Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Nghiên cứu các đặc trưng cấu trúc và tính chất của vật liệu sắt maltodextrin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ĐÀO THỊ THẢO

NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC TRƯNG
CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU SẮT MALTODEXTRIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ĐÀO THỊ THẢO

NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC TRƯNG
CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU SẮT MALTODEXTRIN
Chuyên ngành: Hoá phân tích
Mã số:
60.44.01.118

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình
Vinh

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được gửi tới TS. Nguyễn Đình Vinh lời
biết ơn chân thành và sâu sắc nhất. Người đã trực tiếp giao đề
tài và tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quí
báu, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô: Khoa Hoá học - Đại học
Khoa học Thái Nguyên, Viện Khoa học Vật liệu và Viện Hóa học ( Viện
Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam), Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung
ương, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn đơn vị cơ quan nơi tôi công tác
đã tạo điều kiện để tôi học tập, nghiên cứu hoàn thành tốt bản luận văn.
Cuối cùng tôi xin được cảm ơn những người thân trong gia đình, đã luôn
động viên, cổ vũ để tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 5 năm
2017
Tác giả

Đào Thị Thảo

a


MỤC LỤC

LỜI

CẢM

ƠN


....................................................................................................

a

MỤC
LỤC.......................................................................................................
...

b

DANH

MỤC

CÁC

........................................



HIỆU

e



CHỮ

DANH


VIẾT

TẮT

MỤC

CÁC

BẢNG..................................................................................f

DANH

MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................
g

MỞ

ĐẦU

...........................................................................................................
1
Chương
1.
TỔNG
................................................................................ 3

QUAN

1.1. Vai trò của sắt và hội chứng thiếu máu do thiếu sắt

................................... 3
1.1.1. Vai trò của sắt và
.................................................... 3

quá

trình

hấp

thụ

sắt

1.1.2. Thiếu sắt (ID) và hội chứng thiếu máu do thiếu sắt (IDA)
...................... 4
1.1.3.
Hậu
quả
của
thiếu
......................................................... 5
1.1.4. Giải pháp phòng
........................................ 7

chống

máu
thiếu


do
máu

thiếu
do

1.2.
Tổng
quan
về
.......................................................................... 9

sắt

thiếu

sắt

polysaccarit

1.2.1.
Monosaccarit
............................................................................................ 9
1.2.2.
Định
nghĩa

phân
....................................................... 9


loại

polysaccarit

1.2.3.
Đương
lượng
khử........................................................................ 10

đường

1.2.4.
Một
số
polysaccarit
............................................ 11
1.3.

Vật

liệu

sắt-polysaccarit


(iron

b

nguồn


gốc

polysaccharide

ngũ

cốc

complex)


.......................... 14
1.3.1. Sự hình thành và cấu trúc của vật liệu sắt-polysaccarit
......................... 15
1.3.2. Tình hình nghiên cứu tổng hợp vật liệu sắt-polysaccarit trên
thế giới và ở
Việt
Nam
..........................................................................................................
17
1.4. Ứng dụng của vi sóng
.......................................... 19
1.5. Các phương pháp
liệu............................. 20

phân

trong


tích

các

1.5.1.
Phương
pháp
nhiễu
....................................................... 20

tổng

hợp

đặc

trưng

xạ

1.5.2.
Phương
pháp
phổ
................................................... 21

hồng

1.5.3.
Phương

pháp
hiển
.............................................. 22

vi

điện

1.5.4. Phương pháp hiển
.................................... 22

điện

vi

1.5.5.
Phương
pháp
phân
............................................ 22

b

tử

tích

tia

vật


liệu

của

vật

X

(XRD)

ngoại
tử
truyền
nhiệt

(FT-IR)

quét
qua

(SEM)
(TEM)

(TGA-DTA)


1.5.6. Phương pháp tử ngoại - khả kiến (UV-Vis)
........................................... 23
1.5.7. Phương pháp tán xạ năng lượng tia X

(EDX)........................................ 24
1.5.8. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
(AAS).......................................... 24
1.5.9. Phương pháp đo độ dẫn điện
.................................................................. 25
Chương 3. THỰC NGHIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN
CỨU ......................................................................................................
........... 26
2.1. Hóa chất và thiết bị
................................................................................... 26
2.2. Xác định giá trị DE của maltodextrin
....................................................... 27
2.3. Nghiên cứu quy trình tổng hợp vật liệu sắt-maltodextrin từ
muối sắt(III)
clorua và các polysaccarit
................................................................................ 28
2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng
........................................... 29
2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của giá trị
pH......................................................... 29
2.3.3. Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ khối lượng MDEX/sắt
............................. 29
2.3.4. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian
.......................................................... 29
2.3.5. Điều chế vật liệu sắt-MDEX có hỗ trợ của vi sóng
............................... 30
2.4. Phân tích các đặc trưng của vật liệu
.......................................................... 30
2.4.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD)

....................................................... 30
2.4.2. Phương pháp phổ hồng ngoại (FT-IR)
................................................... 30
2.4.3. Phương pháp hiển vi điện tử quét (SEM)
.............................................. 30
2.4.4. Phương pháp hiển vi điện tử truyền qua (TEM)

c


.................................... 30
2.4.5. Phương pháp phân tích nhiệt (TGA-DTA)
............................................ 30
2.4.6. Phương pháp tử ngoại - khả kiến (UV-Vis)
........................................... 31
2.4.7. Phương pháp tán xạ năng lượng tia X
(EDX)........................................ 31
2.4.8. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
(AAS).......................................... 31
2.4.9. Phương pháp đo độ dẫn điện
.................................................................. 32
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
.................................................... 33
3.1. Nghiên cứu tổng hợp vật liệu sắt-MDEX
................................................. 33
3.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng
......................................................... 33
3.1.2. Ảnh hưởng của giá trị
pH....................................................................... 35
3.1.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ khối lượng MDEX/sắt

........................................... 37
3.1.4. Ảnh hưởng của thời gian
........................................................................ 38

c


3.1.5. Kết luận về sự hình thành vật liệu sắt-MDEX
....................................... 39
3.2. Phân tích các đặc trưng của vật liệu sắt-MDEX
....................................... 39
3.2.1. Thành phần pha và cấu trúc tinh thể
...................................................... 39
3.2.2. Phổ hồng ngoại (FT-IR)
......................................................................... 40
3.2.3. Hiển vi điện tử quét (SEM)
.................................................................... 41
3.2.4. Hiển vi điện tử truyền qua
(TEM).......................................................... 42
3.2.5. Phân tích nhiệt (TGA-DTA)
.................................................................. 43
3.2.6. Phổ hấp thụ tử ngoại-khả kiến (UV-Vis)
............................................... 44
3.2.7. Phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX)
....................................................... 45
3.2.8. Độ dẫn điện
............................................................................................ 46
3.3. Tổng hợp vật liệu sắt-MDEX có hỗ trợ của vi sóng
................................. 47
KẾT LUẬN

..................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

d


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

ID (Iron Defieciency)

Thiếu sắt

IDA (Iron Defieciency Anemea)

Thiếu máu do thiếu sắt

XRD (X-Ray Difraction)

Nhiễu xạ tia X

TGA (Thermal Gravimetric Analysis)

Phân tích nhiệt trọng lượng

DTA (Diferential Thermal Analysis)

Phân tích nhiệt vi sai

SEM (Scanning Electron Microscopy)


Hiển vi điện tử quét

TEM (Transmission Electron Microscopy)

Hiển vi điện tử truyền qua

EDX (Energy Dispersive X-Ray)

Tán xạ năng lượng tia X

AAS (Atomic Absorption Spectroscopy)

Phổ hấp thụ nguyên tử

UV-Vis (Ultraviolet-Visible)

Tử ngoại, khả kiến

FT-IR (Fourier Transform Infrared
Spectroscopy)
MDEX

Phổ hồng ngoại

DE (Desxtrose Equivalent)

Giá trị đường khử

Maltodextrin


e


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Các hóa chất sử dụng trong luận văn
.....................................................26
Bảng 2.2. Các thiết bị sử dụng trong luận văn
.......................................................26
Bảng 3.1. Độ dẫn điện của một số dung dịch
.........................................................46

f


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu tạo của hem (trái) và của Hb
(phải).......................................... 3
Hình 1.2. Cơ chế hấp thụ, vận chuyển và dự trữ sắt trong cơ thể
................... 4
Hình 1.2. Cấu tạo của
glucozơ......................................................................... 9
Hình 1.3. Cấu trúc chuỗi của phân tử amylozơ
............................................. 11
Hình 1.4. Cấu trúc phân nhánh của
amylopectin........................................... 12
Hình 1.5. Phản ứng thủy phân của tinh bột
................................................... 12
Hình 1.6. Một số sản phẩm thương mại chứa vật liệu sắtpolysaccarit ........ 14

Hình 1.7. Mô hình vị trí liên kết
.................................................................... 16
Hình 1.8. Mô hình keo
................................................................................... 17
Hình 2.1. Quy trình tổng hợp vật liệu sắt-maltodextrin
................................ 28
Hình 2.2. Đường chuẩn dung dịch sắt (III)
................................................... 32
Hình 3.1. Giản đồ XRD của vật liệu sắt-MDEX ở các nhiệt độ khác
nhau .. 33
Hình 3.2. Hàm lượng sắt (trái) và hiệu suất tổng hợp (phải) của
vật liệu sắtMDEX thu được ở 80 và 90oC
...................................................... 34
Hình 3.3. Giản đồ XRD của vật liệu sắt-MDEX ở các pH khác nhau
.......... 35
Hình 3.4.

Hàm lượng sắt của vật liệu sắt-MDEX thu được giá trị
pH khác
nhau....................................................................................
............ 36

Hình 3.5. Sự phụ thuộc của hiệu suất tổng hợp vào giá trị
pH...................... 36
Hình 3.6. Hàm lượng sắt và hiệu suất tổng hợp của vật liệu sắtMDEX thu
được ở các tỉ lệ MDEX/sắt khác nhau

g



.......................................... 37
Hình 3.7. Hàm lượng sắt và hiệu suất tổng hợp của vật liệu sắtMDEX thu
được ở các thời gian phản ứng khác nhau
..................................... 38
Hình 3.8.
kiện tối

Giản đồ XRD của vật liệu sắt-MDEX hình thành ở điều
ưu .........................................................................................
.......... 39

Hình 3.9. Phổ hổng ngoại của akaganeite và vật liệu sắt-MDEX
................. 40
Hình 3.10. Ảnh SEM của các polysaccarit và các vật liệu
.............................. 42
Hình 3.11. Ảnh TEM và HRTEM của vật liệu sắt-MDEX
............................. 42
Hình 3.12. Giản đồ TGA-DTA của các vật liệu
.............................................. 43
Hình 3.13. Phổ UV-Vis của các dung dịch vật
liệu......................................... 44
Hình 3.14. Phổ EDX của akaganeite và vật liệu sắt-MDEX
........................... 45
Hình 3.15. Độ dẫn điện của các vật liệu
.......................................................... 46

g


Hình 3.16. Ảnh SEM của MDEX (trái) và vật liệu sắt-MDEX dưới sự

hỗ trợ
của vi sóng
..................................................................................... 47
Hình 3.17. Giản đồ XRD của vật liệu sắt-MDEX với sự hỗ trợ của vi
sóng .. 48

h


MỞ ĐẦU
Sắt là một trong những nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với cơ thể
người. Nó tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa như vận chuyển oxi,
vận chuyển electron và tổng hợp DNA. Ngoài ra, sắt còn là thành phần
quan trọng của nhiều loại enzym. Do vậy, thiếu sắt sẽ gây ra nhiều biến
đổi tiêu cực đối với sức khỏe của con người. Đặc biệt, thiếu sắt sẽ dẫn
đến hội chứng thiếu máu.
Theo tổ chức Y tế Thế Giới (WHO), thiếu sắt là một trong những
hội chứng thiếu dinh dưỡng phổ biến nhất, đặc biệt là ở các nước đang
phát triển. Thiếu sắt là nguyên nhân thường gặp nhất trong các nguyên
nhân gây bệnh thiếu máu. Hội chứng này có thể gây ra nhiều hậu quả
nghiêm trọng, như làm chậm sự phát triển nhận thức ở trẻ nhỏ, làm
giảm khả năng làm việc, suy giảm sức đề kháng và ảnh hưởng lớn đến
phụ nữ mang thai.
Để giải quyết vấn đề trên, ngoài việc cung cấp dinh dưỡng đầy đủ,
cân đối cho cơ thể bằng các thức ăn tự nhiên, xu hướng chung trên thế
giới hiện nay là dùng thực phẩm chức năng và các dược phẩm bổ sung
sắt. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, các hợp chất chứa sắt(III) như sắtdextran, sắt-polymaltose, sắt-polysaccarit... với nhiều ưu điểm nổi trội
như ít độc, dễ tương thích có nhiều tiềm năng trong việc điều trị bệnh
thiếu máu. Việc nghiên cứu chế tạo loại vật liệu này đang thu hút được
sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trong nước và quốc tế. Tuy nhiên

các đặc trưng của vật liệu sắt-maltodextrin còn chưa được nghiên cứu
nhiều và có hệ thống.
Từ đó, đề tài của luận văn “Nghiên cứu các đặc trưng cấu trúc
và tính chất của vật liệu sắt-maltodextrin” phù hợp với yêu cầu
thực tiễn và có nhiều ý nghĩa về mặt khoa học.
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của luận văn
1. Mục tiêu của luận văn
Nội dung của luận văn tập trung vào một số các mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu quy trình tổng hợp vật liệu sắt-maltodextrin;
2. Xác định các đặc trưng như dạng tồn tại của sắt, kích thước hạt,

1


thành phần nguyên tố, cấu trúc... của vật liệu;
3. Nghiên cứu ảnh hưởng của vi sóng đến sự hình thành vật liệu
sắt-maltodextrin.

2


2. Nội dung của luận văn
Để hoàn thành các mục tiêu đề ra, luận văn bao gồm các nội dung
nghiên cứu
sau
:

1. Khảo sát sự ảnh hưởng của các yếu tố như giá trị pH, nhiệt độ
phản ứng, tỉ lệ


polysaccarit/sắt và thời gian phản ứng đến sự hình thành vật liệu sắtmaltodextrin;
2. Xác định một số các đặc trưng của vật liệu trên bằng các phương
pháp XRD,
FT-IR, SEM, TEM, UV-Vis, DTA-TGA, EDX, AAS.. ;
3. Khảo sát sự ảnh hưởng của vi sóng đến sự hình thành của
vật liệu sắt- maltodextrin.

3


Chương
1
TỔNG QUAN
1.1. Vai trò của sắt và hội chứng thiếu máu do thiếu sắt
1.1.1. Vai trò của sắt và quá trình hấp thụ sắt
1.1.1.1. Vai trò của sắt đối với cơ thể người
Sắt là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho mọi sinh vật. Nó tham
gia vào quá trình vận chuyển oxy, tổng hợp DNA, xúc tác, chuyển hóa
năng lượng… [1,2]. Trong cơ thể người, khoảng 70% sắt tồn tại trong các
phân tử hemoglobin (Hb) của tế bào hồng huyết cầu có chức năng vận
chuyển oxi. Mỗi phân tử Hb có chứa 4 nguyên tử sắt ở dạng hem (Fe2+)
[3]. Cấu tạo của hem và hemoglobin được đưa ra ở Hình 1.1.

Hình 1.1. Cấu tạo của hem (trái) và của
Hb (phải)
Các phân tử Hb có khả năng vận chuyển oxi từ phổi đi tới các bộ
phận của cơ thể là do các ion sắt(II) trong Hb có khả năng tạo phức với
các phân tử oxi. Ngoài ra, Hb còn có khả năng vận chuyển các phân tử
CO2 từ các mô trở lại phổi [1].
Không chỉ là thành phần quan trọng của Hb, sắt còn là thành phần

thiết yếu của myoglobin. Đây là những phân tử có chức năng vận
chuyển và lưu trữ oxi ở trong các cơ. Khi thiếu sắt, các cơ sẽ thiếu oxi để
hoạt động do đó làm giảm hoạt động của toàn bộ cơ thể [2].
Ngoài chức năng vận chuyển và lưu trữ oxi, sắt còn có vai trò quan
trọng đối với các quá trình sinh hóa của cơ thể. Nó là thành phần không


thể thiếu của cytochrome có chức năng chuyển hóa năng lượng, đào thải
chất độc và tổng hợp các hoocmon. Bên cạnh đó, sắt có vai trò quan
trọng trong việc hình thành myelin thần kinh, tổng hợp các neutron
truyền tín hiệu [3].


Hơn nữa, sắt còn có vai trò quan trọng trong việc phân chia tế bào
bạch huyết có chức năng miễn dịch cho cơ thể. Sắt cũng cần thiết cho
quá trình tổng hợp DNA từ đó sẽ đảm bảo cho sự sinh trưởng, phát triển
và tái tạo của cơ thể [4,5].
1.1.1.2. Cơ chế hấp thụ, vận chuyển và tích trữ sắt trong cơ thể
Sắt được cơ thể hấp thụ từ các nguồn thực phẩm, dược phẩm có
thể tồn tại ở trạng thái sắt(II) hoặc sắt(III) và cơ chế hấp thụ hai dạng sắt
này có sự khác nhau. Đối với dạng sắt(II), các tế bào ruột non sẽ hấp thụ
trực tiếp, trong khi đó, sắt(III) sẽ bị khử thành sắt(II) tại dạ dày, sau đó
mới được hấp thụ ở ruột non. Sau khi bị hấp thụ bởi các tế bào ruột non,
sắt sẽ được gắn lên các protein được gọi là ferritin, chúng có vai trò tích
trữ sắt trong máu và ở trong các mô. Khi cơ thể cần sắt, transferrin sẽ
vận chuyển sắt đến các vị trí cần thiết. Sắt sẽ được vận chuyển đến tủy
xương để tạo hồng cầu, đến cơ và gan để tích trữ. Nếu cơ thể không cần
sắt, nó sẽ được đẩy ra ngoài cơ thể cùng với các tế bào chết. Cơ chế hấp
thụ sắt được đưa ra ở Hình 1.2 [4,6,7].


Hình 1.2. Cơ chế hấp thụ, vận chuyển và dự trữ sắt trong
cơ thể
Sự hấp thụ sắt cũng bị ảnh hưởng đáng kể bởi sự có mặt của các
chất khác có trong thực phẩm hoặc dược phẩm. Chẳng hạn, vitamin C
làm tăng khả năng hấp thụ cả dạng sắt(II) và sắt(III), các chất như
phytate, tannin có tác dụng ức chế sự hấp thụ sắt(III), còn canxi có ảnh
hưởng tiêu cực đến sự hấp thụ dạng sắt(II). Do vậy, việc kết hợp sử dụng

4


các loại thực phẩm và dược phẩm cần được cân nhắc để sự hấp thụ sắt
đạt hiệu quả cao nhất [[4,6]].
1.1.2. Thiếu sắt (ID) và hội chứng thiếu máu do thiếu sắt (IDA)

5


Thiếu sắt là hiện tượng thiếu dinh dưỡng phổ biến nhất trên thế
giới. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ID ảnh hưởng đến khoảng 80%
dân số thế giới. Thiếu sắt có liên quan mật thiết đến điều kiện sống và
hiện tượng này phổ biến ở các nước đang phát triển, nơi mà điều kiện về
kinh tế và chăm sóc sức khỏe còn hạn chế [2].
Thiếu sắt có thể được chia thành ba mức độ là thiếu sắt dự trữ,
tiền thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt.
- Thiếu sắt dự trữ: Nếu chế độ ăn bị thiếu sắt, thì lượng sắt dự trữ
trong cơ thể sẽ được sử dụng để đảm bảo mọi chức năng của cơ thể.
Trong giai đoạn này, nồng độ Hb vẫn ở mức bình thường chỉ có lượng sắt
dự trữ bị giảm xuống [8,9].
- Tiền thiếu sắt: Lượng sắt dự trữ bị giảm xuống đến mức mà việc

sản xuất hồng cầu của cơ thể gặp nhiều khó khăn. Do đó, trong giai đoạn
này, không những lượng sắt dự trữ bị giảm xuống mà lượng sắt tuần
hoàn trong máu cũng bắt đầu giảm [9,10].
- Thiếu máu do thiếu sắt (IDA): Giai đoạn cao hơn của sự suy giảm
sắt là lượng sắt trong cơ thể không còn đáp ứng đủ cho việc tạo Hb và
do đó, sự hình thành các tế bào hồng huyết cầu trở nên mất cân đối. IDA
là hiện tượng có quá ít hồng huyết cầu để vận chuyển oxi. Các tế bào
hồng cầu cũng trở nên nhỏ hơn bình thường do lượng hàm lượng Hb quá
thấp [8].
1.1.3. Hậu quả của thiếu máu do thiếu sắt
1.1.3.1. Sự phát triển nhận thức
Trong khoảng 3 thập kỷ gần đây, có rất nhiều nghiên cứu về mối
quan hệ giữa tình trạng sắt trong cơ thể và sự phát triển nhận thức đã
được thực hiện. Thiếu sắt và các dưỡng chất khác thường xuất hiện ở
những người có điều kiện sống khó khăn hoặc bị ảnh hưởng nhiều bởi
stress. Điều này ảnh hưởng tới thể trạng và sức khỏe, thậm chí còn phá
hủy các mô. Mối liên hệ giữa IDA và sự chậm phát triển nhận thức và
tình trạng đa bệnh đã được phát hiện [9].
Các thí nghiệm được tiến hành trên động vật cho thấy, sắt đóng
vai trò rất quan trọng trong sự phát triển và hoạt động của bộ não. Các

6


enzym chứa sắt và hemoprotein rất cần thiết trong nhiều quá trình phát
triển quan trọng như tạo myelin, hình thành synapse, vận chuyển
neuron. Thiếu sắt sẽ tác động tiêu cực đến các quá trình này theo

7



nhiều cách, phụ thuộc vào sự phát triển của bộ não tại thời điểm thiếu
sắt. Sự tác động này có thể dẫn tới nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển
của hệ thần kinh [2,8,9].
Đối với con người, các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào sự ảnh
hưởng của IDA đến sự phát triển và hành vi của trẻ từ 6 đến 24 tháng
tuổi. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng IDA là nguyên nhân làm chậm
phát triển nhận thức và ảnh hưởng đến chức năng thần kinh [2,4-10].
1.1.3.2. Khả năng miễn
dịch
Ảnh hưởng của IDA đến sự suy giảm khả năng miễn dịch đã được
nghiên cứu trên người và động vật. IDA làm cho bạch cầu giảm khả năng
hấp thụ và trung hòa vi khuẩn và giảm khả năng tái tạo. Khả năng phản
kháng của các tế bào cũng giảm xuống cùng với IDA. Các biện pháp như
bổ sung sắt, sử dụng thực phẩm giàu sắt được xác định là giảm các bệnh
truyền nhiễm và qua đó đã khẳng định vai trò của sắt đối với khả năng
miễn dịch [8].
1.1.3.3. Khả năng làm
việc
Thiếu máu từ lâu đã được biết là làm giảm khả năng làm việc, sự
bền bỉ và sự sáng tạo [9]. Các nghiên cứu tại các nước đang phát triển ở
Châu Phi và Đông Á cho thấy, có một mối liên hệ mật thiết giữa thiếu sắt
và khả năng làm việc [4]. Nghiên cứu [11] cho thấy khi tăng nồng độ Hb
lên 10g/l sẽ gia tăng hiệu quả làm việc lên 14
%. Nghiên cứu [2] cũng chỉ ra, hiệu suất làm việc tăng lên khi các công
nhân sản xuất chè và cao su được điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt.
Ảnh hưởng của IDA đến khả năng làm việc là do giảm khả năng vận
chuyển oxi và oxi hóa tế bào bởi sự thiếu sắt ở các mô [1].
1.1.3.4. Khả năng sinh
sản

Trong các nghiên cứu [8,9], các tác giả chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ
giữa tỉ lệ tử vong ở sản phụ với IDA. Các nghiên cứu [2,10]cũng cho thấy,
tỉ lệ này tăng lên với sự giảm của nồng độ Hb. Theo tác giả , IDA có ảnh

8


hưởng tiêu cực đến phụ nữ mang thai như gây ra hiện tượng thiếu oxi
trong máu dẫn đến stress. Ở các sản phụ thiếu sắt, thai nhi thường nhẹ
cân và chậm phát triển [6,9].
1.1.3.5. Sự hấp thụ các kim loại
nặng

9


Một hệ quả khác của IDA là làm tăng khả năng hấp thụ kim loại
nặng, dẫn đến hiện tượng nhiễm độc các kim loại này. IDA có mối quan
hệ mật thiết với khả năng hấp thụ kim loại nặng hóa trị II như Pb, Cd,
Hg… từ môi trường. Nhiễm độc kim loại nặng ảnh hưởng rất mạnh đến
trẻ nhỏ, do đó việc ngăn chặn IDA là rất quan trọng, đặc biệt là trong
khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi kim loại nặng [4,6].
1.1.4. Giải pháp phòng chống thiếu máu do thiếu sắt
Đa dạng hóa bữa ăn, tăng cường vi chất vào thực phẩm, bổ sung
sắt và phòng chống bệnh các bệnh nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng là
các giải pháp được đề xuất để phòng chống thiếu máu thiếu sắt.
1.1.4.1. Đa dạng hóa bữa ăn
Đa dạng hóa bữa ăn là giải pháp bền vững nhất để cải thiện tình
trạng vi chất của con người. Đa dạng hóa bữa ăn thể hiện qua sự kết
hợp các loại thực phẩm khác nhau làm cho bữa ăn cân đối hơn về giá trị

và vi chất dinh dưỡng, đồng thời làm tăng khả năng hấp thụ các chất
dinh dưỡng. Đa dạng hóa bữa ăn đòi hỏi phải có sự thay đổi thói quen ăn
uống và phải tạo được nguồn thực phẩm phong phú để các gia đình, nhất
là các gia đình nghèo, ít có khả năng tiếp cận với các loại thực phẩm đó
[11].
Đa dạng hóa bữa ăn là lựa chọn tối ưu nhưng lại đòi hỏi nhiều thời
gian thực hiện. Tuyên truyền cho mọi người biết cách chọn thực phẩm
giàu sắt, hạn chế sử dụng thực phẩm gây ức chế hấp thụ sắt và hướng
dẫn làm tăng khả năng hấp thụ sắt bằng cách tăng hàm lượng vitamin C
trong khẩu phần. Hướng dẫn chế độ ăn hợp lý, khuyến khích cách chế
biến hạt nẩy mầm, lên men như làm giá đỗ, dưa chua để tăng lượng
vitamin C và giảm axit phytic trong thực phẩm. Các loại đồ uống như
chè, cà phê nên uống cách xa bữa ăn. Bằng cách điều chỉnh, cải thiện và
đa dạng hóa bữa ăn, con người có thể cải thiện tình trạng dinh dưỡng về
sắt [11-13].
1.1.4.2. Sử dụng thực phẩm bổ sung sắt
Bổ sung vi chất vào thực phẩm nói chung và tăng cường sắt nói
riêng, giúp củng cố và cải thiện vi chất dinh dưỡng. Sử dụng thực phẩm

10


×