Giáo án Toán 3
GAM
I. Mục tiêu : Giúp HS.
- Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và Ki–lô-gam.
- Biết đọc kg khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng.
- Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 cấn đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III. Các HĐ dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
- Hát
2. KT bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9.
9.
- Hỏi HS về Kq phép tính không
- HS nêu kết quả phép tính.
theo thứ tự.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
bài.
b. Giới thiệu Gam và mối quan
hệ giữa g – kg.
- Y/c HS nêu các đơn vị đo khối
lượng đã học.
- HS nêu: Ki-lô-gam.
* Để cân các vật có khối lượng
nhỏ hơn kg, người ta dùng đơn vị
đo khối lượng là gam.
- Gam viết tắt là : g.
Đọc là : Gam.
- Vài HS nhắc lại – ĐT.
- Giới thiệu các quả cân : 1g; 2g;
- HS quan sát.
5g; 10g; 20g; 100g = 1kg
- HS quan sát các quả cân theo nhóm.
- Thực hành cân gói đường.
- Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và
GT các số đo có đơn vị là gam
- HS dọc CN – ĐT.
trên cân đồng hồ.
- HS quan sát và đọc cân nặng của gói đường.
c. Luyện tập.
Bài 1.
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ
để đọc số cân của từng vật.
- HS quan sát hình minh hoạ và đọc số cân của
- Hộp đường cân nặng bao nhiêu
từng vật.
gam?
- 3 quả táo cân nặng bao nhiêu
- Hộp đường cân nặng 200g.
gam? vì sao biết 3 quả táo cân
nặng 700 gam?
- 3 quả táo cân nặng 700g.
- Vì 3 quả táo cân nặng bằng 2 quả cân 500g và
- Hỏi tương tự với phần còn lại.
200g, 500g + 200g = 700g.
Vậy 3 quả táo nặng 700g.
Bài 2.
- Gói mì chính nặng 210g.
Tương tự bài 1.
- Quả lê cân nặng : 400g.
- HS nêu:
- GV nhận xét.
a. Quả đu đủ cân nặng : 800g
Bài 3.
b. Bắp cải cân nặng : 600g.
- Y/c HS tính theo mẫu:
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
163g + 28g = 191g
50g x 2 = 100g
- GV nhận xét
42g – 25g = 17g
96g : 3 = 32g
Bài 4.
100g + 45g – 26g =
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài:
Hộp sữa : 455g
Vỏ hộp : 58g
Sữa
:…….g?
- Chữa bài, ghi điểm.
119 g
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc bài.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS
giải.
Bài giải
4. CC, dặn dò:
- Đọc thuộc công thức quan hệ
Trong hộp có số gam sữa là:
455 – 58 = 397(g)
giữa g – kg, chuẩn bị bài sau.
Đáp số : 397 g sữa.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét
*********************************************************
Luyện tập
I. Mục tiêu : giúp HS củng cố về:
- Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa g và kg.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, luyện tập thực hành
1. Ôn định tổ chức.
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài HS nhắc lại quan hệ của - 2 đến 3 HS nhắc lại :
hai đơn vị đo khối lượng g và kg.
1000g = 1kg.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài.
b. HD luyện tập.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
Bài 1.
- Bài toán cho ta biết gì, Y/c làm gì?
- HS nhắc lại Y/c của bài.
- Bài toán cho ta biết các số đo khối lượng
- Gọi 1 HS thực hiện PT thứ nhất.
và Y/c so sánh điền dấu.
- Tại sao?
- 744g > 474g.
Vậy khi so sánh các số đo khối - Vì 744> 474.
lượng cũng như so sánh với số tự - HS lắng nghe.
nhiên.
- Y/c HS tự làm bài tiếp với các phần - HS làm bài vào vở sau đó 2 HS cạnh nhau
còn lại.
đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 HS lên bảng làm bài.
400g + 8 < 480g
305g < 350g
1kg > 900g + 5 g
450g < 500g - 40g
1000g
- GV nhận xét.
905g
460g
760g + 240g = 1 kg
1000g.
* Bài 2.
- HS nhận xét.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho ta viết gì? Bài toán
hỏi gì?
- Y/c HS nêu tóm tắt bài toán
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
- Muốn biết mẹ mua tất cả bao nhiêu
gam kẹo và bánh ta phải làm như thế
nào?
1 gói bánh nặng 175g.
- Hỏi mẹ mua? Gam kẹo và bánh.
- HS nêu ( GV kết hợp ghi bảng )
-Tìm xem có bao nhiêu gam kẹo.
- Y/c HS làm bài
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu gam kẹo và
bánh.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- GV theo dõi HS làm bài kèm HS
Bài giải
yếu.
Kẹo nặng số gam là:
130 x 4 = 520 (g )
Mẹ đã mua tất cả số gam kẹo và bánh là:
520 + 175 = 695(g)
Đáp số : 695g
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài.
Bài 3.
- Có 1 kg đường.
- Cô Lan có bao nhiêu gam đường?
- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam?
- Dùng hết 400g đường.
- Cô làm gì với số đường còn lại?
- Bài toán Y/c tính gì?
- Cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi .
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao
- Tính số gam đường có trong mỗi túi nhỏ.
nhiêu gam đường chúng ta phải làm
- Phải biết được cô Lan còn lại bao nhiêu kg
gì?
đường.
- Giải bài toán có các đơn vị đo khối
- Đổi đơn vị kg về g.
lượng khác nhau ta phải làm gì?
- Y/c HS tóm tắt và giải
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1
HS giải.
Bài giải
Đối 1kg = 1000g
Còn lại số gam đường là:
1000 – 400 = 600 (g)
Muỗi túi nhỏ có số gam đường là:
600 : 3 = 200 ( g )
Đáp số: 200g
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- HS thực hành cân theo nhóm, ghi số cân
- Y/c HS thực hành cân bằng các đồ
nặng cuả các vật vừa cân vào giấy.
dùng học tập.
( HS tự chọn đồ vật để cân )
- Các nhóm thi nhau xem nhóm nào cân
được nhiều và cân đúng.
- GV KT sắc xuất mỗi nhóm 1 vật
kết hợp mỗi nhóm 1 em chứng kiến.
4. CC, dặn dò:
- Về nhà thực hành cân, xem lại bài
và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
*********************************************************