankan và 1 anken đi qua dung dịch brom dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thì thu được 0,5 mol CO 2. Các khí đo ở đktc. Công thức của ankan và anken lần
lượt là:
A. CH4 và C2H4 .
B. CH4 và C3H6.

21


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

C. CH4 và C4H8.
D. C2H6 và C2H4.
Câu 20: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra

2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) :
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)
Câu 21: Hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br 2
đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO 2. Vậy 2 chất trong
hỗn hợp X là
A. C2H4 và C3H4.
B. C4H8 và C2H2.
C. C3H6 và C2H2.
D. C3H6 và C3H4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 22: Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol
Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO 2. Vậy 2 chất
trong hỗn hợp X là:
A. C2H4 và C3H4.
B. C4H8 và C2H2.
C. C3H6 và C2H2.
D. C3H6 và C3H4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
f. Sử dụng kết hợp các phương pháp
* Mức độ vận dụng
Câu 23: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH 4, C3H6, C2H4,
C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO 2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H 2O. Mặt
khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br 2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C 4H6
trong T là :
A. 16,67%.
B. 9,091%.
C. 22,22%.
D. 8,333%.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2012 – 2013)
Câu 24: Hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm H 2 và một hiđrocacbon X, mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6 gam
CO2. Mặt khác, 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br 2. Công thức phân tử của X và phần trăm
thể tích của nó trong A là:
A. C4H6 và 75%.
B. C2H4 và 25% .
C. C2H4 và 50%.
D. C3H4 và 50%.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 25*: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H 2 có tỉ lệ mol 1 : 1,75. Dẫn 12,32 lít X qua Ni nung nóng thu được
hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 115/6. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư thấy 0,15 mol Br2 phản ứng. Đốt cháy
hoàn toàn 6,16 lít X thu được tổng khối lượng CO2 và hơi nước là:
A. 26,15 gam.
B. 52,3 gam. C. 39,225 gam. D. 34,87 gam.
Câu 26*: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác.
Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy cho
hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi
qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc)
hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl 4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 21,00.
B. 14,28.
C. 10,50.
D. 28,56.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên Đại học Vinh,
năm học 2013 – 2014)
Câu 27*: X là hiđrocacbon mạch hở chứa không quá 3 liên kết π trong phân tử. Hỗn hợp Y gồm X và lượng H 2 gấp
đôi lượng cần thiết để hiđro hóa hoàn toàn X. Cho hỗn hợp Y qua Ni nung nóng, sau phản ứng thu được Z có tỉ
khối hơi so với H2 là 31/3. Đốt m gam Z cần vừa đủ 13,44 lít O 2, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 400 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M và KOH 0,25M thu được khối lượng kết tủa là:

A. 33,49 gam.
B. 35,46 gam.
C. 37,43 gam.
D. 39,4 gam.

22


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

IV. Phản ứng thế Ag và đốt cháy
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Đốt cháy 4,216 gam hiđrocacbon A tạo ra 13,64 gam CO 2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam A tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy a gam kết tủa. CTPT của A và a là
A. C2H2 và 8,5 gam.
B. C3H4 và 8,5 gam.
C. C5H8 và 10,85 gam.
D. C5H8 và 8,75 gam.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hiđrocacbon X thì thu được 7 mol khí CO 2. Mặt khác, cho 0,2 mol hiđrocacbon
này phản ứng phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị lớn nhất của m là
A. 88,8.
B. 81,8.
C. 72,2.
D. 78,4.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol
CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, thu được 24,0 gam kết tủa. Vậy 2
ankin trong hỗn hợp X là :
A. Propin và but-1-in.
B. axetilen và propin.
C. axetilen và but-2-in.

D. axetilen và but-1-in.
(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2014)
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa hai ankin có tỉ lệ mol (1 : 3), sau phản ứng thu được 11,2 lít CO 2 (ở
đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp X đó tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH3 thu được 36 gam
kết tủa. Tên gọi của 2 ankin là:
A. etin và propin.
B. etin và but-1-in.
C. propin và but-1-in.
D. etin và but-2-in.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 5*: Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình
đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)2 thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt
khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 110,7 gam.
B. 96,75 gam.
C. 67,9 gam.
D. 92,1 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2014)
Câu 6*: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, tạo ra 14 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có
khối lượng giảm 6,22 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào
bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,42 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X so với H 2 nhỏ hơn 20.
Thành phần phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong X là:
A. 60,0%.
B. 40,0%.
C. 41,94%.
D. 58,06%.
V. Phản ứng cộng, thế và đốt cháy
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Có một hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Nếu cho V lít khí X phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong

NH3 dư thì tạo ra 9,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho V lít khí X phản ứng hết với dung dịch brom thì khối lượng
bình đựng dung dịch brom tăng 2,72 gam. Đốt cháy hết V lít khí X và dẫn sản phẩm cháy vào cốc chứa 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Muối tạo thành trong dung dịch và số mol thu được là:
A. NaHCO3 và 0,15 mol.
B. Na2CO3 và 0,075 mol.
C. Na2CO3 và 0,2 mol.
D. Hỗn hợp Na2CO3; 0,075 mol và NaHCO3; 0,15 mol.
Câu 2: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro có khối lượng là m gam đi qua ống sứ đựng bột niken
nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra
khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z, thu được 2,24 lít
khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 5,60.
D. 8,96.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A năm 2007)
* Mức độ vận dụng cao
Câu 3*: Đun nóng 10,08 lít hỗn hợp khí gồm axetilen và hiđro trong bình kín (có chứa Ni) một thời gian, thu được
hỗn hợp khí Y. Dẫn Y lần lượt qua bình (1) chứa dung dịch AgNO 3/NH3; bình (2) chứa 0,05 mol Br 2. Sau phản ứng,

23


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

ở bình (1) thu được m gam kết tủa; bình (2) mất màu hoàn toàn; đồng thời thoát ra hỗn hợp khí Z. Làm khô Z rồi
đốt cháy trong 0,4 mol O2 dư, thu được số mol các khí và hơi là 0,55 mol. Giá trị của m là
A. 24.
B. 19,2.
C. 14,4.

D. 12.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Chuyên Lào Cai, năm 2012)
Câu 4*: Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al 4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước, thu được
dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G, thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm
500 ml dung dịch HCl 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 16,9.
C. 13,0.
D. 11,7.

E. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY
ĐỀ SỐ 01
(Thời gian làm bài : 90 phút)
Câu 1: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dung để sản xuất cao su isopren?
A. Buta-1,3-đien.
B. Penta-1,3-đien.
C. But-2-en.
D. 2-metylbuta-1,3-đien.
Câu 2: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C 2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp sau phản ứng được hỗn
hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy bình tăng lên 1,4 gam và còn lại hỗn hợp khí Y.
Tính khối lượng của hỗn hợp Y.
A. 3,4 gam.
B. 4,4 gam.
C. 5,4 gam.
D. 6.2 gam.
Câu 3: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy
nhất ?
A. 1.
B. 2.
C. 4.

D. 3.
Câu 4: Khi cho hiđrocacbon X mạch hở (có số nguyên tử C nhỏ hơn 7) tác dụng với HBr dư, thu được sản phẩm
duy nhất là dẫn xuất monobrom. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 5: Hiđrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa
A. But-1,3-đien.
B. But-1-in.
C. Stiren.
D. Đimetylaxetilen.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 5,152 lít H 2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn,
thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H 2 dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào
nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,56 gam và 18 gam kết tủa tạo thành. Công
thức của 2 hiđrocacbon là:
A. C4H10 và C4H10.
B. C3H8 và C3H6.
C. C2H6 và C2H4.
D. C5H10 và C5H12.
Câu 7: Câu nào sau đây sai ?
A. Một số ankin có đồng phân hình học.
B. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.
C. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng. D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba.
Câu 8: Cho dãy các chất sau: metan, propen, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói
về các chất trong dãy trên ?
A. Có 5 chất có khả năng làm mất màu dung dịch kali pemanganat.
B. Có 1 chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. Cả 6 chất đều có khả năng tham gia phản ứng cộng.
D. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

Câu 9: Chỉ ra quá trình khác biệt với 3 quá trình còn lại: sự cháy, sự quang hợp, sự hô hấp, sự oxi hoá chậm?
A. Sự hô hấp.
B. Sự oxi hoá chậm.
C. Sự quang hợp.
D. Sự cháy.
Câu 10: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
A. toluen.
B. axetilen.
C. stiren.
D. propen.

24


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 11: Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al 4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước, thu được
dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G, thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm
500 ml dung dịch HCl 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7.
B. 16,9.
C. 15,6.
D. 13,0.
Câu 12: Hiđrocacbon C5H12 có bao nhiêu đồng phân có mạch cacbon phân nhánh ?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H2 có tỉ lệ mol 1 : 1,75. Dẫn 12,32 lít X qua Ni nung nóng thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 115/6. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư thấy 0,15 mol Br 2 phản ứng. Đốt cháy hoàn

toàn 6,16 lít X thu được tổng khối lượng CO2 và hơi nước là:
A. 34,87 gam.
B. 39,225 gam.
C. 26,15 gam.
D. 52,3 gam.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Nếu cho hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thấy thể tích hỗn hợp
X giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
A. 2,80 lít.
B. 8,96 lít.
C. 8,40 lít.
D. 5,60 lít.
Câu 15: Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO 2 thu
được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu được
0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư có 48 gam Br 2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị
của V là
A. 3,36 lít.
B. 2,24 lít.
C. 11,2 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 16: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Thực hiện phản ứng đime hóa 52 gam axetilen ở điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp. Sau thời gian 30
giây thu được hỗn hợp Y gồm axetilen và vinyl axetilen. Dẫn Y qua dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 415,8 gam kết

tủa. Để lượng kết tủa được bé nhất thì thời gian phản ứng đime hóa axetilen là (giả sử tốc độ phản ứng tại mọi thời
điểm là như nhau)
A. 90 giây.
B. 60 giây.
C. 150 giây.
D. 120 giây.
Câu 18: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử sau đây ?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. Dung dịch H2SO4, HgsO4.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch KMnO4/H2SO4.


Câu 19: Tổng số liên kết và liên kết trong phân tử vinylaxetilen?
A. 10.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
Câu 20: Trong các chất: etilen, benzen, stiren, đivinyl, cumen và isopren số chất có khả năng tham gia phản ứng
trùng hợp là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2.
Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị
m là:
A. 3
B. 2
C. 4

D. 2,08
Câu 22: Tổng số liên kết xích ma có trong phân tử aren có công thức CnH2n-6 là
A. 3n - 7.
B. 2n - 6.
C. n - 1.
D. 3n - 6.
Câu 23: Cho ba hiđrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thể tích khí CO 2 thu được không quá

17 lít (đo ở đktc). Thực hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau :
Phản ứng với
X
Dung dịch
Kết tủa vàng
AgNO3/NH3
Dung dịch brom
Mất màu

A. CH CH; CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH3.

Y

Z

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Mất màu

Không mất màu


25


×