Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Trọn bộ giáo án Toán lớp 3 GV.Nguyễn Phi Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.66 KB, 3 trang )

Giáo án Toán 3
SỐ 10.000. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh

- Nhận biết số 10.000( mười nghìn hoặc 1 vạn).
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn
chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 10 tấm bìa viết số 1.000 ( như SGK) trong bộ đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đàm thoại, luyện tập – Thực hành.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết số - 2 học sinh lên bảng viết, lớp theo dõi nhận
thành tổng..
xét .
5247 = 5000+200+40+7
7070 = 7000+70
- Giáo viên nhận xét ghi điểm cho
học sinh
3. Bài mới:
a. Giới thiệu số 10.000
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi - Học sinh lấy bộ đồ dùng 8 tấm bìa ghi 1000
1000 yêu cầu xếp như SGK- hỏi:
và xếp như SGK.
+ Ta có bao nhiêu? đọc số đó?
- Ta có 8 nghìn. Đọc: Tám nghìn.


+ Yêu cầu học sinh lấy thêm 1000 - Học sinh lấy tiếp 1 tấm 1000 rồi xếp tiếp
xếp vào tiếp hỏi: Tám nghìn thêm vào nhóm 8 tấm trước rồi TLCH của giáo
1 nghìn là mấy nghìn?
viên tám nghìn thêm 1 nghìn là 9 nghìn.
- Yêu cầu học sinh viết số 9 nghìn? - Học sinh viết : 9000
- Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 tấm - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên rồi
bìa 1000 nữa rồi xếp vào nhóm TLCH : 9000 thêm 1000 là 10.000.
9000.
- Học sinh đọc: Mười nghìn.
- Giáo viên viết bằng : 10.000
- Học sinh đọc: Mười nghìn hoặc một vạn.
- Giáo viên : 10.000 còn gọi là 1


vạn.
- Số 10.000 hoặc 1 vạn có mấy
chữ số.
- Là số có 5 chữ số , gồm 1 số 1 và 4 chữ số
b. Thực hành
0 ở cuối.
Bài 1:
Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi
chữa bài
- 2 học sinh đọc yêu cầu lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000,
- Giáo viên chữa bài, gọi học sinh 8000, 9000, 10.000.
đọc lại dãy số.
- Nhận xét bài của bạn

- Nhận xét các số trong dãy số.
- Học sinh đọc lại dãy số CN - ĐT
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải
ba chữ số 0, riêng số 10.000 có tận cùng bên
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
phải 4 chữ số 0.
- Học sinh làm bài vào vở, sau đó hai học
sinh ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra
bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đưa ra kết quả - 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800,9900.
đúng
Bài 3:
Hướng dẫn học sinh tương tự bài 1
- Viết các số tròn chục lên bảng
- Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
- Giáo viên nhận xét.
9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.
Bài 4:
- Nhận xét bài của bạn
Viết các số từ 9995 đến 10.000 .
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu
Bài 5:
- Học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên nêu từng số, yêu cầu 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10.000.


học sinh tìm số liền trước, liền sau - Học sinh nghe giáo viên đọc, sau đó tìm số
của mỗi số: 2665?
liền trước liền sau của mỗi số đó.

Liền trước : 2664
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ Liền sau: 2666
thành bảng
- Học sinh làm bài vào bảng, kẻ vào vở
Số

Số liền trước

Số liền sau

3665
2664
2666
2002
2001
2003
1999
1998
2000
- Tìm số liền trước: Lấy số đó trừ đi 1.
- Tìm số liền sau: Lấy số đó cộng với 1.

- Nêu cách tìm số liền trước ?
- Nêu cách tìm số liền sau?
Bài 6:
- Giáo viên hướng dẫn vẽ phần tia
số từ 9990 đến 10.000 vào vở như - Học sinh tự đọc bài toán rồi làm bài, chữa
bài.
SGK.
- Học sinh đọc các số trên tia số xuôi, ngược.

4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
*********************************************************



×