Bảng 1: các nguyên nhân gây nổi mẩn đỏ trên heo
St
t
Tên
Tuổi heo nhiễm
bệnh
Vùng da nổi mẩn
Đặc điểm nhận biết
- Xuất hiện nhiều nốt đỏ, vết
1
Circo
virus
loét với kích thước khác
6 - 8 tuần tuổi
Toàn thân
nhau.
-Sau một thời gian, vết loét
khô lại và hình thành vảy.
-Da nổi ửng đỏ toàn thân chứ
không phải nổi từng nốt rõ
2
Cúm heo
Mọi lứa tuổi
Toàn thân
ràng
-Thường kèm triệu chứng sốt
cao, nằm li bì cả đàn (đã bị là
thường bị cả đàn).
- Cả đàn sốt cao, đỏ da, nằm
li bì, bỏ ăn bỏ uống, kéo dài
hàng
tuần.
– Lợn con bị thâm quầng da
xung quanh mắt, lỗ hậu môn
Đỏ da toàn thân do
3
Tai xanh
(PRRS)
xung huyết mạch máu
Mọi lứa tuổi
ngoại biên hoặc xuất
huyết vùng da mỏng,
vùng da chỏm tai.
hoặc
đứng
choãi
chân.
- Đối với lợn đực đầu tiên đỏ
da 2 hòn cà, sau đó đỏ vùng
da
mỏng.
- Nái chửa đẻ con chết (sớm
3
–
7
ngày).
- Lợn càng bé tỷ lệ chết càng
cao.
- Một số biểu hiện thần kinh
(đi xoay vòng hoặc lao đầu
vào tường).
4
Dịch tả
heo
Mọi lứa tuổi
- Vùng da gốc tai.
-Các nốt mẩn lấm tấm, nhỏ
- Mõm, gốc đuôi,
đều (xuất huyết), chủ yếu
chỏm đuôi, tứ chi
xuất hiện ở vùng da mỏng.
- Da vùng bụng dưới
- Sốt cao liên tục (trên 400C).
- Tiêu chảy hoặc táo bón như
phân dê, bên ngoài bọc màng
nhầy
trắng.
- Tỷ lệ chết rất cao (có thể
đến 100%).
- Tím da từng mảng chứ
không nổi nốt rõ ràng (do
xuất huyết dưới da nên khi ấn
tay vào rồi bỏ ra đám đỏ vẫn
không
Xảy ra ở heo cai sữa,
5
Heo bị
Stress
vỗ béo...trong thời
gian tiêm phòng,
thiến hoạn, tiếng ồn
quá mức..
mất
đi).
- Xảy ra đột ngột ở một vài
- Chỏm tai, mép tai.
cá
thể.
- Chỏm đuôi, tứ chi
- Heo bệnh bỏ ăn, yếu, bị
- Da vùng bụng dưới.
kích động, có thể co giật lên
- Da cổ.
cơn động kinh hoặc lờ đờ.
- Chuyển động vô định
hướng lên phía trước hoặc đi
xoay
-
vòng.
Một
số
khó
thở.
- Thân nhiệt có thể tăng, bình
thường hoặc giảm.
-Các nốt nổi mẩn thường to
bằng đầu đinh ghim, loét
chảy máu ra sau một thời
gian thì khô đét lại (Ảnh 6).
Mọi lứa tuổi nhưng
6
Ghẻ heo
bị nhiều ở heo thịt
-Da
Toàn thân
sần
sùi,
rất
ngứa.
-Heo thường cọ vào thành
sau cai sữa trở đi.
chuồng.
-Tỉ lệ lây lan trong đàn rất
nhanh nếu không phát hiện
và điều trị kịp thời.
7
Phó
1-4 tháng tuổi
- Mép và chỏm tai.
- Các nốt mẩn lấm tấm, nhỏ
thương
- Gốc đuôi, chỏm
đều (xuất huyết), chủ yếu
hàn
đuôi
xuất hiện ở vùng da mỏng.
-
Bụng
dưới
- Cả đàn đều bị tiêu chảy
phân lẫn nhầy, thối khắm.
-Tứ
chi.
- Vùng da quanh dưới
cổ.
- Lợn bệnh giảm ăn, bỏ ăn.
-
Sốt
-
Viêm
cao
từng
mắt
có
cơn.
dử.
- Những con sống sót gầy
còm, chậm lớn.
- Trên da nổi nhiều đám xuất
huyết đỏ hình vuông, chử
nhật, tam giác, lục giác, hình
thoi, ít khi có hình tròn hoặc
8
Đóng dấu
Heo trên 2 tháng
heo
tuổi.
lưỡi liềm và kích thước khác
Toàn thân
nhau.
- Sốt, giảm hoặc bỏ ăn.
- Heo bệnh hay ngồi do viêm
khớp.
- Đóng dấu thể da: trên da nổi
nhiều đảm phát ban.
- Đỏ da toàn thân (do xung
huyết mạch máu ngoại biên):
dùng tay ấn vào đám đỏ ở da
mất đi, bỏ tay ra một lúc sau
da lại đỏ (da đỏ ửng không
hình
thành
nốt).
- Phù và xuất huyết dưới da
9
Tụ huyết
trùng
Heo trên 2 tháng tuổi
(heo con theo mẹ
không bị).
Toàn thân nổi đỏ,
xung huyết.
dọc
hầu.
- Xảy ra đột ngột ở một vài
cá thể hoặc nhiều con cùng bị
vào giai đoạn thời tiết oi bức
nhưng thông thoáng kém
hoặc trời mưa rào trở nên
nắng
gắt.
- Heo bệnh sốt, bỏ ăn, bụng
có
thể
chướng.
- Một số viêm phổi, khó thở.
10
Viêm phổi
Mọi lứa tuổi nhưng
Da toàn thân bị tím do
- Không có nốt rõ ràng mà
chỉ có những mảng tím trên
toàn thân do thiếu oxy.
- Heo bệnh lúc sốt (tới
màng phổi
nhiều nhất là heo thịt
(APP)
lớn.
410C), lúc không, bỏ ăn và
thiếu oxy.
hay
nằm
sấp.
- Ho ướt, khó thở, thường có
máu lẫn bọt chảy ra từ mũi và
miệng.
- Heo bệnh chết đột ngột.
Nốt ban thường chỉ
Viêm da
11
do bệnh
Mọi lứa tuổi.
ban nước
xuất hiện tại một số
-Các kẽ móng chân bị viêm
vùng da nhất định như
và xuất hiện mụn nước, sau
miệng, lợi, lưỡi, môi,
2-3 ngày thì bị vỡ ra tạo vết
mõm, da chân, bầu vú
loét hở.
và da bụng
- Không nổi nốt mà tím da
từng đám vùng ngoại biên do
12
Suy hô
hấp cấp
Heo sau cai sữa và
heo vỗ béo (do thông
thoáng khí kém).
- Tím da Chỏm tai,
mõm.
- Phần dưới tứ chi,
chõm đuôi.
tim làm việc quá mức không
đưa Oxy đến khắp cơ thể
được.
- Heo bệnh hay nằm sấp gác
đầu
lên
2
chân
trước.
- Khó thở, thở mạnh, nhanh
và hay đột tử.
-Xuất hiện các mụn nước và
có thể có mủ bên trong. Các
Viêm da
13
do tụ cầu
Toàn thân, nốt mụn
Mọi lứa tuổi.
khuẩn
xuất hiện nhiều nhất ở
vùng da nhiễm bẩn.
nốt mụn này có thể bị viêm
đỏ ửng và khi loét ra thì có
mủ trắng. Kích thước không
cố
định.
-Bệnh thường liên quan đến
môi trường bẩn.
14
Cơ thể
Heo vỗ béo, nái
Heo bệnh bị rụng lông
- Heo bệnh bị rụng lông và lở
thiếu
chửa.
và lở loét da vùng
loét, các vết loét có thể to
lưng, 2 bên sườn.
bằng hạt đỗ hoặc hạt ngô.
Kẽm.
-Da khô, lông xù, có thể bị
nứt
nẻ.
- Heo bệnh không ngứa. Da
gáy và da 2 bên sườn ở heo
nái dày cộm lên, có thể tạo
nhiều
đường
nứt.
- Heo đực và heo nái giảm
khả
năng
sinh
sản.
-Khi kiểm tra và điều chỉnh
lại chế độ dinh dưỡng thì
những vùng da viêm tự khỏi.
- Heo bệnh sốt cao (41 –
41,80C), viêm niêm mạc mũi,
mắt.
- Trên da xuất hiện nhiều nốt
mụn đỏ nhỏ, sau mụn đậu vỡ
ra có mủ rồi đóng vẩy.
15
Đậu heo
Heo thịt
Nốt đậu thường mọc
- Nguy hiểm khi bị bệnh
đối xứng 2 bên sườn
ghép ở đường hô hấp và
đường
ruột.
- Nốt đậu tròn như đầu ngón
tay, không liền nhau và
thường mọc đối xứng ở 2 bên
sườn.
- Heo bệnh không bị ngứa.
16
Viêm dạ
Mọi lứa tuổi (nhiều ở
Chỏm tai và vùng
- Không nổi nốt mà chỉ tím
dày cấp
heo đã ăn cám).
bụng.
da vùng chỏm tai và vùng
tính
bụng.
- Lợn bệnh bỏ ăn, khát nước,
nôn,
yếu,
táo
bón.
- Nái nuôi con bị ít hoặc mất
sữa.
- Về sau lợn bệnh tiêu chảy,
niêm mạc vàng, lưỡi phủ
màng giả, lợn bệnh hay nằm.
- Đàn con của nái bệnh nặng
dễ
bị
tiêu
chảy.
- Thân nhiệt tăng cao 0,5 10C.
- Mạch đập và nhịp thở
nhanh.
- Da xuất huyết từng vùng
(không
nổi
nốt),
ngứa.
- Heo bệnh biểu hiện kích
thích, giảm ăn, thân nhiệt
bình thường hoặc tăng lên
0,50C.
- Cơ quan sinh dục ngoài ở
heo cái đỏ, sưng, phù (có
cảm giác như heo động dục,
Nhiễm
17
độc F2toxin
Heo 3-5 tháng tuổi,
heo trưởng thành.
Xuất huyết ở một số
tuy rằng chúng chỉ là heo
vùng da, đặc biệt bộ
con).
phận sinh dục ngoài
- Ở heo đực con – phù bao
của heo con đỏ tấy
qui đầu và tuyến vú, viêm
như động dục.
tinh
hoàn.
- Hiện tượng này này còn xảy
ra cả ở heo đực đã thiến trước
khi
trưởng
thành.
- Trường hợp nặng heo bị sa
âm
đạo
và
trực
tràng.
- Trong đàn sinh sản tăng số
ca sẩy thai, phối nhiều lần, đẻ
heo chết lưu, thai gỗ, thai
chết yểu.
Như vậy, Vietdvm vừa cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản nhất của từng loại nguyên
nhân. Bây giờ là loạt hình ảnh cho các bạn thực hành, hãy nhìn vào các hình bên dưới (ban
đầu đừng nhìn vào tiêu đề của ảnh) và đoán xem nguyên nhân gì đã gây ra mẩn đỏ, viêm da
trên heo.
Một số hình ảnh về các bệnh viêm da trên heo
1.
Bệnh Circo - heo xuất hiện nhiều nốt đỏ, vết loét với kích thước khác nhau trên
da
2.
Heo mắc bệnh cúm heo - da nổi ửng đỏ toàn thân chứ không phải nổi từng nốt rõ ràng (một đàn
heo bệnh thí
nghiệm).
3.
Bệnh tai xanh - Đàn heo sốt cao, đỏ ửng da, nằm li bì - heo con bị thâm quầng da xung quanh
mắt
. Bệnh Dịch tả - Các nốt mẩn lấm tấm, nhỏ đều (xuất huyết), chủ yếu xuất hiện ở vùng da
mỏng
4
5.
Heo stress nhiệt tím da từng mảng chứ không nổi nốt rõ ràng
6.
Heo mắc bệnh ghẻ: Các nốt trên da hình đinh ghim, sau loét chảy máu do heo kỵ vào
tường
8. đóng dấu heo - trên da xuất hiện nhiều nốt màu đỏ với hình dạng khác nhau (hình vuông, tròn,
tam giác, chữ
nhật)
10. Bệnh APP - Không có nốt rõ ràng mà chỉ có những mảng tím trên toàn thân do thiếu
oxy.
12. Suy hô hấp cấp - ko nổi nốt mà tím da từng mảng vùng ngoại biên do tim làm việc quá mức
không đưa oxy đến khắp cơ thể
được
13.Bệnh viêm da do tụ cầu - Xuất hiện các mụn nước và có thể có mủ bên trong. Các nốt mụn này
có thể bị viêm đỏ ửng và khi loét ra thì có mủ trắng. Kích thước không cố
định.
14. Bệnh Thiếu kẽm - Heo bệnh bị rụng lông và lở loét, các vết loét có thể to bằng hạt đỗ hoặc hạt
ngô.
15. Bệnh Đậu heo - Trên da xuất hiện nhiều nốt mụn đỏ nhỏ, sau mụn đậu vỡ ra có mủ rồi đóng
vẩy
Trong thực tế, để chẩn đoán chính xác nhất nguyên nhân gây bệnh, ngoài các kiến thức cơ
bản như trên bạn còn cần phải vận dụng rất nhiều kiến thức, kỹ năng khác để có 1 “cái nhìn”
tổng thể như:
- Kỹ năng quan sát tổng thể: Quan sát không gian sống của heo, quan sát và đánh giá độ
sạch của nguồn nước, của không khí chuồng nuôi, heo đã ăn những gì? Heo có thoải mái
không? xem ngoài triệu chứng nổi mẩn, viêm da heo còn các triệu chứng nào khác không?...
- Nắm được dịch tễ vùng chăn nuôi: hiện tại trong vùng có các bệnh trên heo (các bệnh ở
lợn) nào đang diễn ra không? thời gian gần đây mình có tiếp xúc với mầm bệnh nào
không?...
- Kinh nghiệm thực tế với chính trại đó: ví dụ có những trại do thiết kế chưa hợp lý mà có 1 ô
chuồng ngoài cùng heo luôn bị lạnh, ướt, stress chẳng hạn...
- Kỹ năng phân tích, nhận định vấn đề (muốn có được điều này bạn cần có kiến thức về thú y,
kỹ năng, kinh nghiệm điều trị thực tế…).