SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH ĐỊNH
Đề chính thức
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: TOÁN (CHUNG)
Ngày thi: 02/6/2018
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề).
Câu 1: (1,0 điểm)
Cho biểu thức T =
a − 3 3 a + 6
+
a − 9 a − 4
÷ , với a ≥ 0, a ≠ 4, a ≠ 9
a −2 ÷
a
a) Rút gọn T.
b) Xác định các giá trị của a để T > 0
Câu 2: (2,0 điểm)
2
2
1. Cho phương trình x − 2 ( m − 1) x + m − 3m + 2 = 0 (m là tham số). Tìm m để phương trình
2
2
có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa x1 + x2 − x1 x2 = 5
2018
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A =
2 + 2 x − x2 + 7
Câu 3: (2,0 điểm)
Một người dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km bằng xe máy với vận tốc không đổi để đến B
vào thời điểm định trước. Sau khi đi được 1 giờ người đó nghỉ 10 phút, do đó để đến B đúng thời điểm
đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/giờ so với vận tốc ban đầu trên quãng đường còn lại.
Tính vận tốc ban đầu của người đó.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho tam giác ABC (AB < AC) có các góc đều nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. AD là
đường kính của đường tròn (O), H là trung điểm của BC. Tiếp tuyến tại D của (O) cắt đường thẳng BC
tại M. Đường thẳng MO cắt AB, AC lần lượt tại E và F.
a) Chứng minh MD 2 = MB.MC
b) Qua B kẻ đường thẳng song song với M cắt đường thẳng AD tại P. Chứng minh bốn điểm B,
H, D, P cùng nằm trên một đường tròn.
c) Chứng minh O là trung điểm của EF.
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho ba số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c + ab + bc + ca = 6.
Chứng minh rằng a 2 + b 2 + c 2 ≥ 3
LỜI GIẢI THAM KHẢO
Câu 1:
a) T =
a − 33 a + 6
+
a − 9 a − 4
÷=
a −2 ÷
a
a −3
a −3
(
a +3
)(
3
) (
(
a+ 2
a+ 2
)(
)
a− 2
)
+
a −2
a
3
a
1
a +3
1
+
=
.
=
÷
÷
a +3 a− 2
a −2
a +3 a− 2
a− 2
1
> 0 ⇔ a − 2 > 0 ⇔ a > 4 . Vậy a > 4 và a ≠ 9 thì T > 1
b) T > 0 ⇔
a− 2
Câu 2:
1. Phương trình có
1
=T =
∆ ' = b '2 − ac = − ( m − 1) − ( m 2 − 3m + 2 ) = m 2 − 2m + 1 − m 2 + 3m − 2 = m − 1
PT có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆ ' > 0 ⇔ m − 1 > 0 ⇔ m > 1
b
c
2
Theo hệ thức Vi-et ta có: x1 + x2 = − = 2 ( m − 1) ; x1 x2 = = m − 3m + 2
a
a
2
(
)
(
)
− 3x1 x2 = 5 ⇔ 2 ( m − 1) − 3 m 2 − 3m + 2 = 5
−1 + 29
−1 − 29
⇔ m 2 + m − 7 = 0 ⇔ m1 =
(TMĐK) ; m2 =
(KTMĐK)
2
2
−1 + 29
2
2
Vậy m =
thì PT có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa x1 + x2 − x1 x2 = 5
2
2018
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A =
2 + 2 x − x2 + 7
x12 + x22 − x1 x2 = 5 ⇔ x1 + x2
Ta có: 2 +
2
2x − x2 + 7 = 2 +
2018
≥
2
− ( x − 1) + 8 ≤ 2 + 8 = 2 + 2 2 = 2
2
2018
=
(
)
Vậy GTNN của A là 1009 ( 2 − 1) khi x = 1
Do đó: A =
2+
2 x − x2 + 7
2
2 +1
1009
= 1009
2 +1
(
)
(
)
2 +1
2 −1
Câu 3:
Gọi x (km/h) là vần tốc dự định lúc đầu. ĐK x > 0
120
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là
(giờ)
x
Trong 1 giờ đầu xe đi được quãng đường là: 1.x (km); Quãng đường còn lại phải đi là: 120 – x (km)
120 − x
Thời gian đi trên quãng đường còn lại là:
(giờ)
x+6
1 120 − x 120
=
⇔ x 2 + 4 x − 4320 = 0
Ta có phương trình: 1 + +
6
x+6
x
⇒ x1 = 48 (TMĐK); x2 = − 90 (KTMĐK). Vậy vận tốc lúc đầu là 48 (km/h)
Câu 4:
MD MC
=
⇒ MD 2 = MB.MC
a) Δ MDC ∽ Δ MBD (g.g) ⇒
MB MD
·
·
b) Ta có OH ⊥ BC (vì HB = HC). Do đó: OHM
= ODM
= 900 ⇒ Tứ giác OHDM nội tiếp
¶ =D
¶ mà M
¶ =B
µ (so le trong và OM // BP)
⇒M
1
1
1
1
¶ =B
µ ⇒ 4 điểm B, H, D, P cùng thuộc một đường tròn.
⇒D
1
1
c) Kẻ đường thẳng song song với EF cắt AD, AB lần lượt tại I và K
µ =M
¶ (cặp góc đồng vị) mà D
¶ =M
¶ (cmt)
⇒C
1
1
1
1
µ =D
¶ ⇒ Tứ giác IHDC nội tiếp ⇒ Iµ = C
¶
⇒C
1
1
1
2
¶ =C
¶ (vì nội tiếp cùng chắn cung BD)
Mà A
1
2
µ
¶ ⇒ IH // AB ⇒ IH // BK
Do đó: I = A
1
1
Δ CBK có HB = HC và IH // BK nên IK = IC (1)
OE OA
=
Ta có:
(vì Δ AKI có OE // KI)
(2)
IK
IA
OF OA
=
(vì Δ ACI có OF // CI)
(3)
IC
IA
Từ (1), (2) và (3) suy ra: OE = OF.
Câu 5:
Ta có: a 2 + 1 ≥ 2a; b 2 + 1 ≥ 2b; c 2 + 1 ≥ 2c (1)
a 2 + b 2 ≥ 2ab; b 2 + c 2 ≥ 2bc; c 2 + a 2 ≥ 2ac ⇒ 2 ( a 2 + b 2 + c 2 ) ≥ 2 ( ab + bc + ac ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
a 2 + 1 + b 2 + 1 + c 2 + 1 + 2 ( a 2 + b 2 + c 2 ) ≥ 2 ( a + b + c ) + 2 ( ab + bc + ac )
⇔ 3 ( a 2 + b 2 + c 2 ) + 3 ≥ 2 ( a + b + c + ab + bc + ac )
⇔ 3 ( a 2 + b 2 + c 2 ) + 3 ≥ 2.6 = 12 ⇔ a 2 + b 2 + c 2 ≥ 3
Dấu “= “ xảy ra khi a = b = c = 1
Hướng dẫn
Bài 3.
a) ĐK: x ≠ −2; y ≠ 1
x − 2
y − 1 = a
3a + 2b = −3 a = −3
⇔
Đặt
ta có hệ phương trình
2a
+
3b
=
3
y
+
1
b = 3
=b
x + 2
x − 2
y − 1 = −3 x − 2 = −3y + 3
x + 3y = 5
x = −1
⇒
⇔
⇔
=>
(t/m)
y + 1 = 3x + 6
−3x + y = 5
y = 2
y +1 = 3
x + 2
b) Đặt 2x 2 + x + 1 = y ta có phương trình
( t − 4x ) ( t + 4x ) = 9x 2 ⇔ t 2 = 25x 2 ⇔ t = ±5x
2+ 2
2− 2
;x=
2
2
−3 ± 7
Với t = - 5x ta có 2x 2 + x + 1 = −5x ⇔ 2x 2 + 6x + 1 = 0 ⇒ x =
2
Với t = 5x ta có : 2x 2 + x + 1 = 5x ⇔ 2x 2 − 4x + 1 = 0 => x =
Bài 4.
a) ta có C là điểm chính giữa cung AB => OC vuông góc với AB
=> góc AOC = 900
Lại có CI vuông góc với AM => góc AIC = 900
=> đỉnh O và I cùng nhìn AC dưới góc 900 => tứ giác ACIO nội tiếp
b) góc AMB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=> tam giác BMN = tam giác CIN (cạnh huyền – góc nhọn)
=> MN = IN => tứ giác BMCI là hình bình hành
c) ta có C là điểm chính giữa cung AB => số đo cung AC = số đo cung BC = 900
=> góc AMC = 450 => tam giác CIM vuông cân tại I => IC = IM
=> tam giác COI = tam giác MOI (c.c.c)=> góc MOI = góc COI
Lại có tứ giác ACIO nội tiếp => góc COI = góc MAC
=> góc MAC = góc MOI
d) ta có tam giác OAC vuông cân có OA = R => AC = R 2 =BC => CN =
góc ACB = 900 => tam giác ACN vuông tại C
Áp dụng định lý Py ta go ta có AN2 = AC2 + CN2 = 2R2 +
=> AN =
R2
5R 2
=
2
2
R 10
NC 2 R 10
MI
; Áp dụng hệ thức lượng có NI =
=
= MN =
NA
10
2
2
R 10
= CI = MB
5
⇒ AM = AN + MN = R 10 + R 10 = 3R 10
2
10
5
=> MI =
1
1 3R 10 R 10 3R 2
AM.CI = .
.
=
2
2
5
5
5
1
1 3R 10 R 10 3R 2
Diện tích tam giác AMB là: AM.MB = .
.
=
2
2
5
5
5
2
2
2
3R
3R
6R
+
=
Diện tích tứ giác ACMB là:
5
5
5
Diện tích tam giác ACM là:
Hết
R 2
2
Hướng dẫn
Bài 6.
a) ta có góc BAC = 900 (gt) ; góc BDC = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=> đỉnh A, D cùng nhìn BC dưới góc 900 => tứ giác ABCD nội tiếp
b) tứ giác ABCD nội tiếp => góc ACB = góc ADB (2 góc nội tiếp chắn cung AB)
lại có tứ giác DMCS nội tiếp => góc ACS = góc ADB (cùng bù với góc MDS)
=> góc ACS = góc ACB => CA là phân giác của góc SCB
Bài 7.
Xét tam giác AEB và tam giác AFC có
góc BAC chung; góc AEB = góc AFC = 900 => tam giác AEB đồng dạng với tam giác AFC => AE/AF
= AB/AC => AE.AC = AF.AB
Xét tam giác AMC vuông tại M, có ME là đường cao, áp dụng hệ thức lượng ta có
AM2 = AE.AC
tương tự ta có AN2 = AF.AB
=> AM2 = AN2 => AM = AN
Hết
Hướng dẫn
Câu 4.
3) ta có góc ADB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) => tam giác ADB vuông tại
D. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có
AD2 = AH.AB
Xét tam giác AHN và tam giác AMB có:
Góc BAM chung; góc AHN = góc AMB = 900
=> tam giác AHN đồng dạng với tam giác AMB => AH/AM = AN/AB
=> AH.AB = AM.AN
=> AD2 = AM.AN
4) ta có góc AMD = góc CMA = góc CBA => tứ giác BMIP nội tiếp
=> góc IPB = 900 (do góc IMB = 900)
=> tứ giác ACIP nội tiếp => góc PCI = góc PAI = góc BCM => CI là phân giác của góc
MCP
Lại có IM là tia phân giác của góc CMP
=> I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CMP
Câu 5.
Bài tập Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn: a 2 + b 2 + c 2 = 3 .
1
Chứng minh rằng:
4 − ab
+
1
4 − bc
+
1
4 − ca
≤1
Hướng dẫn
Cách 1: ta có
( a+b
+ c ) = a 2 + b 2 + c 2 + 2 ( ab + bc + ca ) ≤ a 2 + b 2 + c 2 + 2 ( a 2 + b 2 + c 2 ) = 3(a 2 + b 2 + c 2 )
2
⇔ ( a + b + c) ≤ 9 ⇔ a + b + c ≤ 3
có
2
a + b + c ≤ 3 ⇔ 3 − ( a + b ) ≥ c ⇔ 3 − 2 ab ≥ c ⇔ 4 − ab ≥ c + ab + 1
Nên
1
1 1
1
1
1
11
≤ +
+ 1÷ ≤ +
+
+ 1÷
4 − ab c + ab + 1 9 c
ab 9 c 2a 2b
1
11 1
1
1
11 1
1
≤ +
+
+ 1÷;
≤ +
+
+ 1÷
Tương tự
4 − bc 9 a 2c 2b
4 − ac 9 b 2c 2a
1
≤
a + 1)
a 2 + 2a + 1 1 b 2 + 2b + 1 1 c 2 + 2c + 1
Ta có ( a + 1) ≥ 4a ⇔ 1 ≤ (
=
; ≤
; ≤
a
4
4
b
4
c
4
2
2
Nên P ≤
2 1 1 1 1 2 a 2 + b 2 + c 2 + 2a + 2b + 2c + 3 1
÷+ ≤ 1
+ + ÷+ ≤
9a b c 3 9
4
3
Cách 2
Ta có
2
4 − ab
= 1−
(
(
)(
)(
)
)
2 − ab 2 + ab
2 − ab
4 − ab
= 1−
= 1−
4 − ab
8 + 2 ab − ab
4 − ab 2 + ab
Và 3 = a 2 + b 2 + c 2 > a 2 + b 2 = ( a − b ) + 2ab ≥ 2ab
2
8 + 2 ab − ab = 9 −
(
Do đó 4 − ab > 0 và
)
2
ab − 1 ≤ 9
2
≤ 1−
4 − ab 5 ab 5 a 2 + b 2
= +
≤ +
9
9 9 9
18
4 − ab
2
5 b2 + c 2
2
5 c2 + a2
≤ +
;
≤ +
Tương tự
18
18
4 − bc 9
4 − ac 9
1
1
1
1 15 a 2 + b 2 + c 2
+
+
≤ +
Bởi vậy
÷= 1
9
4 − ab 4 − cb 4 − ac 2 9
Đẳng thức xẩy ra khi a = b = c = 1
ta cũng
Hướng dẫn
Câu IV
1) xét tam giác NBD và tam giác NAB có
góc BND chung
góc NBD = góc NAC = góc NAB
=> tam giác NBD đồng dạng với tam giác NAB
=> NB/NA = ND/NB => NB2 = NA.ND
2) ta có AD là phân giác của góc BAC => cung BN = cung NC
Góc MDA là góc có đỉnh trong đường tròn
=> góc MDA = (sđ cungAB + sđ cung NC)/2 = (sđ cung AB + sđ cung BN)/2
= sđ cung AN /2 = góc MAD
=> tam giác MAD cân tại M => DM = MA (không đổi)
=> D thuộc đường tròn (M; MA) không đổi
Câu V.
2
1) ta có pt trở thành: ( x + y ) + 2(x + y) + y(x + y) = 3 ⇔ ( x + y ) ( x + 2y + 2 ) = 3
x + y = 1
x + y = −1
x + y = 3
⇔
hoặc
hoặc
hoặc
x + 2y + 2 = 3
x + 2y + 2 = −3
x + 2y + 2 = 1
x = 1
x = 3
x = 7
x = −3
⇔
hoặc
hoặc
hoặc
y = 0
y = −4
y = −4
y = 0
2)
x + y = −3
x + 2y + 2 = −1
Hướng dẫn
Câu 3.
b) ĐK: −3 ≤ x ≤ 6
Đặt x + 3 = a; 6 − x = b (a,b ≥ 0 )
Ta có hệ phương trình:
2 ( a + b ) − 2ab = 6
a + b − ab = 3
a + b − ab = 3
⇔
⇔
2
2
2
2
a + b = 9
( a + b ) − 2ab = 9
( a + b ) − 2ab = 9
=> ( a + b ) − 2 ( a + b ) = 3 ⇔ ( a + b ) − 2 ( a + b ) − 3 = 0
=> a + b = −1(L);a + b = 3
Với a + b = 3 => ab = 0 => a, b là 2 nghiệm của phương trình Y2 - 3Y = 0
=> Y1 = 0 hoặc Y2 = 3
Nếu a = 0 => b = 3 x + 3 = 0; 6 − x = 3 ⇒ x = −3 (t.m)
Nếu a = 3 => b = 0 x + 3 = 3; 6 − x = 0 ⇒ x = 6 (t/m)
Câu 4.
2
2
a)Ta có tứ giác ABCD là hình vuông => góc ABC = góc ADC = 900 => tứ giác ABCI có
hai góc đối vuông nên nội tiếp
đỉnh I và D cùng nhìn AC dưới góc 900 => tứ giác ACDI nội tiếp
b) theo câu a ta có tứ giác AIDC nội tiếp => góc HID = góc HCA
mà theo tính chất hình vuông thì góc HCA = 450 => góc HID = 450
c) góc HID = góc HCA => tam giác HID đồng dạng với tam giác HCA (g.g)
=> HI/HC = HD/HA => HI.HA = HD.HC
d) kẻ từ B đường thẳng vuông góc với BK, đường này cắt DC tại G
=> góc ABK = góc CBG (cùng phụ góc KBC)
=> tam giác ABK = tam giác CBG (g.c.g) => BK = BG
Xét tam giác NBG vuông tại B có đường cao BC, áp dụng hệ thức lượng ta có
1
1
1
1
1
=
+
=
+
2
2
2
2
BC
BG
BN
BK
BN 2
Câu 5.
Hướng dẫn
Bài 5.
a) ta có AB và AC là hai tiếp tuyến => góc ABO = góc ACO = 900
=> tứ giác ABOC nội tiếp
b) ta có góc ABOC nội tiếp => góc CAM = góc CBO = góc CED
=> đỉnh A và E cùng nhìn MC dưới góc không đổi
=> tứ giác AEMC nội tiếp
c) ta có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau => AO vuông góc với BC
lại có góc BCD = 900 => BC vuông góc với BC
=> CD//AO => tứ giác CDNM là hình thang
Lại có tứ giác CDFE nội tiếp => góc AEC = góc CDF
Tứ giác AEMC nội tiếp => góc AEC = góc AMC
CD//AN => góc AMC = góc MCD (so le)
=> góc MCD = góc CDN
=> tứ giác CDNM là hình thang cân
=> CM = DN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi gồm 01 trang
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN THI: TOÁN
(Dành cho tất cả các thí sinh)
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm) Cho biểu thức:
x−4
1
1
P=
+ 1÷:
với x ≥ 0; x ≠ ; x ≠ 1; x ≠ 4 .
4
x − 3 x + 2 2x − 3 x + 1
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm x sao cho P = 2019 .
10
c) Với x ≥ 5 , tìm giá trị nhỏ nhất của T = P + .
x
Câu 2: (0,75 điểm)
1
1
Cho hai đường thẳng (d1): y = mx + m và (d2): y = − x + (với m là tham số, m ≠ 0 ). Gọi I(
m
m
x0 ; y0 ) là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) với (d2). Tính T = x02 + y02 .
Câu 3: (1,25 điểm)
Gọi x1 ; x2 là hai nghiệm của phương trình: x 2 + (2 − m) x − 1 − m = 0 (m là tham số).
a) Tìm m để x1 − x2 = 2 2 .
1
1
+
b) Tìm m sao cho T =
đạt giá trị nhỏ nhất.
2
( x1 + 1) ( x2 + 1) 2
Câu 4: (1,5 điểm)
a) Giải phương trình: 4 x + 8072 + 9 x + 18162 = 5 .
x3 − y 3 + 3x 2 + 6 x − 3 y + 4 = 0
b) Giải hệ phương trình: 2
2
x + y − 3x = 1
Câu 5: (3,5 điểm)
Cho đường tròn tâm O bán kính a và điểm J có JO = 2a. Các đường thẳng JM, JN theo thứ tự
là các tiếp tuyến tại M, tại N của đường tròn (O). Gọi K là trực tâm của tam giác JMN, H là
giao điểm của MN với JO.
a) Chứng minh rằng: H là trung điểm của OK.
b) Chứng minh rằng: K thuộc đường tròn tâm O bán kính a.
c) JO là tiếp tuyến của đường tròn tâm M bán kính r. Tính r.
d) Tìm tập hợp điểm I sao cho từ điểm I kẻ được hai tiếp tuyến với đường tròn (O) và hai
tiếp tuyến đó vuông góc với nhau.
Câu 6: (0,5 điểm)
Cho x, y, z là ba số thực không âm thỏa mãn: 12 x + 10 y + 15 z ≤ 60 . Tìm giá trị lớn nhất của
T = x2 + y 2 + z 2 − 4x − 4 y − z .
-------------------- HẾT -------------------Họ và tên thí sinh: ....................................................
Chữ kí của giám thị 1: ..............................................
Số báo danh: .........................................
Chữ kí của giám thị 2: ..........................
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu
Phần
Nội dung
x−4
1
P=
+ 1÷:
x − 3 x + 2 2x − 3 x + 1
x +2
x −2
=
+ 1 × x − 1 2 x − 1
x −1
x −2
x +2
=
+ 1÷× x − 1 2 x − 1
x
−
1
(
(
a)
Điểm
)(
)(
)
)
(
( x + 2 + x − 1) ×( 2
= ( 2 x + 1) ×( 2 x − 1)
=
(
)(
)(
)
)
1.0
)
x −1
= 4x −1
Câu 1
(2,5đ)
b)
c)
Câu 2
(0,75đ
)
1
Vậy P = 4 x − 1 với x ≥ 0; x ≠ ; x ≠ 1; x ≠ 4 .
4
1
Với x ≥ 0; x ≠ ; x ≠ 1; x ≠ 4 , ta có:
4
P = 2019 ⇔ 4 x − 1 = 2019 ⇔ x = 505 (thỏa mãn ĐK)
Vậy với x = 505 thì P = 2019 .
10
10 2 x 10 18 x
+ +
−1
Xét T = P + = 4 x − 1 + =
x
x
5
x
5
2 x 10
2 x 10
+ ≥2
× =4
Áp dụng BĐT Côsi, ta có:
5
x
5 x
2 x 10
=
⇔ x = 5 (do x ≥ 0)
Dấu “=” xảy ra ⇔
5
x
18 x
≥ 18 (vì x ≥ 5 )
Lại có:
5
⇒ T ≥ 4 + 18 − 1 = 21
Vậy min T = 21 tại x = 5 .
Theo đề bài, ( x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ:
1
1
y0 = mx0 + m
2
2
mx0 + m = − x0 +
m x0 + m = − x0 + 1
⇔
⇔
m
m
1
1
y0 = mx0 + m
y0 = − m x0 + m
y0 = mx0 + m
1 − m2
1 − m2
x
=
x
=
0
(m 2 + 1) x0 = 1 − m 2
1 + m2
0 1 + m 2
⇔
⇔
⇔
2
y0 = m( x0 + 1)
y = m 1 − m + 1
y = 2m
÷
0
2
0 1 + m 2
1+ m
Do đó:
0.5
1.0
0.75
2
2
1 − m 2 2m 1 − 2m 2 + m 4 + 4m 2 ( 1 + m )
T = x + y =
+
=
=
=1
2 ÷
2 ÷
2 2
2 2
1+ m 1+ m
1
+
m
1
+
m
(
)
(
)
2
2
2
0
2
0
Phương trình: x 2 + (2 − m) x − 1 − m = 0 (m là tham số).
Xét ∆ = (2 − m) 2 − 4(−1 − m) = 4 − 4m + m 2 + 4 + 4m = m 2 + 8 > 0 ∀m
⇒ Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
x1 + x2 = m − 2
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:
x1 x2 = −1 − m
0.25
x1 − x2 = 2 2 ⇔ ( x1 − x2 ) = 8 ⇔ ( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 = 8
2
Câu 3
(1,25đ
)
a)
b)
2
⇔ ( m − 2 ) − 4(−1 − m) = 8 ⇔ m 2 + 8 = 8 ⇔ m = 0
Vậy m = 0 là giá trị cần tìm.
1
1
( x1 + 1) 2 + ( x2 + 1) 2 x12 + 2 x1 + 1 + x22 + 2 x2 + 1
T=
+
=
=
( x1 + 1) 2 ( x2 + 1) 2
( x1 + 1) 2 ( x2 + 1) 2
( x1 x2 + x1 + x2 + 1) 2
2
( x1 + x2 ) 2 − 2 x1 x2 + 2( x1 + x2 ) + 2 (m − 2) 2 − 2( −1 − m) + 2( m − 2) + 2
=
=
( x1 x2 + x1 + x2 + 1) 2
(−1 − m + m − 2 + 1) 2
0.5
0.5
m 2 − 4m + 4 + 2 + 2m + 2m − 4 + 2 m 2 + 4 4
=
=
≥ =1
(−2)2
4
4
Vậy min T = 1 tại m = 0 .
4 x + 8072 + 9 x + 18162 = 5 (ĐK: m ≥ −2018 )
Câu 4
(1,5đ)
⇔ 2 x + 2018 + 3 x + 2018 = 5
a)
b)
⇔ 5 x + 2018 = 5
⇔ x + 2018 = 1
⇔ x + 2018 = 1
⇔ x = −2017 (thỏa mãn ĐK)
Vậy nghiệm của phương trình là x = −2017
Dựa theo lời giải của bạn Giang Tien Hai
x3 − y 3 + 3x 2 + 6 x − 3 y + 4 = 0 (1)
2
2
(2)
x + y − 3x = 1
0.75
0.75
(1) ⇔ ( x3 + 3 x 2 + 3 x + 1) − y 3 + 3 x − 3 y + 3 = 0
⇔ ( x + 1)3 − y 3 + 3( x − y + 1) = 0
⇔ ( x + 1 − y ) ( x + 1) 2 + y ( x + 1) + y 2 + 3( x − y + 1) = 0
⇔ ( x + 1 − y ) ( x + 1) 2 + y ( x + 1) + y 2 + 3 = 0
2
1 3 2
⇔ ( x + 1 − y ) x + 1 + y ÷ + y + 3 = 0
2 4
2
1 3 2
⇔ x + 1 − y = 0 do x + 1 + y ÷ + y + 3 > 0 ÷
÷
2 4
⇔ y = x +1
Thay y = x + 1 vào (2) được:
x 2 + ( x + 1) 2 − 3 x = 1
⇔ x 2 + x 2 + 2 x + 1 − 3x = 1
⇔ 2x2 − x = 0
⇔ x(2 x − 1) = 0
x = 0
⇔
x = 1
2
x = 0 ⇒ y = 0 +1 = 1
1
1
3
x = ⇒ y = +1 =
2
2
2
1 3
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x; y ) ∈ ( 0;1) , ; ÷
2 2
Câu 5
(3,5đ)
0.25
a)
b)
c)
d)
Ta có: OM ⊥ JM (JM là tiếp tuyến của (O))
NK ⊥ JM (K là trực tâm của ∆ JMN)
⇒ OM // NK
Chứng minh tương tự được ON // MK
⇒ OMKN là hình bình hành
Hình bình hành OMKN có hai đường chéo OK và MN cắt nhau tại H
⇒ H là trung điểm của OK.
Hình bình hành OMKN có OM = ON = a nên là hình thoi
⇒ OM = MK ⇒ ∆ OMK cân tại M
∆ OMJ vuông tại M, có:
OM a 1
·
·
cos MOJ
=
=
= ⇒ MOJ
= 600
OJ 2a 2
⇒ ∆ OMK là tam giác đều
⇒ OK = OM = a ⇒ K ∈ (O; a).
OMKN là hình thoi ⇒ MH ⊥ OK tại H
⇒ JO là tiếp tuyến của (M; MH) ⇒ r = MH
∆ OMH vuông tại H
a 3
a 3
·
hay r =
⇒ MH = OM.sin MOH
= a.sin 600 =
2
2
Giả sử IA, IB là các tiếp tuyến của (O) với A, B là các tiếp điểm
* Phần thuận:
·
·
·
Tứ giác IAOB có AIB
= IAO
= IBO
= 900 nên là hình chữ nhật
Lại có OA = OB = a ⇒ IAOB là hình vuông
⇒ OI = OA. 2 = a 2 ⇒ I ∈ O;a 2
(
)
* Phần đảo:
Lấy điểm I ∈ O;a 2 thì IO = a 2
(
)
∆ OAI vuông tại A ⇒ IA = OI 2 − OA 2 =
Tương tự tính được IB = a
⇒ IA = IB = OA = OB = a
⇒ Tứ giác IAOB là hình thoi
·
⇒ AIB
= 900
(
a 2
)
(
2
− a2 = a2 = a
)
* Kết luận: Tập hợp điểm I cần tìm là đường tròn O;a 2 .
0.75
0.75
0.75
1.0